PHÒNG GD&ĐT QUẬN TÂN BÌNH<br />
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ĐANG<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I<br />
NĂM HỌC: 2017 - 2018<br />
<br />
MÔN ĐỊA LÝ 9<br />
(Thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề)<br />
<br />
Câu 1: (3,0 điểm)<br />
Dựa vào Atlat/22 nêu tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp khai thác nhiên<br />
liệu,ngành công nghiệp điện? (Tên ngành,phân bố, sự phát triển)<br />
Câu 2: (2,0 điểm)<br />
Dựa vào Atlat/26 nêu đặc điểm công nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng?<br />
Câu 3: (3,0 điểm)<br />
Dựa vào bảng 20.2 vẽ biểu đồ hình cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người<br />
(BQDNN) ở ĐBSH và cả nước (ha/người).<br />
<br />
Vùng<br />
<br />
Đất nông<br />
<br />
Dân số (triệu người)<br />
<br />
nghiệp(ha/người)<br />
Cả nước<br />
<br />
9406,8<br />
<br />
79,7<br />
<br />
ĐBSH<br />
<br />
855,2<br />
<br />
17,5<br />
<br />
Câu 4: (2,0 điểm)<br />
Đọc đoạn văn bản sau:<br />
Việt Nam có vị trí địa lý đặc biệt, với diện tích 331.210km2, tổng chiều dài trên 3000km nằm dọc<br />
theo bờ biển Đông có tác động quan trọng trong xây dựng, phát triển kinh tế, củng cố an ninh quốc<br />
phòng. Với vị trí địa lý thuận lợi, Việt Nam có nhiều ưu thế trong khai thác các nguồn tài nguyên cho<br />
phát triển du lịch. Đối với tài nguyên thiên nhiên, nước ta có nhiều địa danh nổi tiếng như cao nguyên đá<br />
Đồng Văn (Hà Giang), vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), khu danh thắng Tràng An (Ninh Bình), vườn quốc<br />
gia Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình),… Nhiều khu dự trữ sinh quyển của thế giới: Cát Bà (Hải<br />
Phòng), vườn Quốc gia rừng U Minh (Cà Mau), Phú Quốc (Kiên Giang)… Với hệ thống các đảo Cô Tô<br />
(Quảng Ninh), Bạch Long Vĩ (Hải Phòng), Cồn Cỏ (Quảng Trị), quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường<br />
Sa (Khánh Hòa), Phú Quý (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang), Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu)… thuận<br />
lợi cho phát triển các loại hình du lịch thiên nhiên. Trên thực tế, du lịch Việt Nam đã hình thành những<br />
khu du lịch, nghỉ dưỡng đẳng cấp quốc tế như Tuần Châu (Quảng Ninh), FLC Sầm Sơn (Thanh Hóa),<br />
<br />
Nha Trang (Khánh Hòa), Mũi Né - Phan Thiết (Bình Thuận), Đà Lạt (Lâm Đồng), Phú Quốc (Kiên<br />
Giang), Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu)… với dịch vụ tốt nhất thu hút khách trong nước và quốc tế<br />
Mặc dù ngành du lịch có tăng trưởng, nhưng so với mặt bằng chung các nước, du lịch Việt Nam<br />
đang tụt dốc, gặp nhiều thách thức như ô nhiễm môi trường, sản phẩm du lịch chưa có tính sáng tạo, hoạt<br />
động du lịch còn manh mún, tạm thời,môi trường văn hóa du lịch bị tổn thương, ….<br />
a. Nêu tiềm năng du lịch VN<br />
b. Thách thức du lịch hiện nay<br />
<br />
.......................Hết...................<br />
<br />
PHÒNG GD&ĐT QUẬN TÂN BÌNH<br />
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ĐANG<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I<br />
NĂM HỌC: 2017- 2018<br />
<br />
MÔN ĐỊA LÝ 9<br />
<br />
Câu<br />
<br />
Đáp án<br />
<br />
Câu 1<br />
<br />
1/ Công nghiệp khai thác nhiên liệu :<br />
- Khai thác than : chủ yếu ở Quảng Ninh. Sản lượng<br />
:15-20triệu tấn<br />
- Khai thác dầu khí : chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam .<br />
Dầu thô là mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Sản lượng<br />
:hàng trăm triệu tấn<br />
2/ Công nghiệp điện :<br />
Đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống . Gồm nhiệt điện và<br />
thủy điện<br />
Các nhà máy thủy điện lớn : Hòa Bình , Yaly , Trị An …<br />
