intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Thanh Bình 2 - Mã đề 486

Chia sẻ: Nguyễn Văn Tấn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

75
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 của trường THPT Thanh Bình 2 Mã đề 486 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Thanh Bình 2 - Mã đề 486

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO  KIỂM TRA HỌC KỲ I  ĐỒNG THÁP Năm học: 2017­2018  TRƯỜNG THPT THANH BÌNH 2 Môn thi: Lịch sử 12(KHTN) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 21/12/2017 Thời gian làm bài: 50 phút; (Không kể thời gian phát  đề)   Mã đề thi                 (Đề thi có 04 trang) 486 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh ............................. Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) có sự tham dự của nguyên thủ các quốc gia A. Liên Xô, Mĩ, Pháp. B. Liên Xô, Mĩ, Anh C. Mĩ, Anh, Pháp. D. Liên Xô, Pháp, Anh. Câu 2: Để duy trì hòa bình và an ninh thế giới, Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định thành lập tổ chức A. Hội Quốc liên B. Vácsava. C. Liên hợp quốc. D. NATO. Câu 3: Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là A. Nền chuyên chính của quần chúng lao động Việt Nam. B. Nhà nước của giai cấp vô sản Việt Nam C. Nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam Á. D. Nhà nước nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á. Câu 4: Trong những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, vị thế kinh tế của Mĩ là A. Mĩ chi phối các tổ chức kinh tế­tài chính thế giới. B. một trong ba trung tâm kinh tế­tài chính lớn nhất thế giới. C. trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. D. nước điều phối nền kinh tế thế giới. Câu 5: Thực chất Hội nghị Ianta (2/1945) là A. Cùng sắp xếp một trật tự thế giới mới sau chiến tranh. B. Bàn về những vấn đề có lien quan tới hòa bình, an ninh thế giới. C. Sự phân chia khu vực đóng quân và ảnh hưởng của các nước thắng trận. D. Thế hiện quyết tâm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. Câu 6: Cơ quan cao nhất trong hệ thống tổ chức của Mặt trận Việt Nam là A. Ban Chấp ủy Việt Minh tỉnh. B. Hội Cứu quốc. C. Ban Chấp ủy Việt Minh kì. D. Tổng bộ Việt Minh. Câu 7: Hội nghị  Ianta (2/1945) thòa thuận về  việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội  phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở A. Châu Âu và Bắc Á. B. Triều Tiên và Nhật Bản. C. Đông Âu và Tây Âu D. Châu Âu và châu Á. Câu 8: Tên của Đảng Cộng sản Việt Nam được Hội nghị  lần thứ  nhất Ban Chấp hành Trung ương   lâm thời quyết định đổi là A. Đông Dương Cộng sản Đảng. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. An Nam Cộng sản Đảng. D. Đảng Lao động Việt Nam. Câu 9: Tính triệt để của phong trào cách mạng 1930­1931 thể hiện ở việc A. chống đế quốc Pháp, phú nông, trung, tiểu địa chủ. B. chống đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. C. chống lại kẻ thù dân tộc là đế quốc Pháp.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 486
  2. D. chống đế quốc Pháp và bọn tư sản phản động. Câu 10: Một trong những phương pháp cách mạng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Bạo lực, kết hợp bạo lực chính trị với bạo lực vũ trang. B. Đi từ đấu tranh đến tổng khởi nghĩa. C. Lợi dụng thời cơ thuận lợi để tổng khởi nghĩa. D. Bạo lực, vũ trang kết hợp với bạo lực chính trị. Câu 11: Vì sao Hội nghị  Ianta (2/1945) chấp nhận điều kiện của Liên Xô để  nước này tham chiến   chống Nhật Bản? A. Quan đội Liên Xô là quân đội bách chiến, bách thắng. B. Liên Xô là nước rất giàu mạnh, chi phối thế giới. C. Liên Xô đã tận dụng được những lợi thế trong chiến tranh. D. Liên Xô là trụ cột, đi đầu trong chiến tranh chống phát xít. Câu 12: Kê hoach Mac­san (6/1947) con đ ́ ̣ ́ ̀ ược goi la ̣ ̀ A. kê hoach khôi phuc châu Âu. ́ ̣ ̣ B. kê hoach phuc h ́ ̣ ̣ ưng châu Âu. C. kê hoach phuc h ́ ̣ ̣ ưng kinh tê cac n ́ ́ ước châu Âu. D. kê hoach phuc h ́ ̣ ̣ ưng kinh tê châu Âu. ́ Câu 13: Phong trào cách mạng 1930­1931 đã khẳng định nhân tố đầu tiên đảm bảo thắng lợi cho cách   mạng giải phóng dân tộc là A. phải có một chính quyền nhà nước của dân, do dan vì dân. B. đoàn kết giữa các dân tộc đấu tranh theo con đường vô sản. C. Đảng của giai cấp công nhân với đường lối theo con đường vô sản. D. có chính quyền cách mạng và sự giúp đỡ của quốc tế. Câu 14: Trong thập niên 80 của thế kỷ XX, Mĩ triển khai hoc thuyết Rigân và chiến lược “Đối đầu  trực tiếp” nhằm A. khắc phục những khó khăn, suy yếu của Mĩ thời kỳ “sau Việt Nam”. B. Mĩ trực tiếp đối đầu với Liên Xô và làm sụp đổ hệ thống