ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I<br />
NĂM HỌC: 2017 – 2018<br />
<br />
UBND QUẬN TÂN BÌNH<br />
Trường THCS Phạm Ngọc Thạch<br />
<br />
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9<br />
Thời gian làm bài: 45 phút<br />
<br />
ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
<br />
Câu 1: (3đ) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:<br />
a. Kể tên các mỏ dầu khí đang khai thác của nước ta?<br />
b. Tên hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta?<br />
c. Tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện?<br />
Câu 2: (2đ) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng tài nguyên<br />
du lịch nước ta phong phú và đa dạng?<br />
Câu 3: (3đ) Đọc đoạn văn sau:<br />
“Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta. Nền kinh tế càng<br />
phát triển và mở cửa thì hoạt động ngoại thương càng quan trọng, có tác dụng trong việc giải<br />
quyết đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất với chất lượng cao và cải<br />
thiện đời sông nhân dân.<br />
Nước ta cũng đang nhập khẩu nhiều máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu. Phần nhập khẩu<br />
lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ.<br />
Hiện nay, nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương như<br />
Nhật Bản, các nước ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô – xtrây – li – a và vùng lãnh thổ như Đài<br />
Loan. Thị trường châu Âu và Bắc Mĩ ngày càng tiêu thụ nhiều hàng hóa của Việt Nam”<br />
Nguồn: SGK Địa lí 9/58, 59.<br />
Qua đoạn văn trên và kiến thức đã học, cho biết:<br />
a. Vai trò quan trọng nhất của hoạt động ngoại thương đối với nền kinh tế thị trường ở<br />
nước ta?<br />
b. Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường nào? Tại sao?<br />
Câu 4: (2đ) Dựa vào bảng số liệu sau:<br />
Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng, năm 2002<br />
<br />
Cả nước<br />
Đồng bằng sông Hồng<br />
<br />
Đất nông nghiệp<br />
(nghìn ha)<br />
<br />
Dân số<br />
(triệu người)<br />
<br />
9406,8<br />
855,2<br />
<br />
79,7<br />
17,5<br />
<br />
Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông<br />
Hồng và cả nước (ha/người).<br />
<br />
UBND QUẬN TÂN BÌNH<br />
Trường THCS Phạm Ngọc Thạch<br />
<br />
Câu<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 HỌC KỲ I<br />
NĂM HỌC: 2017 – 2018<br />
<br />
Nội dung cần đạt<br />
Điểm<br />
a. - Tên các mỏ dầu: Đại Hùng, Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ,<br />
Rồng, Bunga Kêkoa (Cái Nước).<br />
1<br />
- Tên các mỏ khí: Lan Tây, Lan Đỏ, Tiền Hải.<br />
0,5<br />
b. Tên hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta: -Đồng bằng sông Hồng<br />
0,25<br />
- Đông Nam Bộ.<br />
0,25<br />
c. - Tên các nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình, Thác Bà, Sơn La, Y-aly, ĐrâyHlinh, Sông Hinh, Thác Mơ, Trị An, …<br />
0,5<br />
- Tên nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Ninh Bình, Phú Mĩ,<br />
Bà Rịa, Thủ Đức, Trà Nóc,…<br />
0,5<br />
* Tài nguyên du lịch tự nhiên:<br />
- Di sản thiên nhiên thế giới: Phong Nha Kẽ Bàng, vịnh Hạ Long…<br />
- Vườn quốc gia: Tam Đảo, Xuân Sơn, Cúc Phương....<br />
- Khu dự trữ sinh quyển thế giới: Tây Nghệ An, Cù Lao Chàm...<br />
- Hang động: Tam Thanh, Tam Cốc Bích Động...<br />
- Nước khoáng: Quang Hanh, Suối Bang...<br />
- Du lịch biển: Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Nha Trang....<br />
- Thắng cảnh: Sapa, Bà Nà...<br />
* Tài nguyên du lịch nhân văn:<br />
- Di sản văn hóa thế giới: phố cổ Hội An, cố đô Huế...<br />
- Di tích lịch sử cách mạng: nhà tù Sơn la, quê hương Bác Hồ...<br />
- Lễ hội truyền thống: Đền Hùng, chọi trâu...<br />
- Làng nghề cổ truyền: Đồng Kỵ, Bát Tràng....<br />
a. Vai trò quan trọng nhất của hoạt động ngoại thương đối với nền<br />
kinh tế thị trường ở nước ta:<br />
- Giải quyết đầu ra cho các sản phẩm.<br />
- Đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất với chất lượng cao.<br />
- Cải thiện đời sông nhân dân.<br />
b. - Hiện nay, nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực<br />
châu Á – Thái Bình Dương.<br />
- Tại vì:<br />
+ Vị trí gần với nước ta nên thuận lợi cho việc vận chuyển.<br />
+ Thị hiếu tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng nên dễ xâm<br />
nhập thị trường.<br />
+ Tiêu chuẩn hàng hóa không cao phù hợp với trình độ sản<br />
xuất hiện nay của Việt Nam.<br />
* Vẽ biểu đồ cột đúng, điền đầy đủ các yếu tố.<br />
<br />
Ghi chú<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,25<br />
0,25<br />
2<br />
<br />
HS có thể<br />
ghi cụ thể ở<br />
nước nào,<br />
vùng lãnh<br />
thổ nào.<br />
- Sai hoặc<br />
thiếu mỗi<br />
yếu tố trừ<br />
0,25 điểm.<br />
<br />
UBND QUẬN TÂN BÌNH<br />
<br />
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I<br />
<br />
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9<br />
<br />
Trường THCS Phạm Ngọc Thạch<br />
<br />
Chủ đề (nội<br />
dung, chương) /<br />
Mức độ nhận<br />
thức<br />
<br />
Sự phát triển và<br />
phân bố công<br />
nghiệp.<br />
<br />
Nhận biết<br />
<br />
Thời gian làm bài: 45 phút<br />
<br />
Thông hiểu<br />
<br />
Vận dụng<br />
<br />
Vận dụng sáng<br />
tạo<br />
<br />
Thông qua Atlat<br />
HS kể được:<br />
-Tên các mỏ<br />
dầu khí đang khai<br />
thác của nước ta?<br />
- Tên hai khu<br />
vực tập trung công<br />
nghiệp lớn nhất<br />
nước ta?<br />
- Tên các nhà<br />
máy thuỷ điện,<br />
nhiệt điện?<br />
3 điểm= 30 %TSĐ<br />
Thông qua đoạn<br />
văn HS trả lời được<br />
câu hỏi.<br />
<br />
HS giải thích<br />
được vì sao nước<br />
ta buôn bán nhiều<br />
nhất với thị trường<br />
châu Á – Thái<br />
Bình Dương.<br />
1 điểm= 10 %<br />
TSĐ<br />
<br />
2 điểm= 20 % TSĐ<br />
Thương mại và<br />
du lịch.<br />
<br />
Dựa vào Atlat và<br />
kiến thức đã học HS<br />
chứng minh được<br />
nước ta có tài<br />
nguyên du lịch<br />
phong phú và đa<br />
dạng.<br />
2 điểm= 20 % TSĐ<br />
<br />
Vùng Đồng<br />
bằng sông Hồng.<br />
Tổng số câu: 04<br />
3 điểm= 30%TSĐ 4 điểm = 40%TSĐ<br />
TSĐ: 10<br />
<br />
Dựa vào bảng số<br />
liệu học sinh vẽ được<br />
biểu đồ.<br />
2 điểm= 20 % TSĐ<br />
2 điểm = 20% TSĐ<br />
<br />
1 điểm=10%TSĐ<br />
<br />