PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN<br />
TRƯỜNG THCS QUẢNG AN<br />
<br />
KIỂM TRA HỌC KÌ I<br />
NĂM HỌC 2011 – 2012<br />
Tiết PPCT : 36<br />
<br />
MÔN :SINH HỌC – KHỐI : 7<br />
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)<br />
<br />
.ĐỀ KIỂM TRA :<br />
Câu 1: (2 điểm)<br />
Nêu đặc điểm chung của Động vật nguyên sinh ?<br />
Câu 2: (2 điểm)<br />
Trong số ba lớp của chân khớp: giáp xác, hình nhện, sâu bọ thì lớp nào có giá trị<br />
thực phẩm lớn nhất? Cho ví dụ?<br />
Câu 3: (2 điểm)<br />
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện?<br />
Câu 4 : (2 điểm)<br />
Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?<br />
Câu 5: (2 điểm)<br />
Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người ?<br />
<br />
. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM<br />
Câu 1: (2 điểm)<br />
/Đặc điểm chung của Động vật nguyên sinh:<br />
- Cơ thể có kích thước hiển vi<br />
<br />
(0,5 điểm)<br />
<br />
- Có một tế bào<br />
<br />
(0,5 điểm)<br />
<br />
- Phần lớn sống dị dưỡng<br />
<br />
(0,5 điểm)<br />
<br />
- Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.<br />
<br />
(0,5 điểm)<br />
<br />
Câu 2: (2 điểm)<br />
Trong ba lớp của ngành chân khớp thì lớp giáp xác có giá trị thực phẩm lớn nhất<br />
vì hầu hết các loài tôm cua ở biển và ở nước ngọt đều là những thực phẩm có giá trị<br />
<br />
dinh dưỡng cao với khối lượng lớn nên có một vai trò quan trọng trong việc cung cấp<br />
thực phẩm cho con người và xuất khẩu.<br />
Câu 3: (2 điểm)<br />
Cơ thể nhện gồm 2 phần: phần đầu ngực và phần bụng<br />
+Phần đầu ngực gồm 1 đôi kìm,1 đôi chân xúc giác và 4 đôi chân bò<br />
+Phần bụng đôi khe thở phía trước,các núm tuyến tơ phía sau và ở giữa có 1 lỗ sinh<br />
dục<br />
Câu 4 : (2 điểm)<br />
Mực bơi nhanh, ốc sên bò chậm, nhưng lại được xếp chung vào một ngành thân<br />
mềm vì chúng có những đặc điểm gióng nhau:<br />
- Thân mềm, cơ thể không phân đốt. (0.5 điểm)<br />
- Có vỏ đá vôi bảo vệ cơ thể.<br />
(0.5 điểm)<br />
- Có hệ tiêu hoá phân hoá.<br />
(0.5 điểm)<br />
- Có khoang áo phát triển.<br />
( 0.5 điểm)<br />
Câu 5: (2 điểm)<br />
Các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người:<br />
- Ăn chín, uống nước đun sôi để nguội. (0,5 điểm)<br />
- Rửa sạch rau, củ, quả trước khi ăn<br />
<br />
(0,5 điểm)<br />
<br />
- Vệ sinh tay, chân sạch sẽ<br />
<br />
(0,5 điểm)<br />
<br />
- Tẩy giun sán theo định kì<br />
<br />
(0,5 điểm)<br />
.............................................<br />
<br />
.MA TRẬN ĐỀ:<br />
Tên chủ đề<br />
1.Ngành động vật<br />
nguyên sinh<br />
5 tiết<br />
20 %=40 điểm<br />
2. Các ngành giun<br />
<br />
Nhận biết<br />
Biết được các đặc<br />
điểm chung nhất<br />
của động vật<br />
nguyên sinh<br />
100 % = 40 điểm<br />
<br />
20 % = 40 điểm<br />
3. Ngành thân<br />
mềm<br />
<br />
8 tiết<br />
40 % = 80 điểm<br />
Tổng<br />
Số câu<br />
Số điểm<br />
100 %= 200 điểm<br />
<br />
Vận dụng<br />
<br />
Hiểu được cơ chế<br />
lây nhiễm giun và<br />
cách phòng trừ<br />
giun tròn<br />
100 % = 40 điểm<br />
<br />
7 tiết<br />
<br />
4 tiết<br />
20 % = 40 điểm<br />
4. Ngành chân<br />
khớp<br />
<br />
Mức độ nhận thức<br />
Thông hiểu<br />
<br />
Giải thích vì sao mực<br />
và ốc sên lại xếp<br />
chung ngành<br />
100 % = 40 điểm<br />
Mô tả được hình<br />
thái cấu tạo của<br />
nhện.<br />
<br />
Hiểu được vai trò<br />
của 3 lớp trong<br />
ngành chân khớp<br />
<br />
50 % = 40 điểm<br />
<br />
50 % = 40 điểm<br />
<br />
2 câu<br />
80 điểm<br />
40%<br />
<br />
3 câu<br />
80 điểm<br />
40%<br />
<br />
2 câu<br />
40 điểm<br />
20%<br />
<br />