Tổ hợp nhiệt điện lớn nhất là Phú Mĩ thuộc Bà Rịa – Vũng<br />
Tàu<br />
<br />
3,0đ<br />
<br />
Câu 2<br />
2,0đ<br />
<br />
Câu 3<br />
3,0đ<br />
<br />
Công nghiệp :<br />
Được hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì CNH ,<br />
HĐH<br />
Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh chiếm 21% GDP công<br />
nghiệp của cả nước<br />
Tập trung ở các thành phố : Hà Nội , Hải Phòng<br />
Các ngành công nghiệp trọng điểm : CN chế biến lương thực<br />
thực phẩm , sản xuất hàng tiêu dùng , sản xuất vật liệu xây<br />
dựng và công nghiệp cơ khí .<br />
Các sảm phẩm quan trọng : máy công cụ , động cơ điện ,<br />
phương tiện giao thông , thiết bị điện tử , hàng tiêu dùng .<br />
Mật độ ĐBSH:0,05<br />
Cả nước :0.12<br />
Vẽ cột đơn:chú thích đầy đủ thiếu mỗi ý -0,25<br />
Nhận xét: đất nông nghiệp bình quân theo đầu người rất thấp chưa<br />
tới 1/2 cả nước<br />
Đối với tài nguyên thiên nhiên, nước ta có nhiều địa danh nổi<br />
<br />
Câu 4<br />
2,0đ<br />
<br />
tiếng như cao nguyên đá Đồng Văn (Hà Giang), vịnh Hạ Long (Quảng<br />
Ninh), khu danh thắng Tràng An (Ninh Bình), vườn quốc gia Phong Nha<br />
- Kẻ Bàng (Quảng Bình),… Nhiều khu dự trữ sinh quyển của thế giới:<br />
Cát Bà (Hải Phòng), vườn Quốc gia rừng U Minh (Cà Mau), Phú Quốc<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
0, 5đ<br />
1.0đ<br />
<br />
0, 5đ<br />
0, 5đ<br />
0, 5đ<br />
<br />
1,0đ<br />
1,0đ<br />
<br />
0,5đ<br />
1đ<br />
0,5đ<br />
<br />
1,0đ<br />
<br />
(Kiên Giang)… Với hệ thống các đảo Cô Tô (Quảng Ninh), Bạch Long<br />
Vĩ (Hải Phòng), Cồn Cỏ (Quảng Trị), quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng),<br />
Trường Sa (Khánh Hòa), Phú Quý (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên<br />
1Giang), Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu)… thuận lợi cho phát triển các<br />
loại hình du lịch thiên nhiên. Trên thực tế, du lịch Việt Nam đã hình<br />
thành những khu du lịch, nghỉ dưỡng đẳng cấp quốc tế như Tuần Châu<br />
(Quảng Ninh), FLC Sầm Sơn (Thanh Hóa), Nha Trang (Khánh Hòa),<br />
Mũi Né - Phan Thiết (Bình Thuận), Đà Lạt (Lâm Đồng), Phú Quốc<br />
(Kiên Giang), Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu)… với dịch vụ tốt nhất thu<br />
hút khách trong nước và quốc tế<br />
Mặc dù ngành du lịch có tăng trưởng, nhưng so với mặt bằng<br />
chung các nước, du lịch Việt Nam đang tụt dốc, gặp nhiều thách thức<br />
như ô nhiễm môi trường, sản phẩm du lịch chưa có tính sáng tạo, hoạt<br />
động du lịch còn manh mún, tạm thời,môi trường văn hóa du lịch bị tổn<br />
thương, …<br />
<br />
1đ<br />
<br />
Mức độ<br />
nhận thức Nhận biết<br />
Chủ đề<br />
<br />
Thông hiểu<br />
<br />
Vận dụng thấp<br />
<br />
Vận<br />
dụng cao<br />
<br />
Chủ đề 1:bài tình hình phát<br />
triển và phân bố<br />
12<br />
<br />
ngành<br />
công<br />
nghiệp khai thác<br />
nhiên liệu? (Tên<br />
ngành,phân bố, sự<br />
phát triển<br />
<br />
Dựa vào Atlat/26<br />
nêu đặc điểm công<br />
nghiệp vùng đồng<br />
bằng sông Hồng?<br />
<br />
Chủđề<br />
2:bài21<br />
<br />
Dựa vào bảng<br />
<br />
Chủ đề 3:<br />
bài 20<br />
<br />
Nhận xét<br />
<br />
20.2 vẽ biểu đồ hình<br />
cột thể hiện bình quân<br />
đất nông nghiệp theo<br />
đầu người (BQDNN)<br />
ở ĐBSH và cả nước<br />
(ha/người).<br />
<br />
Chủ đề 4:<br />
bài 15<br />
<br />
Nêu tiềm năng du<br />
<br />
-Vẽ biểu<br />
đồ,<br />
<br />
lịch VN<br />
Thách thức du lịch<br />
hiện nay<br />
<br />
TSĐ:<br />
điểm<br />
100%<br />
<br />
10 3 điểm<br />
= = 30% TSĐ<br />
<br />
2 điểm<br />
= 20% TSĐ<br />
<br />
3 điểm<br />
= 20% TSĐ<br />
<br />
2 điểm<br />
=<br />
30%<br />
TSĐ<br />
<br />