intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Hoá học lớp 11 năm 2014 - THPT DTNT Ninh Thuận

Chia sẻ: Lê Thanh Hải | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

64
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Hoá học lớp 11 năm 2014 của trường THPT DTNT Ninh Thuận gồm các câu hỏi bài tập tổng hợp kiến thức chương trình học giúp bạn tự ôn tập và rèn luyện với các dạng bài tập thường gặp để nắm vững kiến thức và làm bài kiểm tra đạt điểm cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Hoá học lớp 11 năm 2014 - THPT DTNT Ninh Thuận

Trường THPT Dân Tộc Nội Trú<br /> Ninh Thuận<br /> <br /> KIỂM TRA HỌC KÌ I -NĂM HỌC: 2013-2014<br /> MÔN HÓA KHỐI 11<br /> Thời gian : 45 phút<br /> <br /> I/Nội dung kiểm tra: Chương I :Sự điện li + Chương II :Nitơ – Phot pho<br /> Chương III:Cacbon - Silic<br /> II/ Cấu trúc đề kiểm tra :Tự luận 4 câu (10 điểm )<br /> III.Ma trận đề:<br /> III.Ma trận đề<br /> <br /> Chủ đề<br /> <br /> Nhận biết<br /> <br /> Thông hiểu<br /> <br /> Mức độ nhận thức<br /> Vận dụng<br /> <br /> Vận dụng ở mức<br /> cao hơn<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> Chủ đề 1<br /> <br /> Axit nitric-Muối<br /> nitrat<br /> Số câu<br /> Số điểm.Tỉ lệ%<br /> <br /> -viết chuổi p/ứng<br /> <br /> Nhận biết hóa chất<br /> bằng phương pháp hóa<br /> học<br /> 1 câu<br /> 2 đ.100%<br /> <br /> Chủ đề 2<br /> Hợp chất của các<br /> bon<br /> Số câu<br /> Số điểm.Tỉ lệ%<br /> Chủ đề 3<br /> Nitơ –phot pho<br /> Số câu<br /> Số điểm.Tỉ lệ%<br /> Chủ đề 4<br /> Sự điện li của<br /> H2O-pH<br /> Số câu<br /> Số điểm.Tỉ lệ%<br /> Chủ đề 5<br /> Phản ứng trao đổi<br /> ion trong dd đli<br /> Số câu<br /> Số điểm.Tỉ lệ%<br /> Tổng số câu<br /> Tổng số điểm<br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> 3đ<br /> <br /> 1 câu<br /> 3 đ.100%<br /> <br /> 2đ<br /> <br /> Giải thích hiện tượng<br /> 1 câu<br /> 2 đ. 100%<br /> <br /> 2đ<br /> 4 b-Tính pH<br /> <br /> 1 /3câu<br /> 1 đ.100%<br /> 4 a-Tính nồng độ<br /> <br /> 1đ<br /> 4 c-Tính V dd<br /> <br /> 1/3câu<br /> 1 đ.50%<br /> 1câu<br /> 3,0 đ<br /> 30 %<br /> <br /> 2 câu<br /> 4đ<br /> 40 %<br /> <br /> 1/3câu<br /> 1 đ.50%<br /> <br /> 2/3 câu<br /> 2,0 đ<br /> 20 %<br /> <br /> 1 câu<br /> 1,0 đ<br /> 10 %<br /> <br /> 2đ<br /> 4 câu<br /> 10 đ<br /> 100%<br /> <br /> ĐỀ :1<br /> Câu 1. (3,0 điểm) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ (ghi đầy đủ điều kiện, nếu có):<br /> ( 2)<br /> ( 3)<br /> ( 4)<br /> ( 6)<br /> NO (1) NO2  HNO3  Fe(NO3)3  Fe(OH)3 (5 ) Fe(NO3)3  Fe2O3<br /> <br /> <br /> Câu 2. (1,5 điểm) Dung dịch A là dung dịch H2SO4 0,005M.<br /> a) Tính pH của dung dịch A.(0,5đ )<br /> b) Pha loãng dung dịch A 10 lần được dung dịch B. Cho 100 ml dung dịch B tác dụng với 50 ml dung dịch<br /> NaOH 0,005M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. (1,0 đ )<br /> <br /> Câu 3. (2 điểm) Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion thu gọn cho các phản ứng xảy ra trong các<br /> trường hợp sau:<br /> a) Cho Al tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch, không tạo khí. (1,0 đ )<br /> b) Cho dung dịch HNO3 tác dụng với Cu sinh ra một khí duy nhất, khí này không màu hóa nâu trong không khí.<br /> (1,0 đ )<br /> Câu 4 (3.5 điểm): cho 13,9 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tan hết trong dung dịch HNO3 12,6 % (d =<br /> 0,75 g/ml ) thu được 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc)<br /> a) Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. .