UBND QUẬN TÂN BÌNH<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017-2018<br />
<br />
TRƯỜNG THCS NGUYỄN GIA THIỀU<br />
<br />
MÔN: SINH HỌC 8<br />
<br />
Họ tên học sinh:…………………………………<br />
<br />
Thời gian làm bài: 45 phút<br />
<br />
Lớp:….….<br />
<br />
Thứ …… ngày ….. tháng ….. năm 2017<br />
Điểm<br />
<br />
Lời phê của GV<br />
<br />
Câu 1: (2 điểm)<br />
a) Em đã thực hiện những biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa như thế nào?<br />
b) Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối?<br />
Câu 2: (2 điểm) Cho các hoạt động tiêu hóa ở khoang miệng sau: nhai, tiết nước bọt, đảo trộn<br />
thức ăn, hoạt động của enzim Amilaza, tạo viên thức ăn.<br />
a) Em hãy sắp xếp các hoạt động trên vào bảng sau cho phù hợp :<br />
STT<br />
Biến đổi lí học<br />
Biến đổi hóa học<br />
Tác dụng<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
<br />
b) Giải thích ý nghĩa của câu “Nhai kĩ no lâu”?<br />
Câu 3: (2 điểm)<br />
Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển, tức là sinh ra công. Hiện tượng<br />
cơ làm việc nặng và lâu dẫn đến biên độ co cơ giảm và ngừng hẳn gọi là sự mỏi cơ. Nguyên nhân<br />
gây ra sự mỏi cơ có thể do: lượng ôxi cung cấp cho cơ thiếu, do sự giải phóng axit lăc tic trong cơ<br />
thể nhiều và tích tụ gây ra đầu độc cơ, năng lượng cung cấp ít…<br />
Để điều trị mỏi cơ, bạn chỉ cần nghỉ ngơi, tránh các động tác gây đau, thực hiện các bài tập<br />
làm tăng tuần hoàn cho cơ bắp như yoga, kéo dãn cơ, xoa bóp nhẹ nhàng các cơ… hoặc có thể sử<br />
dụng dầu để xoa bóp làm tăng sự tuần hoàn. Đồng thời, có một chế độ ăn uống hợp lí, bổ sung<br />
nhiều vitamin và khoáng chất.<br />
Chuột rút là tình trạng co thắt cơ đột ngột, gây đau dữ dội ở một bắp thịt, làm cho bệnh nhân<br />
không tiếp tục cử động được nữa. Tuy mọi bắp thịt đều có thể bị chuột rút, nhưng bệnh hay xảy<br />
ra ở cẳng chân, đùi, bàn tay, bàn chân và cơ bụng. Chuột rút sẽ gây nguy hiểm nếu bạn đang bơi<br />
dưới nước, ngồi gần bếp lửa, khi đang lái xe.<br />
a) Mỏi cơ là gì?<br />
b) Nêu 02 biện pháp phòng chống mỏi cơ.<br />
<br />
c) Giải thích nguyên nhân và đề xuất 02 biện pháp khắc phục của hiện tượng chuột rút trong<br />
đời sống con người?<br />
Câu 4. (2 điểm) Quan sát hình sau:<br />
<br />
a) Cho biết đây là hàng rào bảo vệ nào của bạch cầu? Trình bày hoạt động của bạch cầu trong<br />
hàng rào phòng thủ trên.<br />
b) Khi em bị mụn ở tay, tay sưng tấy và đau vài hôm rồi khỏi, trong nách có hạch. Em cho biết<br />
hạch ở trng nách là gì? Do đâu mà tay khỏi đau?<br />
Câu 5. (2 điểm)<br />
a) Hoàn thành bảng sau:<br />
Các phần so sánh<br />
<br />
Ở người<br />
<br />
Ở thú<br />
<br />
1. Cột sống<br />
<br />
2. Xương chậu<br />
<br />
b) Để có bộ xương chắc khỏe và hệ cơ phát triển cân đối chúng ta cần chú ý điều gì?<br />
--- HẾT ----<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2017-2018<br />
MÔN: SINH HỌC 8<br />
Câu 1: (2 điểm)<br />
a) Em đã thực hiện những biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa như thế nào?<br />
HS có thể trả lời các ý sau:<br />
- Ăn uống hợp vệ sinh (0,25 điểm)<br />
- Khẩu phần ăn hợp lý (0,25 điểm)<br />
- Ăn uống đúng cách:/ăn đúng giờ, ăn chậm nhai kĩ, hợp khẩu vị,/ tạo bầu không khí vui vẻ thoải<br />
mái khi ăn, sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí.(3 ý, mỗi ý đúng0,25 điểm)<br />
- Vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn. (0,25 điểm)<br />
b) Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối?<br />
