UBND QUẬN TÂN BÌNH<br />
TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN<br />
<br />
ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I<br />
MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 9<br />
NĂM HỌC 2017 - 2018<br />
Thời gian làm bài : 45 phút<br />
(không kể thời gian phát đề)<br />
<br />
(Đề thi có 02 trang)<br />
Câu 1: (3 điểm)<br />
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy:<br />
a.Trình bày đặc điểm ngành ngoại thương.<br />
b. Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương?<br />
Câu 2: (2 điểm)<br />
Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:<br />
a. Kể tên tất cả các nhà máy nhiệt điện và 10 nhà máy thủy điện ở nước ta.<br />
b. Nhận xét và giải thích sự phân bố các nhà máy thủy điện.<br />
Câu 3: (2 điểm)<br />
Đọc đoạn trích bài báo và trả lời câu hỏi sau: Trình bày những khó khăn và thách thức trong quá<br />
trình phát triển nông nghiệp đặc biệt là nông nghiệp công nghệ cao vùng Đồng bằng sông Hồng.<br />
Đổi mới công nghệ trong sản xuất nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng<br />
“Sáng 21/4, tại Ninh Bình, Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ phối hợp với Sở Khoa học<br />
và Công nghệ Ninh Bình đã tổ chức Hội thảo “Liên kết, ứng dụng và đổi mới công nghệ trong<br />
sản xuất nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng”…<br />
Trong đó, phát triển nông nghiệp công nghệ cao là chìa khoá giúp Đồng bằng sông Hồng tiếp<br />
tục thực hiện thành công chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, khẳng định vai trò là “động<br />
lực” cho sự phát triển chung của cả nước…<br />
Bà Trần Thị Hồng Lan, Phó Cục trưởng Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ cho biết, sau<br />
gần 30 năm đổi mới, nông nghiệp Việt Nam đã đạt nhiều thành tựu quan trọng trong việc đảm<br />
bảo an ninh lương thực, trong đó khoa học và công nghệ là động lực giữ vai trò đặc biệt quan<br />
trọng trong tăng trưởng của lĩnh vực nông nghiệp.<br />
Tuy nhiên, theo bà Trần Thị Hồng Lan khó khăn, thách thức trong quá trình phát triển nông<br />
nghiệp công nghệ cao đối với phát triển kinh tế vùng là do công nghệ chậm được đổi mới đang<br />
làm hạn chế lớn đến hiệu quả, sức cạnh tranh của sản xuất và nâng cao năng suất lao động<br />
trong vùng. Hình thức tổ chức sản xuất nhỏ, thiếu liên kết các khâu, các ngành theo chuỗi giá trị<br />
làm hạn chế quá trình phát triển sản xuất hàng hóa tập trung và đẩy nhanh tốc độ công nghiệp<br />
hóa, hiện đại hóa của nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng. Cùng với đó là tỷ lệ lao động<br />
nông nghiệp còn lớn, diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp là vấn đề đặt ra đối với yêu<br />
cầu về giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động và tăng thu nhập cho dân số nông<br />
nghiệp ở nông thôn Đồng bằng sông Hồng. Chưa có cơ chế hợp tác liên kết 5 nhà (Nhà quản lý,<br />
Nhà khoa học, Nhà doanh nghiệp, Nhà nông và Nhà băng) trong sản xuất nông nghiệp để thúc<br />
đẩy tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất ở nông thôn trong vùng.<br />
Với tiềm năng, thế mạnh cũng như khó khăn, thách thức đặt ra cho lĩnh vực nông nghiệp vùng<br />
Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay, vai trò và tác động của khoa học và công nghệ<br />
có ý nghĩa quan trọng đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng”, bà Trần Thị Hồng Lan nhấn<br />
mạnh.”<br />
<br />
Nguồn: Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ.<br />
Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu:<br />
Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2013<br />
Tiêu chí<br />
Vùng<br />
Cả nước<br />
Đồng bằng sông Hồng<br />
<br />
Đất nông nghiệp<br />
<br />
Dân số<br />
<br />
(Nghìn ha)<br />
<br />
(Nghìn người)<br />
<br />
10305,4<br />
<br />
89708,9<br />
<br />
380,6<br />
<br />
20439,4<br />
<br />
Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả<br />
nước (ha/người). Nhận xét.<br />
------------Hết-----------<br />
<br />
Trường THCS Ngô Sĩ Liên<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN ĐỊA LÍ 9<br />
Câu<br />
Nội dung<br />
Điểm<br />
Câu 1 a.Trình bày đặc điểm ngành ngoại thương.<br />
3.0<br />
b. Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á<br />
– Thái Bình Dương?<br />
* Đặc điểm ngành ngoại thương:<br />
0.5<br />
- Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta.<br />
- Các mặt hàng xuất khẩu gồm: hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng 0.5<br />
