PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I<br />
<br />
QUẬN TÂN BÌNH<br />
<br />
MÔN ĐỊA LÝ _ LỚP 9<br />
NĂM HỌC 2017- 2018<br />
Thời gian làm bài là 45 phút. ( không kể thời gian phát đề)<br />
<br />
Câu 1:(3 điểm)<br />
a/ Kể tên các nhân tố kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta?<br />
b/ Trình bày ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu và công nghiệp điện ở nước ta?<br />
Câu 2:( 2 điểm) Đọc đoạn văn sau:<br />
Dưới góc độ kinh tế du lịch, tỷ lệ khách quay trở lại không phải là chỉ tiêu nghiên cứu phục vụ xây<br />
dựng chính sách phát triển ngành. Hiệu quả của ngành Du lịch thường được đánh giá qua các chỉ số<br />
chính như: tốc độ tăng trưởng khách, độ dài lưu trú bình quân của khách, chi tiêu bình quân của khách,<br />
đóng góp của du lịch vào cơ cấu GDP.<br />
Cùng với đó, hình ảnh du lịch quốc gia ngày càng được nâng cao. Hệ thống di sản văn hóa và thiên<br />
nhiên thế giới của Việt Nam được UNESCO công nhận ngày càng phong phú. Nhiều điểm du lịch được<br />
các tổ chức uy tín bình chọn là địa chỉ yêu thích của đông đảo du khách quốc tế. Trong đó, điển hình<br />
như Vịnh Hạ Long được trang web BuzzFeed của Mỹ bình chọn là 1 trong 25 địa danh có vẻ đẹp khó<br />
tin nhất trên thế giới; Hà Nội được TripAdvisor bình chọn là 1 trong 10 thành phố thu hút khách du lịch<br />
hàng đầu trên thế giới năm 2014; Việt Nam được Tạp chí du lịch Travel & Leisure của Mỹ bình chọn<br />
đứng thứ 6 trong số 20 điểm đến tốt nhất dựa trên độ an toàn và thân thiện của người dân dành cho<br />
khách du lịch lẻ; Hang Sơn Đoòng được Tạp chí du lịch Business Insider của Mỹ bình chọn là 1 trong<br />
12 hang động ấn tượng nhất thế giới và Tạp chí National Geographic phiên bản tiếng Nga bình chọn là<br />
tour du lịch mạo hiểm đẳng cấp nhất thế giới của năm 2014; Tuyến du lịch trên sông Mê Kông (đoạn<br />
Việt Nam-Campuchia) được báo Telegraph (Anh) xếp thứ 4/5 tuyến du lịch trên sông hàng đầu châu Á.<br />
a/ Hiệu quả của ngành du lịch thường đánh giá qua chỉ số nào?<br />
b/ Hãy liệt kê những địa điểm du lịch nổi tiếng nước ta qua đoạn văn trên?<br />
Câu 3: ( 3 điểm)<br />
Dựa vào bảng số liệu sau:<br />
Bảng 20.2. Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và đồng bằng sông Hồng, năm 2002<br />
Tiêu chí<br />
Vùng<br />
Cả nước<br />
Đồng bằng sông Hồng<br />
<br />
Đất nông nghiệp<br />
( nghìn ha)<br />
9406,8<br />
855,2<br />
<br />
Dân số<br />
( triệu người)<br />
79,7<br />
17,5<br />
<br />
Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước(<br />
ha/người). Nhận xét.<br />
<br />
Câu 4:( 2 điểm) Dựa vào Atlát Việt Nam,vùng Đồng bằng sông Hồng cho biết:<br />
a/ Kể tên các vườn quốc gia?<br />
b/ Các con sông?<br />
c/ Các trung tâm kinh tế lớn của vùng?<br />
d/ Các loại khoáng sản?<br />
<br />
------HẾT------<br />
<br />
ĐÁP ÁN ĐỊA LÝ 9 HỌC KÌ I<br />
NĂM HỌC 2017-2018<br />
CÂU<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