XHCN. C. đe dọa bằng vũ lực đối với phong trào giải phóng của các dân tộc trên thế giới. D. can thiệp vào hầu hết các công việc quốc tế ở các địa bàn chiến lược. Câu 15: Một trong những mục đích của Liên hiệp quốc về phát triển các quan hệ hữu nghị và hợp tác   quốc tế giữa các nước là A. Tôn trọng nguyên tắc hợp tác, phát triển và sự nhất trí của các nước lớn. B. Tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Nỗ lực hợp tác trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định quôc tế. D. Tôn trọng nguyên tắc bình đẳng, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 16: Chiến lược toàn cầu nhằm thực hiện tham vọng nào của Mĩ? A. Chi phối các tổ chức kinh tế­tài chính lớn của thế giới. B. Chi phối các nước tư bản đồng minh. C. Làm bá chủ thống trị thế giới. D. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”. Câu 17: Những bộ phận hợp thành mũi nhọn của bạo lực cách mạng trong Tổng khởi nghĩa tháng tám   năm 1945 là A. Lực lượng vũ trang và đấu tranh vũ trang B. Đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. C. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. D. Lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị. Câu 18: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930­1931 là A. các cuộc đấu tranh chống đế quốc và phong kiến(tháng 2 đến tháng 4 1930). B. các cuộc đấu tranh nhân ngày quốc tế Lao động (ngày 1/ 5/1930). C. ở Nghệ An và Hà Tinh, các Xô viết ra đời (tháng 9/1930 đến đầu 1931).                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 486
  3. D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam(thang10/1930). Câu 19: Mục đích của Đảng khi phát động “cao trào kháng Nhật cứu nước” là A. Làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa. B. Chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang. C. Tạo điều kiện cho quân Đồng minh chống Nhật. D. Hỗ trợ các đội tự vệ chiến đấu chống Nhật. Câu 20: Những nhân tố khiến Mĩ không thể đơn phương sắp đặt một trật tư  thế  giới mới trong bối   cảnh Chiến tranh lạnh chấm dứt là A. Nga đang trở thành đối trọng của Mĩ trong quan hệ quốc tế. B. nhiều thông tin bí mật của Mĩ bị rò rỉ trên phạm vi toàn cầu. C. Mĩ bi khủng hoảng về kinh tế và sự bê bối về chính trị. D. sự vươn lên của nhiều cường quốc và chủ nghĩa khủng bố. Câu 21: Cho các sự  kiện sau: 1. Mĩ đề  ra “Kế  hoạch Macsan”; 2. Mĩ thực hiện sách lược hòa  hoãn   với hai nước XHCN Trung Quốc và Liên Xô để  chống lại phong trào giải phóng dân tộc; 3. Mĩ thành  lập khối quân sự NATO; 4. Mĩ đề ra và thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”. Hãy sắp xếp các  sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 1, 3, 2, 4 B. 2, 1, 3, 4. C. 2, 3, 4, 1. D. 1, 2, 3, 4. Câu 22: Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức A. Việt Nam độc lập Đồng minh. B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Đội cứu quốc dân. Câu 23: Vì sao gọi là hội nghị Ianta? A. Hội nghị của các nước thắng trận sau chiến tranh B. Hội nghị diễn ra tại 1 nơi của LX, địa danh nơi đó là Ianta C. Những quyết định sau chiến tranh thế giới thứ 2 của 3 nước LX, Anh, Mĩ trở thành khuôn khổ  của thế giới mới D. Hội nghị của 3 cường quốc LX, Anh, Mĩ Câu 24: Đối với cách mạng tháng tám năm 1945, phong trào cách mạng 1930­1931 là A. cuộc tập dợt đầu tiên. B. căn cứ địa cách mạng đầu tiên. C. cuôc biểu dương lực lượng đầu tiên. D. cuộc tập dợt trực tiếp. Câu 25: Điều gì thể hiện sự kịp thời của Đảng bộ các cấp và Việt Minh trong lãnh đạo nhân d ân tiến  hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền? A. Tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế. B. Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ của kẻ thù. C. Chớp thơi cơ phát động quần chúng nổi dậy. D. Lôi kéo được hàng ngũ các tầng lớp trên xã hội. Câu 26: Để ngăn chặn chủ nghĩa xã hội và hạn chế phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á, Mĩ   và một số nước đã A. Kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950). B. thành lập tổ chức Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á (SEATO). C. thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). D. Kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt –Mĩ (1951). Câu   27:  Hội   nghi   lần   thứ   nhất   Ban   Chấp   hành   Trung   ương   lâm   thời   Đảng   Cộng   sản   Việt  Nam(10/1930) đã thông qua văn kiện nào? A. Nghị quyết chính trị của Đảng. B. Luận cương chính trị của Đảng. C. Sách đường Kach mệnh. D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Câu 28: Mĩ là một trong năm nước Ủy viên thường trực của cơ quan nào thuộc Liên hợp quốc? A. Tòa án quốc tế. B. Hội đồng Bảo an. C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. D. Hội đồng Kinh tế và Xã hội                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 486
