intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Tân Bình

Chia sẻ: Nguyễn Văn Toàn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

41
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hi vọng Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Tân Bình sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Tân Bình

PHÒNG GIÁO GD-ĐT QUẬN TÂN BÌNH<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I<br /> <br /> TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN<br /> <br /> MÔN ĐỊA LÍ 8<br /> Năm học 2017 – 2018<br /> Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)<br /> <br /> n<br /> <br /> Câu 1: Dựa vào lược đồ dưới đây<br /> T<br /> í<br /> n<br /> h<br /> c<br /> h<br /> ấ<br /> t<br /> n<br /> h<br /> i<br /> ệ<br /> t<br /> đ<br /> ớ<br /> i<br /> g<br /> a) Kể tên các loại cây trồng vật nuôi ở Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á (1 điểm)<br /> b) Khu vực Tây Nam Á có các loại cây trồng, vật nuôi nào? (1 điểm)<br /> c) Tại sao lúa mì, cừu và bông chủ yếu phân bố ở sâu trong nội địa? (1 điểm)<br /> Câu 2: Dựa vào atlas, kết hợp kiến thức đã học, em hãy trình bày đặc điểm địa hình của khu<br /> vực Nam Á? Khu vực này có những dãy núi, con sông, đồng bằng, sơn nguyên nào? (2đ)<br /> Câu 3: Đọc đoạn văn sau<br /> “Ở Đông Á, nửa đông phần đất liền và phần hải đảo trong một năm có hai mùa gió<br /> khác nhau. Mùa đông có gió mùa tây bắc, thời tiết khô và lạnh. Riêng ở Nhật Bản, do gió tây<br /> bắc đi qua nên vẫn có mưa. Về mùa hạ, gió mùa đông nam từ biển vào, thời tiết mát, ẩm và<br /> mưa nhiều.<br /> <br /> Nhờ khí hậu ẩm, nửa phía đông Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và phần hải đảo có<br /> rừng bao phủ. Nửa phía tây đất liền (tức phía tây Trung Quốc) do vị trí nằm sâu trong nội địa,<br /> gió mùa từ biển không xâm nhập vào được, khí hậu quanh năm khô hạn, cảnh quan chủ yếu<br /> là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc”.<br /> (Trích “Sách giáo khoa Địa lí 8-Trang 43”)<br /> a) Hãy phân biệt sự khác biệt giữa khí hậu các phần của khu vực Đông Á? (1 điểm)<br /> b) Điều kiện khí hậu đó có ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào? (1đ)<br /> Câu 4: Cho bảng số liệu sau:<br /> Bảng dân số các nước và vùng lãnh thổ Đông Á năm 2002 (triệu người)<br /> Trung Quốc<br /> <br /> Nhật Bản<br /> <br /> CHDCND Triều Hàn Quốc<br /> Tiên<br /> <br /> Đài Loan<br /> <br /> 1288,0<br /> <br /> 127,4<br /> <br /> 23,2<br /> <br /> 22,5<br /> <br /> 48,4<br /> <br /> a/. Tính số dân của Trung Quốc? (1 điểm)<br /> b/Tính tỷ lệ dân số của Trung Quốc so với dân số khu vực Đông Á? (2 điểm)<br /> <br /> ************ Hết ***********<br /> <br /> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I<br /> MÔN ĐỊA LÍ 8 (Năm học 2017 - 2018)<br /> <br /> PHÒNG GIÁO GD-ĐT QUẬN TÂN BÌNH<br /> TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN<br /> <br /> Chủ đề<br /> Bài 8: TÌNH<br /> HÌNH PHÁT<br /> TRIỂN KINH TẾXÃ HỘI Ở CÁC<br /> NƯỚC CHÂU Á<br /> <br /> Bài 10: ĐIỀU<br /> KIỆN TỰ NHIÊN<br /> KHU VỰC NAM<br /> Á<br /> <br /> Nhận biết<br /> <br /> Thông hiểu<br /> <br /> Vận dụng thấp<br /> <br /> Biết sự phân bố một số<br /> nông sản theo các khu<br /> vực của châu Á.