intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu

Chia sẻ: Lê 11AA | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

31
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn học sinh và quý thầy cô hãy tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 của trường THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu kèm đáp án để hệ thống lại kiến thức đã học cũng như kinh nghiệm ra đề. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU<br /> ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC KÌ I<br /> Người soạn: Phan Thị Trúc Giang<br /> Số ĐT: 0918992595<br /> I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (Từ câu 1 đến câu 32)<br /> Câu 1 : Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:<br /> A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)<br /> B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)<br /> C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)<br /> D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)<br /> Câu 2: Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm<br /> A. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn.<br /> B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn.<br /> C. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn.<br /> D. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn<br /> Câu 3: Trong điều hòa sự biểu hiện ở operon Lac, chất cảm ứng có vai trò gì?<br /> A. Gắn và làm mất hoạt tính của protein ức chế<br /> B. Gắn với promoter để hoạt hóa phiên mã<br /> C. Gắn với operator để hoat hóa phiên mã<br /> D. Gắn với các gen cấu trúc để hoạt hoa phiên mã<br /> Câu 4: Chiều đọc mã di truyền ở mã gốc (trên gen), mã sao (trên mARN) và đối mã (trên<br /> tARN) lần lượt như sau:<br /> A. 3’OH  5’P; 5’P  3’OH; 5’OH  3’P<br /> B. 3’P  5’OH; 5’OH  3’P; 3’P  5’OH<br /> C. 5’P  3’OH; 3’OH  5’P; 3’P  5’OH<br /> D. 3’OH  5’P; 5’P  3’OH; 3’OH  5’P<br /> Câu 5: Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen có tên gọi là:<br /> A. Sử dụng đậu Hà lan<br /> B. Lai phân tích<br /> C. Phân tích thế hệ lai<br /> D. Lai tạo giống<br /> Câu 6: Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các phát biểu<br /> sau:<br /> (1) Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số các cá thể<br /> ở đời con mang giao tử hoán vị.<br /> (2) Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.<br /> (3) Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không vượt quá 50%.<br /> (4) Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.<br /> (5) Dựa vào tần số hoán vị gen để lập bản đồ gen.<br /> Có bao nhiêu phát biểu đúng?<br /> A. 2.<br /> B. 1.<br /> C. 3.<br /> D. 4.<br /> Câu 7: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa:<br /> A. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống<br /> B. tạo biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới<br /> C. tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 NST đồng dạng có điều kiện tái tổ hợp và di<br /> truyền cùng nhau<br /> <br /> D. đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý và hạn chế biến dị tổ hợp<br /> Câu 8. Hịên tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng:<br /> A. Di truyền các tính trạng giới tính mà gen quy định chúng nằm trên các NST thường<br /> B. Di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST Y<br /> C. Di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST X<br /> D. Di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST giới tính<br /> Câu 9: Khi nói về quá trình dịch mã, có một số phát biểu sau:<br /> (1) Giai đoạn chuyển axit amin tự do thành axit amin hoạt hóa và giai đoạn gắn axit amin<br /> hoạt hóa vào tARN được xúc tác bởi hai loại enzim khác nhau.<br /> (2) Trong quá trình dịch mã liên kết hidro được hình thành trước liên kết peptit.<br /> (3) Tiểu phần lớn của riboxom liên kết với mARN trước tiểu phần bé.<br /> (4) Hiện tượng polixom làm tăng hiệu suất tổng hợp nên các chuỗi polipeptit khác nhau.<br /> Số phát biểu đúng là:<br /> A. 2<br /> B. 1.<br /> C. 3.<br /> D. 4.<br /> Câu 10: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?<br /> A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin<br /> mêtiônin.<br /> B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.<br /> C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit<br /> amin.<br /> D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.<br /> Câu 11 : Cho các sự kiện sau:<br /> (1) Gen tháo xoắn để lộ mạch gốc.<br /> (2) ARN-polymeraza trượt trên mạch gốc.