(2,0đ )<br /> b) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối khan thu được V (lít) hỗn hợp khí X đo ở đktc. Tính V. (1,0đ )<br /> c)Tính thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng. ( 0,5đ )<br /> ( Cho biết NTK của Fe = 56; Al = 27; O = 16; N = 14; H = 1)<br /> Đề 2<br /> Câu 1 (3.0 điểm): Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau: (ghi đủ điều kiện, nếu có)<br /> (2)<br /> ( 3)<br /> (4)<br /> ( 6)<br /> HNO3 (1) Cu(NO3)2  NO2  HNO3  H3PO4 (5) KH2PO4  K3PO4<br /> <br /> <br /> Câu 2 (2.0 điểm): Bằng phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch đựng riêng biệt trong các bình chưa<br /> dán nhãn sau: NH4NO3, KNO3, Fe(NO3)3, (NH4)3PO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.<br /> Câu 3 (1.5 điểm): Dung dịch A là dung dịch H2SO4 0,0005M.<br /> a) Tính pH của dung dịch A. (0,5đ )<br /> b) Pha loãng dung dịch A 10 lần được dung dịch B. Cho 100 ml dung dịch B tác dụng với 50 ml dung dịch<br /> NaOH 0,0005M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. (1,0 đ )<br /> Câu 4 (3.5 điểm): cho 27,8 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tan hết trong dung dịch HNO3 12,6 % (d =<br /> 0,75 g/ml ) thu được 13,44 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc)<br /> a) Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. .(2,0đ )<br /> b) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối khan thu được V (lít) hỗn hợp khí X đo ở đktc. Tính V. (1,5đ )<br /> c)Tính thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng. ( 0,5đ )<br /> ( Cho biết NTK của Fe = 56; Al = 27; O = 16; N = 14; H = 1)<br /> <br /> Đáp án, lời giải<br /> Đề 1:<br /> Câu 1 :<br /> Câu 1: (3,0 điểm)<br /> PTHH:<br /> (1) NO + ½ O2→ NO2<br /> (2) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3<br /> (3) Fe + 4HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + 2H2O<br /> (4) Fe(NO3)3 + 3NaOH→ Fe(OH)3 + NaNO3<br /> (5)<br /> Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O<br /> (6) 2 Fe(NO3)3<br /> <br /> Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> Câu 2 :<br /> Đáp án :<br /> Câu 2: (1,5 điểm)<br /> a) PTĐL: H2SO4<br /> 0,005M<br /> Vậy: pH = 2<br /> <br /> b)<br /> <br /> →<br /> <br /> 2H+ + SO420,01M<br /> <br /> Pha loãng dung dịch A 10 lần.<br /> Trong dung dịch B: [H+] = 0,001M<br /> Số mol H+ = 0,001 . 0,1 = 0,0001 (mol)<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Số mol NaOH = 0,05 . 0,005 = 0,00025 (mol)<br /> PTĐL: NaOH → Na+ + OH-<br /> <br /> (mol) 0,00025<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,00025<br /> <br /> PTHH:<br /> H+ +<br /> OH- → H2O<br /> Số mol ban đầu:<br /> 0,0001<br /> 0,00025<br /> Số mol phản ứng: 0,0001<br /> 0,0001<br /> Số mol sau phản ứng:<br /> 0,00015<br /> Do đó: [OH-]dư = 0,001M → pOH = 3<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Vậy: pH = 11<br /> <br /> 0,2 5<br /> <br /> Câu 3 :<br /> Đáp án :<br /> Câu 3. (2 điểm)<br /> a/8Al + 30HNO3 →<br /> 8Mg(NO3)2 + 3NH4NO3 + 9H2O<br /> 8Al + 30H+ + 3NO3- →<br /> 8Mg2+ + 3NH4+ + 9H2O<br /> b/3Cu+ 8HNO3 →<br /> 3Cu + 8H+ + 2NO3- →<br /> <br /> 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO<br /> 3Cu2+ + 4H2O + 2NO<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> Câu 4 :<br /> Đáp án :<br /> Câu 4. (3,5 điểm)<br />  Gọi x và y lần lượt là số mol của Al và Fe .<br />  Các phương trình hóa học:<br /> Al + 4HNO3<br /> (mol) x<br /> <br /> 4x<br /> <br /> Al(NO3)3 + 2H2O + NO<br /> x<br /> <br /> Fe + 4HNO3<br /> (mol) y<br /> <br /> →<br /> <br /> 4y<br /> <br /> →<br /> <br /> x<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> Fe(NO3)3 + 2H2O + NO<br /> y<br /> <br /> y<br /> <br />  Ta có: x + y = 6,72/22,4 = 0,3 (1)<br /> 0, 5<br /> <br /> Và 27x + 56y = 13,9 g (2)<br /> Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,1 và y = 0,2<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> a) Khối lượng Al = 27 x 0,1 = 2,7 g.<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Khối lượng Fe = 56 x 0,2 = 11,2g.