<br /> <br /> Vận dụng cao<br /> <br /> Tổng điểm<br /> <br /> Bằng kiến thức đã<br /> học, giải thích đặc<br /> điểm phân bố của các<br /> nông sản<br /> 3 điểm<br /> <br /> 20% TSĐ = 2 điểm<br /> <br /> 10% TSĐ = 1 điểm<br /> <br /> Kể tên các con sông,<br /> đồng bằng, sơn nguyên ở<br /> khu vực Nam Á<br /> <br /> Dựa vào atlas, trình<br /> bày đặc điểm tự nhiên<br /> của khu vực Nam Á<br /> 2 điểm<br /> <br /> 10% TSĐ = 1 điểm<br /> 10% TSĐ = 1 điểm<br /> <br /> Bài 12: ĐẶC ĐIỂM<br /> TỰ NHIÊN KHU<br /> VỰC ĐÔNG Á<br /> <br /> Dựa vào thông tin cho Tìm mối liên hệ giữa<br /> sẵn nêu đặc điểm khí hậu khí hậu và cảnh quan<br /> khu vực Đông Á<br /> 10% TSĐ = 1 điểm<br /> 10% TSĐ = 1 điểm<br /> <br /> 2 điểm<br /> <br /> Tính số dân của khu Dựa trên kết quả câu<br /> vực Đông Á.<br /> a, tính tỉ lệ dân số của<br /> Trung Quốc so với<br /> châu Á<br /> <br /> Bài 13: TÌNH HÌNH<br /> PHÁT TRIỂN KINH<br /> TẾ-XÃ HỘI KHU<br /> VỰC ĐÔNG Á<br /> <br /> 10 % TSĐ = 1 điểm<br /> <br /> 10% TSĐ = 2 điểm<br /> <br /> 2 điểm = 20% TSĐ<br /> <br /> 3 điểm = 30% TSĐ<br /> <br /> 3 điểm<br /> <br /> 10 Điểm = 100%TSĐ<br /> 4 điểm = 40% TSĐ<br /> <br /> 1điểm = 10% TSĐ<br /> <br /> 10 điểm<br /> <br /> Tổng số câu 04<br /> ĐÁP ÁN<br /> Câu<br /> <br /> Đáp án<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> Câu 1<br /> <br /> -Nông sản ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: Heo, lúa nước, ngô, trâu bò, chè, dừa, cao su, cà phê…<br /> -Nông sản ở khu vực Tây Nam Á: Cừu, bông, lúa mì, chà là…..<br /> -Ở sâu trong lục địa có các loại nông sản là cừu, bông, lúa mì,… do các nông sản này thích hợp với khí hậu khô<br /> hạn<br /> <br /> 1đ<br /> <br /> 3 điểm<br /> <br /> 1đ<br /> 1đ<br /> <br /> Câu 2<br /> 2 điểm<br /> <br /> – Nam Á có 3 miền địa hình khác nhau:<br /> + Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ<br /> +Phía nam là sơn nguyên Đề-can tương đối thấp và bằng phẳng.<br /> + Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng lớn<br /> - Sông: Ấn, Hằng, Bra-ma-put<br /> - Đồng bằng: Ấn Hằng<br /> - Núi: Hi-ma-lay-a, Gát Tây, Gát Đông<br /> - Sơn nguyên: Đê-can<br /> <br /> 0,25đ<br /> 0.25 đ<br /> 0,25đ<br /> 0.25 đ<br /> 0,25đ<br /> 0.25 đ<br /> 0,25đ<br /> 0,25 đ<br /> <br /> -<br /> <br /> Câu 3<br /> <br /> -<br /> <br /> Khí hậu, ven biển có 2 mùa:<br /> +Đông: Khô, lạnh<br /> +Hạ: nóng ẩm<br />  Có rừng bao phủ<br /> Khí hậu phía tây khô hạn quanh năm<br />  thảo nguyên, bán hoang mạc, hoang mạc<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> 2 điểm<br /> 0,5đ<br /> 0.5 đ<br /> 0,5 đ<br /> Câu 4<br /> 3 điểm<br /> <br /> Dân số Đông Á năm 2002<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0