Trường THCS Phú Thượng<br />
Họ và tên:............................<br />
Lớp: 7/....<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1. NĂM HỌC 2011- 2012<br />
Môn Sinh học 7<br />
( Thời gian: 45 phút)<br />
<br />
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh.(1.5đ)<br />
Câu 2: Hoàn thành các nội dung trong bảng sau: ( 2 đ)<br />
Đặc điểm<br />
Môi<br />
Vị trí của<br />
Hình dạng<br />
Tế bào tự<br />
Khả năng<br />
Tên ĐV<br />
trường<br />
miệng so<br />
vệ<br />
di chuyển<br />
sống<br />
với cơ thể<br />
Thủy tức<br />
Sứa<br />
San hô<br />
Hải quỳ<br />
Câu 3: Em hãy nêu những biện pháp để phòng ngừa bệnh giun sán kí sinh? ( 2 đ)<br />
Câu 4: Hãy mô tả mỗi phần cơ thể của Châu chấu? ( 1.5đ)<br />
Câu 5: Động vật không xương sống có tầm quan trọng như thế nào trong thực tiễn?<br />
(1.5 đ)<br />
Câu 6: Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? Ý nghĩa<br />
(1.5 đ)<br />
<br />
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM- SINH HỌC 7 - HK 1<br />
Câu 1: Kết luận trang 28 SGK. = 1.5 điểm<br />
Câu 2: Mỗi đại diện đúng 0.5 đ<br />
(4 đại diện x 0.5 đ = 2 điểm).<br />
Câu 3: Biện pháp phòng ngừa bệnh giun sán kí sinh: 2 điểm<br />
- Ăn uống hợp vệ sinh<br />
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.<br />
- Không dùng phân xanh để bón rau<br />
- Tẩy giun định kì 2 lần / năm.<br />
Câu 4: Mô tả đúng : 1.5 điểm<br />
Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng<br />
- Đầu: 1 đôi râu, mắt, cơ quan miệng. 0.75đ<br />
- Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh<br />
0.5 đ<br />
- Bụng: Có các lỗ thở 2 bên thành bụng. 0.25đ<br />
<br />
Câu 5: Động vật không xương sống có tầm quan trọng trong thực tiễn (1.5 đ)<br />
Bảng 3- trang 101 SGK( 6 ý x 0.25đ = 1.5 đ)<br />
<br />
Câu 6: Số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn vì: 1.5đ<br />
Cá chép thụ tinh ngoài nên tỉ lệ tinh trùng thụ tinh cho trứng thấp<br />
tỉ lệ nở của<br />
trứng thấp. 0.5đ<br />
Trứng ở ngoài môi trường dễ bị kẻ thù ăn thịt. 0.25đ<br />
Nhiệt độ và nồng độ oxi không thích hợp.<br />
0.5 đ<br />
* Ý nghĩa : Cá chép đẻ nhiều trứng nhằm duy trì và phát triển nòi giống.0.25đ<br />
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN SINH LỚP 7( HS TRUNG BÌNH - KHÁ)<br />
<br />
Thời gian làm bài 45 phút<br />
Tên chủ đề Nhận biết<br />
<br />
Thông hiểu<br />
<br />
Vận dụng<br />
Mức độ thấp<br />
<br />
1. Ngành<br />
ĐVNS<br />
<br />
15% = 1.5<br />
điểm<br />
2. Ngành<br />
Ruột<br />
khoang<br />
20% = 2<br />
<br />
Trình bày được<br />
những đặc điểm<br />
chung của ngành<br />
ĐVNS<br />
100% = 1.5 đ<br />
<br />
Mức độ cao<br />
<br />
0% = 0 đ<br />
Mô tả tính đa dạng &<br />
phong phú của 1 số đại<br />
diện ruột khoang<br />
100 % = 2đ<br />
<br />
0% = 0 đ<br />
<br />
Tìm được những biện<br />
pháp phòng ngừa bệnh<br />
giun sán kí sinh.<br />
100 % = 2 đ<br />
<br />
0% = 0 đ<br />
<br />
điểm<br />
3. Các<br />
ngành giun<br />
20% = 2<br />
điểm<br />
<br />
4. Lớp Sâu<br />
bọ<br />
15% = 1.5<br />
điểm<br />
5.Ôn tập<br />
giới<br />
ĐVKXS<br />
<br />
Nhận dạng được<br />
cấu tạo của đại<br />
diện lớp Sâu bọ<br />
100% = 1.5đ<br />
Hiểu được tầm quan<br />
trọng thực tiễn của giới<br />
động vật không xương<br />
sống.<br />
100 % = 1.5 đ<br />
<br />
15 % = 1.5<br />
điểm<br />
6. Cá chép<br />
<br />
15% = 1.25<br />
điểm<br />
Số câu<br />
Số diểm<br />
100% =<br />
10 điểm<br />
<br />
0% = 0đ<br />
<br />
Giải thích được<br />
nguyên nhân vì<br />
sao cá chép đẻ<br />
trứng 1 lứa lại<br />
lên đến hàng vạn<br />
trứng.<br />
100 % = 1.5 đ<br />
2 câu<br />
<br />
3 câu<br />
<br />
1 câu<br />
<br />
3.0 điểm<br />
<br />
5.5 điểm<br />
<br />
1.5 điểm<br />
<br />
0 điểm =<br />
0%<br />
0 điểm =<br />
0%<br />
<br />