Khi ăn quá no sẽ dẫn đến các tác hại sau:<br />
Nguy cơ tim mạch: ăn no làm mỡ trong máu tăng lên ảnh hưởng đến tính đàn hồi của mạch máu,<br />
dẫn tới xơ cứng động mạch/Hỏng dạ dày: lượng thực phẩm chưa kịp tiêu hóa sẽ bị vi khuẩn<br />
phân hủy thành độc tố làm hỏng dạ dày, tá tràng/Dễ bị ho đêm: Trước khi chìm vào giấc ngủ, dạ<br />
dày vẫn tích cực hoạt động khiến cuống trên của bao tử co thắt, axít dạ dày dễ dàng thoát ngược<br />
trở lại thực quản gây ho đêm.<br />
(HS trả lời được 1 trong 3 ý trên được 0,5 điểm)<br />
Câu 2<br />
a) HS sắp xếp đúng biến đổi lí học và hóa học: 0,25điểm<br />
Tác dụng: 5 ý, HS trả mời đúng mỗi ý 0,25 điểm<br />
STT<br />
Biến đổi lí học<br />
Biến đổi hóa học<br />
Tác dụng của hoạt động<br />
1<br />
Tiết nước bọt<br />
Ướt, mềm thức ăn<br />
2<br />
Nhai<br />
Mềm, nhuyễn thức ăn<br />
3<br />
Đảo trộn thức ăn<br />
Ngấm nước bọt<br />
4<br />
Tác dụng của enzim<br />
Biến đổi một phần tinh<br />
Amilaza<br />
bột(chín) trong thức ăn thành<br />
đường Mantozo<br />
5<br />
Tạo viên thức ăn<br />
Tạo viên vừa nuốt<br />
b) Giải thích ý nghĩa của câu “Nhai kĩ no lâu”?<br />
Khi nhai kĩ thức ăn được nghiền nát thành mảnh nhỏ -->(0,25 điểm) tạo điều kiện cho thức ăn<br />
ngấm dịch và enzim trng nước bọt hiệu quả tiêu hóa cao no lâu. (0,25 điểm)<br />
Câu 3.<br />
a. Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn đến biên độ co cơ giảm và ngừng hẳn.<br />
(0,5 điểm)<br />
b) HS có thể nêu 2 trong các biện pháp sau: nghỉ ngơi hợp lí/ thực hiện các bài tập làm tăng<br />
tuần hoàn cho cơ bắp như yoga, kéo dãn cơ, xoa bóp nhẹ nhàng các cơ/… hoặc có thể sử<br />
dụng dầu để xoa bóp làm tăng sự tuần hoàn/ Có một chế độ ăn uống hợp lí, bổ sung nhiều<br />
vitamin và khoáng chất. (2 ý, mỗi ý đúng 0,5 điểm)<br />
c) Nguyên nhân: do sự co chặt cơ liên tục, ngoài ý muốn (chủ yếu là các cơ thuộc 2 chi dưới)<br />
(0,25 điểm)<br />
Biện pháp: đi bộ nhẹ nhàng bằng chân bị chuột rút, mát xa vùng chân và cơ, tắm nước<br />
nóng, chườm đá lạnh lên vùng bị chuột rút…(HS chỉ cần nói được 2 ý đúng được 0,25<br />
điểm)<br />
Câu 4. (2 điểm)<br />
a) Đây là hoạt động phá hủy tế bào đã bị nhiễm bệnh của bạch cầu Limpho T (0,5 điểm)<br />
<br />
Diễn biến: Limpho T phá hủy TB đã bị nhiễm khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc<br />
chúng, /rồi tiết protein đặc hiệu làm tan TB nhiễm. (2 ý, mỗi ý đúng 0,5 điểm)<br />
b) Nguyên nhân: do hoạt động của bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn ở mụn<br />
Hạch ở nách là do bạch cầu được huy động đến<br />
(2 ý, mỗi ý đúng 0,25 điểm)<br />
Câu 5. (2 điểm)<br />
a)<br />
Các phần so sánh<br />
<br />
Ở người<br />
<br />
Ở thú<br />
<br />
1. Cột sống<br />
<br />
Cong 4 chỗ<br />
<br />
Cong hình cung<br />
<br />
2. Xương chậu<br />
<br />
Nở rộng<br />
<br />
Hẹp<br />
<br />
(4 ý, mỗi ý đúng 0,25 điểm)<br />
b)HS nêu được các ý sau:<br />
- Chế độ dinh dưỡng hợp lí<br />
- Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng<br />
- Rèn luyện thân thể<br />
- Lao động vừa sức.<br />
(4 ý, mỗi ý đúng 0,25 điểm)<br />
<br />
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2017-2018<br />
MÔN: SINH HỌC 8<br />
Cấp độ<br />
Biết<br />
Hiểu<br />
Vận dụng<br />
Cộng<br />
Chương<br />
Cấp độ<br />
Cấp độ cao<br />
thấp<br />
CHƯƠNG II:<br />
Hiểu được<br />
-Giải thích được<br />
VẬN ĐỘNG<br />
khái niệm,<br />
nguyên nhân và<br />
Bài 10: Hoạt<br />
nguyên<br />
cách điều trị<br />
động của cơ<br />
nhân và<br />
chuột rút<br />
cách phòng<br />
tránh mỏi cơ<br />
Bài 11:