TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I<br />
<br />
HUYỆN KHOÁI CHÂU - TỈNH HƯNG YÊN<br />
<br />
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 9<br />
Thời gian làm bài 90 phút<br />
<br />
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25<br />
điểm).<br />
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời<br />
đúng.<br />
1. Tác giả của“ Chuyện người con gái Nam Xương” là ai ?<br />
A. Nguyễn Dữ<br />
B. Nguyễn Bỉnh Khiêm<br />
C. Lê Thánh Tông<br />
D. Đoàn Thị Điểm<br />
2. Nhận định nào sau đây không đúng với nội dung tác phẩm:“Chuyện người con<br />
gái Nam Xương” ?<br />
A. Tố cáo chiến tranh phi nghĩa<br />
B. Ca ngợi phong cảnh thiên nhiên<br />
C. Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ<br />
D. Tố cáo chế độ phong kiến nam quyền<br />
3. Câu văn dưới đây trích trong “Chuyện người con gái Nam Xương” có nội dung<br />
gì ?<br />
“Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước<br />
gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thẳm buồm xa,<br />
đâu còn có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa.”<br />
A. Những lời phân trần của Vũ Nương về tấm lòng chung thuỷ của mình và<br />
lời cầu xin chồng đừng nghi oan cho mình<br />
B. Tả cảnh thực đồ vật bị đổ vỡ và cảnh thiên nhiên ảm đạm nơi vợ chồng<br />
Vũ Nương đang sinh sống<br />
C. Nỗi thất vọng đến tột cùng của Vũ Nương khi bị Trương Sinh hắt hủi và<br />
tình vợ chồng bấy lâu nay đã tan vỡ không thể nào hàn gắn nổi<br />
D. Vẻ đẹp của Vũ Nương đã tàn phai trong nhung nhớ đợi chờ chồng<br />
<br />
1<br />
<br />
4. Nguyễn Du đã dùng bút pháp nghệ thuật nào là chính để tả hai chị em Thuý<br />
Kiều?<br />
A. Bút pháp tả thực<br />
B. Bút pháp ước lệ<br />
C. Bút pháp tự sự<br />
D. Bút pháp lãng mạn<br />
5. Câu thơ“Làn thu thuỷ, nét xuân sơn”, Nguyễn Du miêu tả nét đẹp nào của Thuý<br />
Kiều ?<br />
A. Vẻ đẹp của đôi mắt, mái tóc<br />
B. Vẻ đẹp của hình dáng, nét mặt<br />
C. Vẻ đẹp của nước da, đôi mắt<br />
D. Vẻ đẹp của đôi mắt và đôi lông mày<br />
6. Nội dung chính của bài thơ Bếp lửa là gì ?<br />
A. Miêu tả vẻ đẹp về hình ảnh bếp lửa trong ký ức tuổi thơ của tác giả<br />
B. Nói về tình cảm sâu nặng, thiêng liêng của người cháu đối với bà<br />
C. Nói về tình cảm của người bà đối với cháu<br />
D. Nói về nỗi nhớ thương của người con đi xa dành cho cha mẹ ở quê nhà<br />
7. Trong những câu thơ sau, câu nào là câu ghép ?<br />
A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa<br />
B. Sóng đã cài then, đêm sập cửa<br />
C. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi<br />
D. Câu hát căng buồm cùng gió khơi<br />
8. Thành ngữ “Nói như đấm vào tai” đã vi phạm phương châm hội thoại nào?<br />
A. Phương châm về lượng<br />
B. Phương châm về chất<br />
C. Phương châm lịch sự<br />
D. Phương châm quan hệ<br />
9. Dòng nào có chứa từ ngữ không phải là từ ngữ xưng hô trong hội thoại ?<br />
A. Anh, em, cô, chú, cậu, mợ, bố, mẹ<br />
B. Chúng nó, chúng em, chúng tôi<br />
C. Con, cháu, thiếp, trẫm, ngài, khanh<br />
D. Ông, bà, tôi, ta, con người, dân chúng<br />
<br />
2<br />
<br />
10. Trong các tập hợp từ sau, đâu là cụm động từ ?<br />
A. Giặc ngoan cố<br />
B. Bế đứa con<br />
C. Hay ghen<br />
D. Chẳng bao giờ<br />
11. Cho đề bài: Bàn về câu nói “Có chí thì nên”. Ý nào sau đây không phù hợp để<br />
làm đề bài trên ?<br />
A. Người có chí là người biết vươn lên trong mọi hoàn cảnh<br />
B. Chí là chí hướng, quyết tâm vượt khó<br />
C. Người có chí là người luôn gặp may mắn<br />
D. Người học sinh cần rèn luyện chí trong học tập và trong cuộc sống<br />
12. Trong các đề bài sau, đề bài nào không thuộc bài nghị luận về một vấn đề tư<br />
tưởng đạo lý ?<br />
