intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 002

Chia sẻ: Hoa Kèn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

39
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hi vọng Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 002 sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 002

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN Lịch sử – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh :.................................................................... L ớp: ................... Mã đề 002 Câu 1. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai   (1919 – 1929) của thực dân Pháp là gì ? A. Kinh tế phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp. B. Kinh tế phát triển nhanh, toàn diện do được đầu tư nhiều hơn trước. C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập mạnh vào Việt Nam. D. Kinh tế lâm vào cuộc khủng hoảng nặng nề vì bị vơ vét, bóc lột. Câu 2. “Cao trào kháng Nhật cứu nước” được phát động sau sự kiện nào ? A. Nhật đầu hàng phe Đồng minh (8 – 1945). B. Nhật câu kết với Pháp để bóc lột nhân dân ta (1940). C. Nhật vào Việt Nam (9 – 1940). D. Nhật đảo chính Pháp (3 – 1945). Câu 3. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam vì   đã chấm dứt A. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. B. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam. C. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam. D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Câu 4. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của ta ở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là A. chọc thủng “Hành lang Đông – Tây” của Pháp. B. giải phóng Đường số 4, khai thông biên giới Việt – Trung. C. tiêu diệt được nhiều sinh lực địch. D. giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). Câu 5. Kế hoạch Rơve của thực dân Pháp bị phá sản sau sự kiện nào ? A. Pháp thất bại trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Pháp thất bại trong các cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 ? C. Pháp thất bại trong cuộc tiến công lên Việt Bắc thu – đông năm 1947. D. Pháp thất bại trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. Câu 6. Trong những năm 1945 – 1946, Đảng và Chính phủ ta chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân  quốc và thực dân Pháp dựa trên nguyên tắc nào ? A. Không nhân nhượng về chính trị. B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng. C. Tuân thủ luật pháp quốc tế. D. Giữ vững độc lập dân tộc. Câu 7. Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 – 1941), Nguyễn Ái Quốc chủ  trương   thành lập mặt trận nào ? A. Mật trận Liên Việt. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.  C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông  Dương. Câu 8. Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 là  A. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin về Việt Nam. 1/5 ­ Mã đề 002
  2. B. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho việc thành lập Đảng.  Câu 9. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở Việt Nam nhằm mục đích gì   ? A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam. B. Khẳng định vị thế kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản. C. Phát triển kinh tế để xoa dịu mâu thuẫn xã hội ở Việt Nam. D. Bù đắp thiệt hại do cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. Câu 10. Điểm khác biệt về  phương pháp đấu tranh của phong trào dân chủ  1936 – 1939 so với phong trào   1930 – 1931 là gì ? A. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai và bí mật. B. Kết hợp đấu tranh quân sự với vận động quần  C. Kết hợp hình thức đấu tranh chính trị với vũ trang. chúng. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với ngoại giao. Câu 11. So với phong trào cách mạng 1930 – 1931, mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939   có sự thay đổi gì ? A. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân. B. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. C. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong. D. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế. Câu 12. Nội dung nào khẳng định tính đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2 – 1930) ? A. Tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa công nhân và nông dân. B. Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân. C. Vấn đề dân tộc gắn liền với vấn đề giai cấp. D. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản. Câu 13. Tại Đại hội lần thứ VII (7 – 1935), Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm nhất của cách   mạng thế giới là A. chủ nghĩa thực dân. B. chủ nghĩa đế quốc. C. bọn phản động thuộc địa. D. chủ nghĩa phát xít. Câu 14. Đâu là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ? A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện. B. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. C. Tinh thần đoàn kết của toàn Đảng, toàn dân trong những ngày Tổng khởi nghĩa D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương do Hồ Chí Minh đứng đầu. Câu 15. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là A. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản. C. sự chuyển biến về tư tưởng của tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin. D. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác. Câu 16. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến công lên Việt Bắc vào thu – đông năm 1947 là gì ? A. Tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Giành thắng lợi về quân sự để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. C. Buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng. D. “Khóa chặt” biên giới Việt – Trung, chặn sự liên lạc của ta với thế giới. Câu 17. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ  hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp,  ở  Việt   Nam, những giai cấp nào mới ra đời ? 2/5 ­ Mã đề 002