công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản.<br />
- Các mặt hàng nhập khẩu: chủ yếu là máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên 0.5<br />
liệu, một ít lương thực thực phẩm và hàng tiệu dùng.<br />
- Hiện nay, nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – 0.5<br />
Thái Bình Dương.<br />
* Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái<br />
Bình Dương vì:<br />
-Vị trí nằm gần nước ta.<br />
0.25<br />
- Là một trong những khu vực đông dân → thị trường tiêu thụ lớn.<br />
0.25<br />
0.25<br />
- Có tốc độ phát triển kinh tế nhanh.<br />
0.25<br />
- Là người phương Đông → tập quán tiêu dùng gần như nhau.<br />
Câu 2 Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:<br />
2.0<br />
a. Kể tên tất cả các nhà máy nhiệt điện và 10 nhà máy thủy điện ở nước<br />
ta.<br />
b. Nhận xét và giải thích sự phân bố các nhà máy thủy điện.<br />
a. Kể tên các nhà máy điện (đủ theo yêu cầu)<br />
b. Nhận xét và giải thích<br />
*Nhận xét: Phân bố tập trung ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây<br />
Nguyên.<br />
*Giải thích: Vì có địa hình núi cao và là thượng nguồn của nhiều con sông<br />
lớn nên sức nước mạnh, tiềm năng thủy điện dồi dào.<br />
Câu 3 Trình bày những khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển<br />
nông nghiệp đặc biệt là nông nghiệp công nghệ cao vùng Đồng bằng<br />
sông Hồng.<br />
<br />
1.0<br />
1.0<br />
<br />
2.0<br />
<br />
- Công nghệ chậm được đổi mới đang làm hạn chế lớn đến hiệu quả, sức<br />
cạnh tranh của sản xuất và nâng cao năng suất lao động trong vùng.<br />
<br />
0.5<br />
<br />
- Hình thức tổ chức sản xuất nhỏ, thiếu liên kết các khâu, các ngành.<br />
<br />
0.5<br />
<br />
- Tỷ lệ lao động nông nghiệp còn lớn, diện tích đất nông nghiệp ngày càng<br />
thu hẹp.<br />
<br />
0.5<br />
<br />
- Chưa có cơ chế hợp tác liên kết 5 nhà (Nhà quản lý, Nhà khoa học, Nhà<br />
doanh nghiệp, Nhà nông và Nhà băng) trong sản xuất nông nghiệp để thúc<br />
đẩy tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất ở nông thôn.<br />
<br />
0.5<br />
<br />
Câu 4 Vẽ biểu đồ cột và nhận xét.<br />
* Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người (ha/người) đúng<br />
* Biểu đồ: vẽ đúng, đẹp, đủ các yếu tố của biểu đồ cột .<br />
(Nếu thiếu tên biểu đồ, số liệu thì trừ 0.25 điểm/yếu tố).<br />
* Nhận xét:<br />
Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng<br />
thấp hơn mức trung bình cả nước. (dẫn chứng)<br />
(Nếu học sinh không dẫn chứng số liệu khi nhận xét thì trừ 0.5 điểm)<br />
<br />
3.0<br />
0.5<br />
1.5<br />
1.0<br />
<br />
(Học sinh có thể trình bày, diễn đạt tương tự vẫn cho đủ số điểm như hướng dẫn chấm)<br />
------------Hết-----------<br />
<br />
Trường THCS Ngô Sĩ Liên<br />
Cấp độ<br />
Tên chủ đề<br />
Bài 11: Các nhân tố ảnh<br />
hưởng đến sự phát triển<br />
và phân bố công nghiệp<br />
<br />
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – Môn Địa Lí 9<br />
Nhận biết<br />
<br />
Cấp độ cao<br />
<br />
Nhận xét và giải thích<br />
sự phân bố các nhà máy<br />
thủy điện.<br />
Số điểm: 1.0<br />
<br />
Kể tên tất cả các nhà máy<br />
nhiệt điện và 10 nhà máy<br />
thủy điện ở nước ta.<br />
Số điểm: 1.0<br />
<br />
Trình bày đặc<br />
điểm ngành ngoại<br />
thương.<br />
<br />
Số điểm: 3.0<br />
Số điểm: 2.0<br />
Bài 20 và 21: Vùng Đồng<br />
bằng sông Hồng<br />
<br />
Số điểm: 5.0<br />
Tổng số câu: 4<br />
Số điểm: 10<br />
Tỉ lệ: 100%<br />
<br />
Cấp độ thấp<br />
<br />
.<br />
<br />
Số điểm: 1.0<br />
Bài 12: Sự phát triển và<br />
phân bố công nghiệp<br />
Số điểm: 1.0<br />
Bài 15: Thương mại và<br />
du lịch<br />
<br />
Vận dụng<br />
<br />
Thông hiểu<br />
<br />
Số câu:<br />
Số điểm: 2.0<br />
Tỉ lệ: 20%<br />
<br />
Vì sao nước ta lại buôn bán<br />
nhiều nhất với thị trường khu vực<br />
châu Á – Thái Bình Dương?<br />
<br />
.<br />
<br />
Số điểm: 1.0<br />
<br />
Đọc đoạn trích bài báo và trả lời<br />
câu hỏi sau: Trình bày những khó<br />
khăn và thách thức trong quá<br />
trình phát triển nông nghiệp đặc<br />
biệt là nông nghiệp công nghệ<br />
cao vùng Đồng bằng sông Hồng.<br />
<br />
-Vẽ biểu đồ cột thể hiện<br />
bình quân đất nông nghiệp<br />
theo đầu người ở Đồng bằng<br />
sông Hồng và cả nước<br />
(ha/người). Nhận xét.<br />
<br />
Số điểm: 2.0<br />
<br />
Số điểm: 3.0<br />
Số câu:<br />
Số điểm: 3<br />
Tỉ lệ: 30%<br />
<br />
Số câu:<br />
Số điểm: 5.0<br />
Tỉ lệ: 50%<br />
<br />