<br /> (3) Phân tử mARN được giải phóng.<br /> (4) ARN-polymeraza bám vào vùng điều hòa.<br /> (5) ARN-polimeraza gặp tín hiệu kết thúc trên gen.<br /> (6) Ribônuclêôtit tự do bắt đôi bổ sung với nuclêôtit mạch gốc.<br /> Trình tự các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật là:<br /> A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6). B. (4) → (1) → (2) → (6) → (5) → (3).<br /> C. (4) → (1) → (5) → (6) → (2) → (3). D. (4) → (3) → (1) → (2) → (6) → (5).<br /> Câu 12: Cho các nhận định sau:<br /> (1) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.<br /> (2) Đối với operon Lac ở E. Coli thì tín hiệu điều hòa hoạt động của gen là đường lactozo.<br /> (3) Gen điều hòa (regulator R) là vị trí tiếp xúc với enzim ARN polimeraza để xúc tác quá trình<br /> phiên mã.<br /> (4) Ở sinh vật nhân thực, các enzim phân giải các protein không cần thiết một cách có chọn lọc<br /> là ví dụ về sự điều hòa giai đoạn sau dịch mã.<br /> Có bao nhiêu nhận định đúng ?<br /> A. 1<br /> B. 3<br /> <br /> C. 4<br /> <br /> D. 2<br /> <br /> Câu 13: Khi trong gen có hai nucleotit liền kề bị kết dính với nhau làm cho 2 nucleotit chỉ có<br /> kích thước 3,4 A0 thì khi ADN mang gen trên nhân đôi, dạng đột biến gen có thể xảy ra là:<br /> A. Đột biến mất một cặp nucleotit<br /> B. Đột biến thay thế một cặp nucleotit<br /> C. Đột biến thêm một cặp nucleotit<br /> D. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotit<br /> Câu 14: Nếu các gen lặn đều là gen đột biến thì kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến?<br /> A. AaBbCcDd.<br /> B. AAbbCCDD.<br /> C. AaBBCcDd.<br /> D. AaBbCCDD<br /> Câu 15: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?<br /> A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở cặp NST giới tính mà không xảy ra ở cặp<br /> NST thường.<br /> B. Đột biến lệch bội cũng có thể được xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình<br /> thành nên thể khảm.<br /> C. Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không thường cao hơn đột biến lệch bội<br /> dạng thể một.<br /> D. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương<br /> đồng đều không phân ly.<br /> Câu 16. Cho các thông tin sau:<br /> (1) Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.<br /> (2) Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể khác nhau.<br /> (3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử.<br /> (4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.<br /> (5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.<br /> (6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các<br /> cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.<br /> Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:<br /> A. 1, 4, 6.<br /> B. 3, 5, 6.<br /> C. 2, 3, 5.<br /> D. 3, 4, 5.<br /> Câu 17: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A,a và B, b cùng nằm trên một cặp NST, mỗi gen<br /> qui định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa 2 cây có kiểu hình<br /> khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1. Cho biết không xảy ra đột biến<br /> và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?<br /> A.<br /> <br /> AB<br /> ab<br /> <br /> <br /> <br /> ab<br /> ab<br /> <br /> B.<br /> <br /> Ab<br /> aB<br /> <br /> <br /> <br /> Ab<br /> ab<br /> <br /> C.<br /> <br /> Ab<br /> aB<br /> <br /> <br /> <br /> Ab<br /> aB<br /> <br /> D.<br /> <br /> AB<br /> ab<br /> <br /> <br /> <br /> AB<br /> ab<br /> <br /> Câu 18: Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy<br /> định lông đen. Cho 2 cá thể (P) giao phối với nhau được F1, các cá thể F1 giao phối tự do được<br /> F2. Hai cá thể (P) có kiểu gen nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2?<br /> A. Aa × aa.<br /> B. Aa × Aa.<br /> C. XAXA × XaY.<br /> D. XAXa × XAY.<br /> Câu 19 :Khi cho thế hệ lai F1 tự thụ,MenDen thu được ở đời F2 tỉ lệ kiểu hình:<br /> A. 1/4 giống bố đời P : 2/4 giống F1 : 1/4 giống mẹ đời P<br /> B. 3/4 giống bố đời P : 1/4 giống mẹ đời P<br /> C.1/4 giống bố đời P : 3/4 giống mẹ đời P<br /> D. 3/4 giống bố hoặc mẹ đời P và giống KH F1 : 1/4 giống bên còn laị đời P<br /> <br /> Câu 20: Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen nhưng khi sống ở các điều kiện<br /> môi trường khác nhau thì biểu hiện kiểu hình khác nhau. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh<br /> sự mềm dẻo kiểu hình?<br /> (1) Hai trẻ đồng sinh cùng trứng, được giáo dục theo hai cách khác nhau nên trình độ học vấn<br /> khác nhau.