  3. A. Trí thức, tiểu tư sản. B. Tiểu tư sản, tư sản. C. Địa chủ, tư sản. D. Công nhân, nông dân. Câu 18. Cho đoạn trích: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử  của quân đội ta, ta đánh thắng chiến   dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” . (Trích nội dung bức điện khen ngợi, động viên   cán bộ, chiến sĩ ngoài mặt trận của Chủ tịch Hồ Chí Minh). Cho biết nội dung bức điện nói về  chiến dịch  nào ? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). C. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950). D. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông (1952). Câu 19. Để nhân nhượng với thực dân Pháp, ngày 6 – 3 – 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã A. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. B. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Giơnevơ. C. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp ước Hoa – Pháp. D. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước. Câu 20. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa A. toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và bọn tay  B. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. sai. D. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân Pháp. C. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. Câu 21. Thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954) của nhân dân Việt Nam đã tác động như thế  nào đến các nước ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh ? A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào vì hòa bình. B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào không liên kết. C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào vì dân chủ. Câu 22. Từ phong trào dân chủ 1936 – 1939, bài học kinh nghiệm nào còn nguyên giá trị trong thời đại ngày   nay ?  A. Chủ trương xây dựng và phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. B. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh về kinh tế, chính trị, ngoại giao. C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.  Câu 23. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất là một cuộc A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. cách mạng vô sản. C. cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. D. cách mạng tư sản. Câu 24. Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức đại diện cho giai cấp nào ? A. Tư sản dân tộc. B. Địa chủ. C. Tư sản mại bản. D. Công nhân. Câu 25. Chiến thắng Điện Biên Phủ  năm 1954 là thắng lợi quân sự  lớn nhất của nhân dân ta trong kháng   chiến chống Pháp (1946 – 1954), vì A. đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức. B. đã làm thất bại âm mưu quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương của Mĩ. C. góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên toàn thế giới. D. đã trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. Câu 26. Điểm khác nhau cơ  bản giữa Cương lĩnh chính trị  đầu tiên của Đảng (2 – 1930) và Luận cương   chính trị của Đảng (10 – 1930) là về A. xác định nhiệm vụ chiến lược và lực lượng tham gia cách mạng. B. xác định vai trò lãnh đạo và lực lượng tham gia cách mạng. C. xác định mối quan hệ giữa cách mạng nước ta với cách mạng thế giới. 3/5 ­ Mã đề 002
  4. D. xác định đường lối chiến lược, lãnh đạo và lực lượng tham gia cách mạng. Câu 27. Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương   Đảng tháng 11 – 1939 và tháng 5 – 1941 là A. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết. B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm thời gác lại các nhiệm vụ khác. C. tịch thu ruộng đất của bọn thực dân, phong kiến, chia cho dân cày nghèo. D. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc. Câu 28. Đại hội lần thứ hai của Đảng (2 – 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên   gọi mới là A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đảng Công nhân Việt Nam. D. Đảng Lao động Việt Nam. Câu 29. Trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ  hai (1946 – 1954), đâu là chiến   dịch quân sự lớn, đầu tiên do ta chủ động mở ? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950). C. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông (1952). D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947). Câu 30. Năm 1953, được sự thỏa thuận của Mĩ, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch quân sự mới nào ở Việt   Nam ? A. Kế hoạch Rơve. B. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch Điện Biên Phủ. Câu 31. Tháng 6 – 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào ? A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Câu 32. Thắng lợi nào của ta đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương ? A. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông – xuân  B. Chiến dịch Tây Bắc, Thượng Lào năm 1953. 1953 – 1954. D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết. C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 33. Sau Cách mạng tháng Tám (1945), cơ  quan nào được thành lập để  chuyên trách về  chống “giặc  dốt” ? A. Nha Bình dân học vụ. B. Hội Khuyến học Việt Nam. C. Trung tâm Giáo dục thường xuyên. D. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Câu 34. Bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ ­ Tĩnh là gì ? A. Chính quyền dân chủ tư sản. B. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. C. Chính quyền của nhân dân lao động. D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân. Câu 35. Trong Hiệp định Sơ bộ, điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc  đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc ? A. Pháp công nhận nền độc lập của dân tộc Việt  B. Việt Nam nằm trong Liên bang Đông Dương,  Nam. thuộc Pháp. D. Pháp công nhận địa vị pháp lí của dân tộc Việt  C. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. Nam. Câu 36. Phương hướng chiến lược của ta trong đông – xuân 1953 – 1954 là A. tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. B. phát động chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch. 4/5 ­ Mã đề 002
  5. C. tránh giao chiến với thực dân Pháp ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán. D. đấu tranh chính trị đòi Pháp rút quân về nước. Câu 37. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, phong trào đấu tranh dâng cao ở hai tỉnh nào ? A. Thanh Hóa – Nghệ An. B. Thanh Hóa – Hà Tĩnh. C. Nghệ An – Hà Tĩnh. D. Nghệ An – Quảng Bình. Câu 38. Cách mạng tháng Tám năm 1945 phát triển theo hình thái khởi nghĩa nào ? A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi  B. Khởi nghĩa từng phần kết hợp với chiến tranh du  nghĩa. kích. C. Tổng khởi nghĩa trên quy mô cả nước. D. Khởi nghĩa từng phần ở các địa phương. Câu 39. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đã gây ảnh hưởng đến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta   như thế nào ? A. Chúng ta rơi vào thế bị động, phòng ngự. B. Cuộc kháng chiến ở vùng sau lưng địch trở nên khó khăn, phức tạp. C. Lực lượng kháng chiến của ta bị ảnh hưởng về mọi mặt. D. Cơ quan đầu não ở Việt Bắc bị bao vây, cô lập. Câu 40. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng Cộng sản Đông   Dương xác định trong thời kì 1936 – 1939 là A. đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập. B. chống đế quốc và chống phong kiến. C. chống chế độ phản động thuộc địa. D. đấu tranh đòi các quyền tự do, dân chủ. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 5/5 ­ Mã đề 002
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2