MA TRẬN ĐỀ<br />
<br />
Cấp độ<br />
Chương<br />
<br />
Biết<br />
<br />
IV: Ngành thân<br />
mềm<br />
Bài 18: trai song<br />
Bài 21:đặc điểm<br />
chung và vai trò<br />
của thân mềm<br />
- Số câu: 1<br />
- Số điểm: 2<br />
điểm/ câu<br />
- Tỉ lệ: 20%<br />
III. Các ngành<br />
giun<br />
Bài 15: giun đất<br />
- Số câu: 01<br />
- Số điểm: 2<br />
- Tỉ lệ: 20%<br />
V: ngành chân<br />
khớp<br />
<br />
- Số câu: 01<br />
- Số điểm: 2<br />
- Tỉ lệ: 25%<br />
<br />
Hiểu<br />
<br />
Số câu: 01<br />
Số điểm:<br />
1.5 điểm<br />
Phân tích để<br />
đưa ra được<br />
vai trò của<br />
giun đất<br />
Số câu: 01<br />
Số điểm:<br />
1.5 điểm<br />
<br />
Số câu: 01<br />
Số điểm: 0.5điểm<br />
<br />
Số câu: 01<br />
2 điểm = 20%<br />
<br />
Số câu: 01<br />
2điểm = 20%<br />
<br />
Đưa ra biện pháp<br />
an toàn phòng<br />
chống sâu bọ có hại<br />
<br />
Số câu: 01<br />
Số điểm :1điểm<br />
<br />
Đưa ra<br />
biện pháp<br />
phòng<br />
bệnh sốt<br />
rét<br />
Số câu: 01<br />
Số điểm :1<br />
điểm<br />
Vai trò<br />
giáp xác<br />
đối với<br />
thực tiễn<br />
Số câu:<br />
01<br />
Số điểm<br />
<br />
Số câu 1: 0.5 điểm<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
Giải thích hiện<br />
tượng<br />
<br />
-đặc điểm<br />
nhận<br />
dạng, vai<br />
trog lớp<br />
sâu bọ<br />
Số câu:<br />
01<br />
Số điểm:<br />
1.5<br />
<br />
I: Ngành ĐVNS<br />
Bài 6: trùng kiết<br />
lị trùng sốt rét<br />
<br />
- Số câu: 01<br />
- Số điểm: 2<br />
- Tỉ lệ: 15%<br />
V. ngành chân<br />
khớp<br />
Bài 22: tôm<br />
sông<br />
- Số câu: 01<br />
- Số điểm: 2<br />
- Tỉ lệ: 20%<br />
<br />
Vận dụng<br />
Cấp độ<br />
Cấp độ cao<br />
thấp<br />
Phân loại,<br />
Giải thích hiện<br />
so sánh<br />
tượng<br />
các động<br />
vật thân<br />
mềm<br />
<br />
Số câu: 01<br />
2.5 điểm = 25%<br />
<br />
Giải thích hiện<br />
tượng rốt cách nhật<br />
<br />
Số câu: 01<br />
Số điểm :0.5 điểm<br />
<br />
Số câu: 01<br />
1.5điểm = 15%<br />
<br />
Nhận diện<br />
chức năng<br />
từng phần<br />
Số câu:01<br />
Số điểm :1<br />
điểm<br />
<br />
Số câu: 01<br />
2 điểm = 20%<br />
<br />
Tổng số câu: 05<br />
Tổng số điểm:<br />
10<br />
Tỉ lệ: 100%<br />
KH<br />
<br />
:1<br />
Số câu: 2<br />
Số điểm :<br />
2.5<br />
<br />
Số câu: 02 Số câu :02<br />
Số điểm :2.5 Số điểm<br />
:2.5<br />
<br />
Số câu :03<br />
Số điểm: 2.5<br />
<br />
Số câu: 05<br />
Số điểm: 10<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I<br />
MÔN SINH HỌC – LỚP 7<br />
NĂM HỌC 2017 – 2018<br />
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)<br />
Câu 1: (2 điểm) Quan sát hình trả lời câu hỏi sau:<br />
<br />
1. Học sinh kẻ và hoàn thành bảng<br />
Lối sống<br />
Kiểu vỏ<br />
1. Trai sông<br />
1. ốc sên<br />
2. mực<br />
2. Giải thích hiện tượng: một sô người dân có thói quen thả trai sông vào bể nước.<br />
Câu 2: ( 2 điểm)<br />
Khi gặp đất khô và cứng, giun tiết chất nhầy làm mềm đất rồi nuốt vào miệng. qua ống tiêu hóa của<br />
