intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Lấp Vò 3

Chia sẻ: Lê 11AA | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

45
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Lấp Vò 3 dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Lấp Vò 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> TỈNH ĐỒNG THÁP<br /> ĐỀ ĐỀ XUẤT<br /> Gv ra đề: Nguyễn Tấn Tới<br /> Đơn vị: Trường THPT Lấp Vò 3<br /> Số ĐT:0997641260<br /> <br /> KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I<br /> Năm học: 2016-2017<br /> Môn thi: SINH HỌC – LỚP 12<br /> Thời gian: 50 phút<br /> <br /> I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 32 câu, từ câu 1 đến câu 32 )<br /> Câu 1: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây<br /> đều có 60 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể ngũ bội (5n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên<br /> là :<br /> A. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 5 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 12 và 5n = 60.<br /> B. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.<br /> C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống<br /> nhau.<br /> D. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy<br /> chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 5 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.<br /> Câu 2: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương<br /> đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến<br /> A. chuyển đoạn và mất đoạn.<br /> B. lặp đoạn và mất đoạn.<br /> C. chuyển đoạn tương hỗ.<br /> D. đảo đoạn và lặp đoạn.<br /> Câu 3: Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào<br /> đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng<br /> A. thêm 1 cặp nuclêôtít.<br /> B. mất 2 cặp nuclêôtít.<br /> C. mất 1 cặp nuclêôtít.<br /> D. thêm 2 cặp nuclêôtít.<br /> Câu 4: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào<br /> của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là<br /> A. 22.<br /> B. 44.<br /> C. 20.<br /> D. 80.<br /> Câu 5: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành<br /> A. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho<br /> gen được biểu hiện.<br /> B. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được<br /> biểu hiện.<br /> C. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển<br /> và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.<br /> D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai<br /> đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.<br /> Câu 6: Một phân tử ADN khi thực hiện tái bản 1 lần có 50 đoạn Okazaki và 70 đoạn mồi, biết kích<br /> thước của các đơn vị tái bản đều bằng 0,306µm. Môi trường nội bào cung cấp tổng số nucleotit cho<br /> phân tử ADN trên tái bản 3 lần là:<br /> A. 126.000<br /> B. 340.000<br /> C. 270.000<br /> D. 180.000<br /> Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng?<br /> A. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X.<br /> B. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin.<br /> C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.<br /> D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.<br /> <br /> Câu 8: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB =<br /> l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm<br /> sắc thể đó là:<br /> A. CABD<br /> B. BACD<br /> C. DABC<br /> D. ABCD<br /> Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng<br /> quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng<br /> thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd ×<br /> AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ<br /> A. 1/64.<br /> B. 5/16.<br /> C. 3/32.<br /> D. 15/64.<br /> Câu 10: Cho biết các côđon trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX Pro; GXA - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có<br /> trình tự các nuclêôtit là 5’TGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho<br /> đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là<br /> A. Gly-Pro-Ser-Arg<br /> B. Ser-Ala-Gly-Pro<br /> C. Pro-Gly-Ser-Ala<br /> D. Ser-Arg-Pro-Gly<br /> Câu 11: Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?<br /> A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.<br /> B. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.<br /> C. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.<br /> D. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.<br /> Câu 12: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY,<br /> XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều<br /> là nữ. Có thể rút ra kết luận<br /> A. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X<br /> B. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y<br /> C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.<br /> D. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.<br /> Câu 13: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?<br /> A. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.<br /> B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.<br /> C. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN<br /> D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.<br /> Câu 14: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm<br /> A. tăng tỉ lệ dị hợp.<br /> B. giảm tỉ lệ đồng hợp.<br /> C. tăng biến dị tổ hợp.<br /> D. tạo dòng thuần.<br /> Câu 15: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh<br /> ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu<br /> khó đông. Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:<br /> A. (2), (3), (4), (6).<br /> B. (3), (4), (5), (6).<br /> B. C. (1), (2), (5).<br /> D. (1), (2), (4), (6).<br /> Câu 16: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen<br /> trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3<br /> tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ<br /> A. 81/256.<br /> B. 27/64.<br /> C. 27/256.<br /> D. 9/64.<br /> Câu 17: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường<br /> hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là<br /> A. 6.<br /> B. 8.<br /> C. 2.<br /> D. 4.<br /> <br /> Câu 18: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy<br /> định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người<br /> mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là:<br /> A. 0,0025%.<br /> B. 0,025%.<br /> C. 0,0125%.<br /> D. 0,25%.<br /> Câu 19: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho<br /> cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính<br /> theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là<br /> A. 1/4.<br /> B. 2/3.<br /> C. 3/4.<br /> D. 1/2.<br /> Câu 20: Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 2 loại ribonucleotit A, G đang tham gia dịch<br /> mã. Theo lý thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá<br /> trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên ?<br /> A. 6 loại.<br /> B. 20 loại.<br /> C. 4 loại.<br /> D. 8 loại.<br /> 14<br /> Câu 21: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N phóng xạ. Nếu chuyển những vi<br /> khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N15 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ<br /> tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15?<br /> A. 126.<br /> B. 132.<br /> C. 130.<br /> D. 128.<br /> Câu 22: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các<br /> thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí<br /> thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:<br /> A. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa<br /> B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa<br /> C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa<br /> D. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa<br /> Câu 23: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết<br /> các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột<br /> biến?