  4. Câu 29:  Điểm khác biệt căn bản của chính quyền Xô viết Nghệ  ­ Tĩnh so với các hình thức chính  quyền trước đó là gì? A. Đó là chính quyền do nhân dân thành lập, phục vụ lợi ích cho nhân dân. B. Đó là chính quyền đầu tiên giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Đó là chính quyền công – nông – binh. D. Đó là chính quyền giống các Xô viết ở nước Nga. Câu 30: Vì sao Đảng Cộng Sản Đông Dương xác định thời cơ ngàn năm có một của cách mạng tháng   Tám 1945 kết thúc lúc nhân dân đứng lên khởi nghĩa trước khi quân đông minh vào Đông Dương? A. lúc này quân Nhật đã đầu hàng đồng minh, có quốc tế ủng hộ, có quân đồng minh hỗ trợ ta từ  bên ngoài, lúc đó ta dễ dàng có cơ hội đánh gục phát xít Nhật. B. lúc này quân Nhật đã đầu hàng đồng minh, lực lượng của ta đã đủ mạnh, nhân dân ta đã sẳn sàng  cho cuộc đối đầu gay go. C. lúc này quân Nhật đã đầu hàng đồng minh, chính quyền ta giành được là do công lao của ta, quân  đồng minh vào ta phải tốn công sức chống thêm kẻ thù mới, xương máu của nhân dân tiếp tục đổ. D. Câu A, B đúng Câu 31: Nhân tố có ý nghĩa quyết định đưa phong trào cách mạng 1930­1931 ở Việt Nam phát triển là A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo. B. sự giúp đỡ của cách mạng thế giới. C. Pháp đang lâm vào khủng hoảng kinh tế. D. nhân dân Việt Nam đã giác ngộ chính trị. Câu 32: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có ý nghĩa gì? A. Hoàn chỉnh chủ trương đề ra từ Hội nghị lần thứ 6 và có chủ trương sáng tạo để giành độc lập. B. Đáp ứng được yêu cầu mới của cách mạng, đưa cách mạng tiến lên. C. Tạo ra tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. D. Mở đầu chuyển hướng đấu tranh cách mạng ở Việt Nam. Câu 33: Bản chất của Xô viết Nghệ­Tỉnh là A. nhà nước của công nhân, nông dân, binh lính. B. nhà nước của giai cấp vô sản. C. nhà nước của giai cấp tư sản. D. nhà nước của giai cấp phong kiến. Câu 34: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930­1931? A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Yên. B. Sự ra đời của Xô viết ở Hà Tỉnh. C. Nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày quốc té lao động. D. Sự ra đời của Xô viết ở Nghệ An. Câu 35: Căn cứ địa cách mạng được hiểu: A. Cung cấp chủ yếu về sức người, sức của cho cách mạng. B. Pháo đài “bất khả xâm phạm”, chính quyền địch tan ră hoàn toàn, nhân dân làm chủ. C. Địa bàn bí mật mà địch không ngờ tới. D. Địa bàn thuận lợi và khá an toàn, chuẩn bị mọi điều kiện cho cuộc khởi nghĩa giành chính  quyền. Câu 36: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939) chủ trương thành lập A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phán đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phán đế Đông Dương. Câu 37: Vai trò của Liên hợp quốc trong hơn nữa thế kỉ qua là A. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở các khu vực trên thế giới. B. Hợp tác quốc tế về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội giữa các nước thành viên.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 486
  5. C. Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. D. Trợ giúp các nước đang phát triển. Câu 38: Nội dung hoạt động chủ yếu của Xô viết Nghệ­Tỉnh là A. thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội. B. Tăng lương cho công nhân, giảm sưu, thuế cho nông dân. C. vận động công nhân, nông dân, binh lính về công tác ở cơ sở. D. củng cố, phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng, chống đế quốc. Câu 39: Bài học về tập hợp, tô chức lục lượng, phân hóa và cô lập kẻ thù trong Cách mạng tháng Tám  năm 1945 là A. Đồng loạt tấn công vào kẻ thù của dân tộc. B. Giải quyết những yêu cầu bức thiết cho các tầng lớp nhân dân. C. Triệt để tận dụng cơ hội là quân Đồng minh vào giải giáp phát xít Nhật. D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn kết toàn dân tộc Việt Nam. Câu 40: Điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị(tháng 10/1930) và cương lĩnh chính trị  đầu tiên   của Đảng về nội dung cách mạng tư sản dân quyền là. A. cách mạng tư sản dân quyềnlà nôi dung đấu tranh dân tộc. B. cách mạng tư sản dân quyền là cuộc đấu tranh giai cấp. C. cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cách mạng ruộng đất. D. tư sản dân quyền cách mạng bao gồm cả cách mạng ruộng đất. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 486
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2