giun, chất mùn được tiêu hóa, đất thải qua hậu môn, đùn lên đất thành đống vụn lổn nhổn được gọi là<br />
“phân giun”. Cứ như thế, giun đào đất suốt đời sống của mình, đúng như Đacuyn đã nó: giun đất là<br />
“chiếc cày sống”, cày đất trước con người rất lâu và còn cầy đất mãi mãi.<br />
1. Giun đất có vai trò như thế nào đối với đất trồng trọt?<br />
2. Tại sao khi lên khỏi mặt đất giun đất thường có xu thế cuộn tròn lại?<br />
Câu 3: ( 2.5 điểm)<br />
Kích thước côn trùng dao động khoảng từ trên dưới 1 mm tới khoảng 180 mm về chiều dài. Côn trùng<br />
có cơ thể phân đốt và được bảo vệ bởi một bộ xương ngoài, một lớp cứng được cấu tạo chủ yếu<br />
<br />
bởi kitin. Cơ thể được chia thành đầu, ngực và bụng. Trên đầu có một cặp râu là cơ quan cảm giác, một<br />
cặp mắt kép và 2 mắt đơn (ở giai đoạn sâu non có thể là 6 mắt đơn) và một miệng. Ngực có 6 chân<br />
(mỗi đốt một cặp chân) và 2-4 cánh (ở các loài có cánh). Cơ quan bài tiết gồm các ống Malpighi, với<br />
chức năng thải các chất thải chứa nitơ, ruột sau làm nhiệm vụ điều hoà áp suất thẩm thấu, đoạn cuối<br />
ruột sau có khả năng tái hấp thu nước cùng với muối natri và kali. Vì vậy, côn trùng thường không bài<br />
tiết nước ra cùng với phân, thực tế thì chúng cho phép dự trữ nước trong cơ thể.<br />
Hầu hết chúng ta đều không ý thức được rằng, lợi ích lớn nhất của côn trùng chính là loài ăn côn<br />
trùng (insectivores). Nhiều loài côn trùng như châu chấu có thể sinh sản nhanh đến nỗi mà chúng có thể<br />
bao phủ Trái Đất chỉ trong một mùa sinh sản. Tuy nhiên có hàng trăm loài côn trùng khác ăn trứng của<br />
châu chấu, một số khác thì ăn cả những con trưởng thành. Vai trò này trong sinh thái thường được cho<br />
là của các loài chim, nhưng chính côn trùng, mặc dù không thực sự quyến rũ như những loài lông vũ<br />
kia mới chính là những con vật có vai trò quan trọng hơn. Với bất kỳ loài côn trùng có hại nào, như con<br />
người thường gọi, thì cũng có một loài ong bắp cày là vật ký sinh hay là thiên địch của chúng và giữ<br />
một vai trò quan trọng trong việc kiểm soát các loài có hại đó.<br />
Sự quan tâm của với việc kiểm soát dịch hại bằng thuốc trừ sâu có thể có tác dụng phản lại, thực tế thì<br />
chúng ta đã không nhận ra rằng chính côn trùng đã tự kiểm soát lẫn nhau và cả các quần thể có hại. Vì<br />
vậy, kiểm soát bằng thuốc độc thậm chí có thể dẫn đến sự bùng phát một loạt dịch hại nào đó.<br />
1. Để phân biệt sâu bọ với các lớp giáp xác khác chúng ta dựa trên những đặc điểm nào?<br />
2. Đề ra biện pháp an toàn đối với môi trường để phòng chống sâu bọ có hại ?<br />
3. Lớp sâu bọ mang lại lợi ích gì<br />
Câu 4: (1.5 điểm)<br />
Bệnh sốt rét hiện nay vẫn còn là một vấn đềsức khoẻ lớn trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói<br />
riêng. Theo ước tính của Tổchức Y tếthếgiới khoảng 40% dân sốthếgiới hiện nay đang sống trong vùng<br />
có nguy cơ mắc sốt rét. Hàng năm có khoảng 350-500 triệu người mắc sốt rét và hơn 1 triệu người chết<br />