<br /> A. AaBb, AABb<br /> B. aaBb, Aabb<br /> C. AABb, AaBB<br /> D. AABB, AABb<br /> Câu 24: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:<br /> A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.<br /> B. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.<br /> C. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.<br /> D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.<br /> Câu 25: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá<br /> trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ<br /> tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là :<br /> A. 1/2.<br /> B. 1/36.<br /> C. 1/6.<br /> D. 1/12.<br /> Câu 26: Ở người, alen A quy định mũi cong là trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi thẳng; alen B<br /> quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt xanh. Các locus này nằm trên các cặp<br /> nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để sinh ra con có cả 4 lớp kiểu hình: Mũi cong, mắt đen; mũi cong,<br /> mắt xanh; mũi thẳng, mắt đen; mũi thẳng, mắt xanh thì có tối đa bao nhiêu kiểu gen của người bố có<br /> thể sinh ra các con như trên?<br /> A. 4.<br /> B. 2.<br /> C. 3.<br /> D. 1.<br /> Câu 27: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G,<br /> U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng<br /> hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng<br /> nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:<br /> A. G = X = 360, A = T = 240.<br /> B. G = X = 240, A = T = 360.<br /> C. G = X = 280, A = T = 320.<br /> D. G = X = 320, A = T = 280.<br /> <br /> Câu 28: Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen aaBBDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu<br /> gen AABBdd và aabbDD, người ta tiến hành:<br /> A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu<br /> hình (aaB-D-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen aaBBDD<br /> B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu<br /> hình (aaB-D-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen aaBBDD<br /> C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn lọc các cây có kiểu hình (aaB-D-) cho tự thụ<br /> phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen aaBBDD<br /> D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo<br /> F2. Các cây có kiểu hình (aaB-D-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen aaBBDD<br /> Câu 29: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào<br /> trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt<br /> phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng<br /> thuần chủng ở thực vật là:<br /> A. (1), (2).<br /> B. (1), (4).<br /> C. (1), (3).<br /> D. (2), (3).<br /> Câu 30: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính<br /> X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy<br /> định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn<br /> so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái<br /> lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán<br /> nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?<br /> A. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.<br /> B. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.<br /> C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.<br /> D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.<br /> Câu 31: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy<br /> định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai<br /> alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có<br /> 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả<br /> dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 180 cây quả dẹt, hoa đỏ : 150<br /> cây quả tròn, hoa đỏ : 90 cây quả dẹt, hoa trắng : 30 cây quả tròn, hoa trắng : 30 cây quả dài, hoa đỏ.<br /> Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?<br /> A. Ad//AD Bb<br /> B. aD// Ad Bb<br /> C. bd// BD Aa<br /> D. AD// Ad BB<br /> Câu 32: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu<br /> nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?<br /> A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.<br /> B. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.<br /> C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.<br /> D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.<br /> II. PHẦN RIÊNG<br /> A. Phần dành riêng cho chương trình cơ bản ( 8 câu, từ câu 33 đến câu 40 )<br /> Câu 33: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến<br /> hoá vì:<br /> A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy<br /> chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.<br /> B. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống,sự sinh sản<br /> của cơ thể sinh vật.<br /> <br /> C. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ<br /> lại các đột biến có lợi.<br /> D. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động<br /> trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.<br /> Câu 34: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không<br /> nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:<br /> A. 100% cá chép không vảy.<br /> B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.<br /> C. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.<br /> D. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.<br /> Câu 35: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAX a . Trong quá trình giảm phân<br /> phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại<br /> giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:<br /> A. X AX A , XaX a , XA , Xa , O<br /> B. X AX a , O, XA, X AX A<br /> A a<br /> a a<br /> A<br /> a<br /> C. X X , X X , X , X , O<br /> D. X AX A , XAX a , XA , Xa , O<br /> Câu 36: Theo mô hình điều hòa hoạt động gen Operon Lac ở vi khuẩn E.coli thì<br /> A. các gen cấu trúc Z, Y, A chỉ có chung 1 vùng điều hòa và vùng kết thúc.<br /> B. sản phẩn của các gen cấu trúc sau phiên mã là 3 phân tử mARN.<br /> C. gen điều hòa tổng hợp protein ức chế khi có sự hiện diện của lactose.<br /> D. sản phẩm cuối cùng sau khi dịch mã là 1 chuỗi polipeptit tương ứng với enzim phân giải<br /> lactose.<br /> Câu 37: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:<br /> A. UGU, UAA, UAG<br /> B. UUG, UGA, UAG<br /> C. UAG, UAA, UGA<br /> D. UUG, UAA, UGA<br /> Câu 38: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:<br /> A. tháo xoắn phân tử ADN.<br /> B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.<br /> C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.<br /> D. nối các đoạn Okazaki với nhau.<br /> Câu 39: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của<br /> A. mạch mã hoá.<br /> B. mARN.<br /> C. tARN.<br /> D. mạch mã gốc.<br /> Câu 40: Bộ ba AAT trong mã di truyền của các sinh vật từ virut, vi khuẩn cho đến người đều mã hoá<br /> cho axit amin lơxin, điều này nói lên đặc điểm nào của mã di truyền?<br /> A. tính phổ biến<br /> B. tính liên tục<br /> C. tính đặc hiệu<br /> D. tính thoái hoá<br /> B. Phần dành riêng cho chương trình nâng cao ( 8 câu, từ câu 41 đến câu 48 )<br /> Câu 41: Khi nói về quan hệ cạnh tranh, phát biểu nào sau đây không đúng?<br /> A. Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của loài, giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá<br /> thể phù hợp với sức chứa của môi trường.<br /> B. Khi mối quan hệ giữa các cá thể cạnh tranh nhau quá gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở<br /> nên đối kháng nhau.<br /> C. Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài, loài thắng thế sẽ có lợi còn loài bị thua sẽ bất<br /> lợi.<br /> D. Quan hệ cạnh tranh có thể xuất hiện giữa các cá thể thuộc cùng một loài hoặc giữa các loài<br /> sinh vật khác nhau.<br /> Câu 42: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí<br /> thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:<br /> A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa<br /> B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa<br /> C. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa<br /> D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2