A. Bàn về hai nhân vật Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phôngten<br />
B. Bàn về cống hiến và hưởng thụ<br />
C. Bàn về lòng biết ơn thầy cô giáo<br />
D. Bàn về đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”<br />
II. Tự luận (7 điểm):<br />
Câu 1. (2 điểm):<br />
Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về đoạn thơ sau:<br />
Rồi sớm rồi chiều bếp lửa bà nhen<br />
Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn<br />
Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng<br />
(Trích “Bếp lửa” - Bằng Việt)<br />
Câu 2. (5 điểm):<br />
Kể về một kỉ niệm sâu sắc của em với người bạn thân.<br />
<br />
3<br />
<br />
TRƯỜNG THCS NGUYỄN QUỐC ÂN -<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I<br />
<br />
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
HƯNG YÊN<br />
<br />
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 9<br />
Thời gian làm bài 90 phút<br />
<br />
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).<br />
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời<br />
đúng.<br />
1. “Ánh trăng” được viết cùng thể thơ với bài nào sau đây?<br />
A. Cảnh khuya<br />
B. Đập đá ở Côn Lôn<br />
C. Lượm<br />
D. Đêm nay Bác không ngủ<br />
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi 2, 3 và 4:<br />
“Ruộng nương anh gửi bạn thân cày<br />
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay.<br />
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.”<br />
2. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ?<br />
A. Tự sự và nghị luận<br />
B. Nghị luận và miêu tả<br />
C. Biểu cảm và tự sự<br />
D. Thuyết minh và tự sự<br />
3. “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.” sử dụng phép tu từ gì ?<br />
A. So sánh<br />
B. Nhân hoá<br />
C. Ẩn dụ<br />
D. Nói quá<br />
4. Từ “mặc kệ” trong đoạn trích trên có nghĩa là gì ?<br />
A. Để cho tuỳ ý, không để ý, không có sự can thiệp nào<br />
B. Điều vừa được nói đến không có tác động thay đổi việc sắp xảy ra<br />
C. Biểu thị quan hệ trái ngược giữa điều kiện và sự việc xảy ra<br />
D. Một cách không nói ra bằng lời mà thầm hiểu với nhau như vậy<br />
5. Câu thơ nào sau đây chứa từ tượng hình ?<br />
A. Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi.<br />
B. Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối.<br />
1<br />
<br />
C. Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần.<br />
D. Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều.<br />
6. Câu thơ nào sau đây chứa từ tượng thanh?<br />
A. Lưng đưa nôi và tim hát thành lời<br />
B. Đêm thở: Sao lùa nước Hạ Long<br />
C. Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha<br />
D. Ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ ngoan a-kay hỡi<br />
7. Từ “ngỡ” trong câu “Ngỡ không bao giờ quên” đồng nghĩa với từ nào?<br />
A. Nói<br />
B. Bảo<br />
C. Thấy<br />
D. Nghĩ<br />
8. Trong các câu thơ sau, từ “hoa” nào được dùng theo nghĩa gốc?<br />
A.<br />
Nặng lòng xót liễu vì hoa<br />
Trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa.<br />
B.<br />
<br />
Cỏ non xanh tận chân trời<br />
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.<br />
<br />
C.<br />
<br />
Đừng điều nguyệt nọ hoa kia<br />
Ngoài ra ai lại tiếc gì với ai ?<br />
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà<br />
<br />
D.<br />
<br />
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.<br />
9. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt ?<br />
A. Tố cáo<br />
B. Hoàng đế<br />
C. Niên hiệu<br />
D. Trời đất<br />
10. Trong câu thơ “Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”, tác giả đã sử dụng biện pháp<br />
nghệ thuật gì?<br />
A. Ẩn dụ<br />
B. Hoán dụ<br />
C. So sánh<br />
D. Nhân hoá<br />
<br />
2<br />
<br />