NỘI DUNG CẦN ĐẠT<br />
a/ các nhân tố kinh tế- xã hội ảnh hưởng:<br />
- Dân cư và lao động.<br />
- Cơ sở vật chất-kỹ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng.<br />
- Chính sách phát triển công nghiệp.<br />
- Thị trường.<br />
b/ * CN khai thác nhiên liệu<br />
- Mỗi năm sản xuất khoảng từ 15 đến 20 triệu tấn than.<br />
- Than phân bố chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh.<br />
- Khai thác hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí.<br />
- Dầu khí khai khác chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam<br />
*CN điện<br />
- Mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ kWh và sản lượng điện ngày càng tang để đáp ứng<br />
nhu cầu của nền kinh tế.<br />
- Nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An<br />
- Nhà máy nhiệt điện: Phú Mỹ, Phả Lại…<br />
a/ Hiệu quả của ngành du lịch thường đánh giá qua chỉ:<br />
- Tốc độ tăng trưởng khách, độ dài lưu trú bình quân của khách, chi tiêu bình<br />
quân của khách, đóng góp của du lịch vào cơ cấu GDP.<br />
b/ Những địa điểm du lịch nổi tiếng nước ta qua đoạn văn trên:<br />
- Vịnh Hạ Long<br />
- Thành phố Hà Nội<br />
- Hang Sơn Đòong<br />
- Tuyến du lịch trên sông Mê- kông<br />
<br />
3<br />
-<br />
<br />
4<br />
<br />
Đổi số liệu đúng.<br />
Vẽ đúng đẹp.<br />
Nhận xét:<br />
Vùng đồng bằng sông Hồng có bình quân đất nông nghiệp theo đầu người<br />
thấp hơn cả nước là 2,4 lần, do vùng này là vùng đông dân và có mật độ dân<br />
số cao nhất Việt Nam.<br />
Vùng đồng bằng sông Hồng:<br />
- Các vườn quốc gia: Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương, Cát Bà, Xuân Thủy.<br />
- Các con sông: S.Hồng, S. Đáy, S. Thái Bình, S. Luộc<br />
- Các trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Phòng.<br />
- Các khoáng sản: than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi, sét, cao lanh, nước<br />
khoáng.<br />
<br />
ĐIỂM<br />
3,0 đ<br />
<br />
1,0<br />
<br />
1,0<br />
<br />
1,0<br />
<br />
2,0 đ<br />
1,0<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
3,0 đ<br />
0,5<br />
2,0<br />
0,5<br />
<br />
2,0 đ<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
GHI<br />
CHÚ<br />
<br />
MA TRẬN<br />
BÀI<br />
<br />
HIỂU<br />
<br />
Bài 11<br />
<br />
Kể tên các<br />
nhân tố kinh<br />
tế- xã hội ( 1<br />
đ)<br />
<br />
Bài 12<br />
<br />
BIẾT<br />
<br />
VẬN DỤNG<br />
CAO<br />
<br />
Bài 20<br />
<br />
2 điểm<br />
<br />
2 điểm<br />
Câu 4: sử dụng<br />
Atlát ( 2 đ)<br />
Vẽ biểu đồ(<br />
2đ)<br />
<br />
Bài 21<br />
<br />
1 điểm<br />
<br />
TỔNG ĐIỂM<br />
1 điểm<br />
<br />
Trình bày<br />
ngành CN khai<br />
thác nhiên liệu<br />
và CN điện (<br />
2đ)<br />
Đọc đoạn văn (<br />
2 đ)<br />
<br />
Bài 15<br />
<br />
TỔNG<br />
<br />
VẬN DỤNG<br />
THẤP<br />
<br />
4 điểm<br />
<br />
4 điểm<br />
<br />
2 điểm<br />
Biết đổi số<br />
liệu, nhận xét (<br />
1 đ)<br />
1 điểm<br />
<br />
3điểm<br />
<br />
10 điểm<br />
<br />