do sốt rét (30). Đến năm 2010 ước tính trên thếgiới có 216 triệu người mắc sốt rét và 655.000 người<br />
chết do sốt rét (122). Trùng sốt rét kí sinh trong máu, trùng sốt rét cách nhật có chu kì sinh sản là 48<br />
giờ, trùng sốt rét nhiệt đới hay sốt rét ác tính có chu kì sinh sản là 24 giờ.<br />
1. Là học sinh em hãy đề ra các giải pháp phòng chống bệnh sốt rét.<br />
2. Em hiểu thế nào là sốt cách nhật?<br />
Câu 5: ( 2 điểm)<br />
Đa số giáp xác ở nước ta như biển,song, hồ, ao…cơ thể giáp xác chia ra làm các phần: đầu – ngực,<br />
bụng.<br />
1. Dựa vào hiểu biết hãy hoàn thành bảng sau<br />
Tên bộ phận<br />
2 mắt kép, 2 đôi râu<br />
Chân hàm<br />
Chân bơi<br />
Chân bò<br />
<br />
Chức năng<br />
<br />
2. Lớp giáp xác có vai trò như thế nào đối với thực tiễn?<br />
<br />
ĐÁP ÁN<br />
Câu 1: mỗi ý 0.25 điểm<br />
1.<br />
Lối sống<br />
Vùi lấp<br />
Bò chậm chạp<br />
Di chuyển tích cực<br />
<br />
Cách dinh dưỡng<br />
Thụ động<br />
Ăn thực vật<br />
Chủ động săn mồi<br />
<br />
Kiểu vỏ<br />
1. Trai sông<br />
2 mảnh<br />
2. ốc sên<br />
Xoắn ốc<br />
3. mực<br />
Tiêu giảm chỉ còn<br />
mai mực<br />
2.vì trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh, các động vật nhỏ<br />
nên góp phần lọc sach moi trường nước.( 0.5 điểm)<br />
Câu 2:<br />
1. vai trò của giun đất đối với đất trồng ( mỗi ý 0.5 điểm)<br />
- làm tơi xốp đất<br />
- tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất<br />
- làm tăng độ màu mỡ cho đất<br />
2. vì giun hô hấp qua da nó cuộn tròn lại nhằm giảm diện tích tiếp xúc với môi trường tránh hiện<br />
tượng da khô.( 0.5 điểm)<br />
câu 3: mỗi ý 025 điểm<br />
1. phân biệt sâu bọ với lớp giáp xác khác:<br />
- Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng<br />
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh<br />
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí<br />
2. Biện pháp<br />
- Sử dụng thiên địch<br />
- Dung biện pháp vật lý<br />
- Bảo vệ sâu bọ có ích<br />
- Sử dụng thuốc trừ sâu ăn toàn<br />
3. Lợi ích cuả lớp sâu bọ<br />
<br />
-<br />
<br />
Làm thuốc chữa bệnh<br />
Làm thực phẩm<br />
Thụ phấn cho cây trồng<br />
Thức ăn cho động vật khác.<br />
<br />
Câu 4: mỗi ý 0.25 điểm<br />
1. Biện pháp phòng bệnh rốt rét<br />
- Đi ngủ phải mắc mùng<br />
- Phun thuốc muỗi định kì<br />
- Phát quang bụi rậm<br />
- Nuôi cá diệt bọ gậy<br />
- Không chứa nước đọng trong các lon, hũ…<br />
2. sốt cách nhật là hiện tượng trùng sốt rét có chu kì sinh sản 48 giờ ( 0.5 điểm)<br />
câu 5:<br />
1.<br />
Tên bộ phận<br />
2 mắt kép, 2 đôi râu<br />
Chân hàm<br />
Chân bơi<br />
Chân bò<br />
2. Vai trò lớp giáp xác<br />
- Cung cấp thực phẩm<br />
- Có giá trị xuất khẩu<br />
- Kí sinh gây hại cho cá<br />
- Có hại cho giao thông đường thủy<br />
- Vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán.<br />
<br />
Chức năng<br />
Định hướng phát hiện mồi<br />
Giữ xử lý mồi<br />
Bơi, giữ thăng bằng ôm trứng<br />
Bắt mồi và bò<br />
<br />