<br /> (2) Hai trẻ trong cùng một dòng họ, được nuôi dưỡng theo hai cách khác nhau nên chiều cao<br /> khác nhau.<br /> (3) Hai cây thuộc cùng một dòng thuần, được trồng trong 2 môi trường khác nhau nên có chiều cao<br /> khác nhau.<br /> (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của<br /> môi trường đất.<br /> (5) Cùng giống bưởi Phúc Trạch nhưng trồng ở các vùng đất khác nhau sẽ cho chất lượng quả<br /> khác nhau.<br /> A. 2.<br /> B. 4.<br /> C. 3.<br /> D. 5.<br /> Câu 21. Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau:<br /> Cây mẹ loa kèn xanh × cây bố loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh<br /> Cây mẹ loa kèn vàng × cây bố loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng<br /> Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau:<br /> A. Do chọn cây bố mẹ khác nhau.<br /> B. Hợp tử phát triển từ noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy.<br /> C. Tính trạng của bố là tính trạng lặn.<br /> D. Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn.<br /> Câu 22: F1 gồm các cá thể có kiểu gen Aa và aa. Cho các cây F1 tự thụ, các kiểu lai nào dưới<br /> đây có thể xảy ra:<br /> A. ♀F1 Aa x ♂F1 aa (hoặc ngược lại)<br /> B. ♀F1 Aa x ♂F1 Aa; ♀F1 aa x ♂F1 aa<br /> C. ♀F1 Aa x ♂F1 aa; ♀F1 Aa x ♂F1 Aa; ♀F1 aa x ♂F1 aa<br /> D. ♀F1 Aa x ♂F1 aa; ♀F1 aa x ♂F1 Aa; ♀F1 Aa x ♂F1 Aa; ♀F1 aa x ♂F1 aa<br /> Câu 23: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải<br /> củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số<br /> cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể (NST) làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể<br /> tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các<br /> thể song nhị bội này?<br /> (1). Mang vật chất di truyền của cả hai loài cải ban đầu.<br /> (2). Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương<br /> đồng.<br /> (3). Có khả năng sinh sản hữu tính.<br /> (4). Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.<br /> (5). Tế bào sinh dưỡng có 18 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.<br /> A. 1.<br /> B. 4.<br /> C. 2.<br /> D. 3.<br /> Câu 24: Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.<br /> <br /> Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:<br /> (1) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng.<br /> (2) Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.<br /> (3) Có thể sử dụng các dòng côn trùng mang loại đột biến này làm công cụ phòng trừ sâu<br /> hại.<br /> (4) Các cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.<br /> Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?<br /> A. 4.<br /> B. 2.<br /> C. 3.<br /> D. 1.<br /> Câu 25: Điểm khác biệt giữa 2 cơ chế nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực là:<br /> 1- Enzim sử dụng cho 2 quá trình<br /> 2- Qúa trình nhân đôi cần năng lượng còn phiên mã thì không cần.<br /> 3- Nhân đôi diễn ra trong nhân còn phiên mã diễn ra ở tế bào chất.<br /> 4- Số mạch được dùng làm khuôn và số lượng đơn phân môi trường cung cấp.<br /> 5- Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitơ khác nhau.<br /> Số phát biểu đúng là:<br /> A. 2<br /> B.3<br /> C.5<br /> D.4<br /> Câu 26. Cho giao phấn giữa 2 cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây cà chua quả vàng thu<br /> được F1 100% cây cho quả đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3/4 cây cho quả đỏ:<br /> 1/4 cây cho quả vàng. Để xác định kiểu gen của cây quả đỏ ở F2 người ta tiến hành các phép lai<br /> sau:<br /> (1) Lai cây quả đỏ F2 với cây quả vàng đời ở P.<br /> (2) Lai cây quả đỏ F2 với cây quả đỏ ở F1.<br /> (3) Cho cây quả đỏ F2 tự thụ phấn.<br /> (4) Lai cây quả đỏ F2 với cây quả đỏ ở đời P.<br /> Số phép lai đúng là:<br /> A.1 B.2 C.3 D.4<br /> Câu 27: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br /> thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen nằm trên<br /> các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong số<br /> các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ<br /> 25%?<br /> (1) AaBb x Aabb (2) AaBB x aaBb<br /> (3) Aabb x aaBb<br /> (4) aaBb x aaBb<br /> Số phép lai phù hợp là:<br /> A. 4<br /> B.2<br /> C.1<br /> D. 3<br /> Câu 28. Xét tổ hợp gen<br /> <br /> Ab<br /> Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao<br /> aB<br /> <br /> tử hoán vị của tổ hợp gen này là<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2