<br /> 0,25<br /> <br /> %Al = 19,42%, %Fe = 80,58%<br /> b) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối khan. Các phương trình hóa học:<br /> 4Al(NO3)3 →<br /> (mol) 0,1<br /> 4Fe(NO3)3<br /> (mol) 0,2<br /> <br /> 2Al2O3 +12 NO2 + 3O2<br /> 0,3<br /> <br /> →<br /> <br /> 0,075<br /> <br /> 2Fe2O3 +12 NO2 + 3O2<br /> 0,6<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> Tổng số mol hỗn hợp khí = 0,3 + 0,6 + 0,075 + 0,15 = 1,125(mol)<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> V = 25, 2l<br /> 0,25<br /> <br /> c) CM =<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> nHNO3 = 1,2 mol<br /> VHNO3 =<br /> <br /> Đề 2:<br /> Câu 1 :<br /> Đáp án : 0,5 đ/phản ứng<br /> 1/HNO3 + Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 + H2O<br /> 2/ Cu(NO3)2 → CuO +NO2<br /> 3/4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3<br /> 4/P + 5HNO3(đặc) →<br /> H3PO4 + 5NO2 + H2O<br /> 4/H3PO4 + KOH<br /> KH2PO4 + H2O<br /> →<br /> 6/KH2PO4 + 2KOH<br /> K3PO4 + 2H2O<br /> →<br /> <br /> Câu 2 :<br /> Đáp án :<br /> Câu 2. (2 điểm)<br />  Thuốc thử: dung dịch Ba(OH)2.<br /> <br /> 0,5<br /> <br />  Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử.<br /> + Trường hợp có khí mùi khai thoát ra là dung dịch NH4NO3.<br /> 2NH4NO3 + Ba(OH)2<br /> <br /> Ba(NO3)2 + 2NH3 + H2O<br /> <br /> + Trường hợp có khí mùi khai thoát ra và tạo thành kết tủa trắng là dung<br /> dịch (NH4)3PO4<br /> 2(NH4)3PO4 + 3Ba(OH)2<br /> <br /> Ba3(PO4)2 + 6NH3 + 6H2O<br /> <br /> + Trường hợp có tạo thành kết tủa màu nâu đỏ là dung dịch Fe(NO3)3<br /> 3Ba(OH)2 + 2Fe(NO3)3<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 3Ba(NO3)2 + 2Fe(OH)3<br /> <br /> + Trường hợp không có hiện tượng gì là dung dịch KNO3<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Câu 3 :<br /> Đáp án :<br /> Câu 2: (1,5điểm)<br /> a) PTĐL:<br /> <br /> H2SO4<br /> 0,0005M<br /> Vậy: pH = 3<br /> <br /> b)<br /> <br /> → 2H+ +<br /> 0,001M<br /> <br /> Pha loãng dung dịch A 10 lần.<br /> Trong dung dịch B: [H+] = 0,0001M<br /> Số mol H+ = 0,0001 . 0,1 = 0,00001 (mol)<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Số mol NaOH = 0,05 . 0,0005 = 0,000025 (mol)<br /> PTĐL: NaOH → Na+ + OH-<br /> <br /> (mol) 0,000025<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,000025<br /> <br /> PTHH:<br /> H+<br /> +<br /> OH- → H2O<br /> Số mol ban đầu:<br /> 0,00001<br /> 0,000025<br /> Số mol phản ứng: 0,00001<br /> 0,00001<br /> Số mol sau phản ứng:<br /> 0,000015<br /> Do đó: [OH-]dư = 0,0001M → pOH = 4<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Vậy: pH = 10<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Câu 4 :<br /> Đáp án :<br /> Câu 4. (3,5 điểm)<br />  Gọi x và y lần lượt là số mol của Al và Fe .<br />  Các phương trình hóa học:<br /> Al + 4HNO3<br /> (mol) x<br /> <br /> 4x<br /> <br /> x<br /> <br /> Fe + 4HNO3<br /> (mol) y<br /> <br /> Al(NO3)3 + 2H2O + NO<br /> <br /> →<br /> <br /> x<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> Fe(NO3)3 + 2H2O + NO<br /> <br /> →<br /> <br /> 4y<br /> <br /> y<br /> <br /> y<br /> <br />  Ta có: x + y = 6,72/22,4 = 0,6 (1)<br /> 0, 5<br /> <br /> Và 27x + 56 y = 27,8g (2)<br /> Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,2 và y = 0,4<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> d) Khối lượng Al = 27 x 0,2 = 5.4 g.<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Khối lượng Fe = 56 x 0,4 = 22,4g.<br /> 0,25<br /> <br /> %Al = 19,42%, %Fe = 80,58%<br /> e) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối khan. Các phương trình hóa học:<br /> 4Al(NO3)3 →<br /> <br /> 2Al2O3 +12 NO2 + 3O2<br /> <br /> (mol) 0,2<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 4Fe(NO3)3<br /> <br /> →<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 2Fe2O3 +12 NO2 + 3O2<br /> <br /> (mol) 0,4<br /> <br /> 1,2<br /> <br /> f) CM =<br /> <br /> nHNO3 = 2,4 mol<br /> VHNO3 =<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,3<br /> <br /> Tổng số mol hỗn hợp khí = 0,6 + 1,2 + 0,15 + 0,3 = 2,25(mol)<br /> V = 50,4 l<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2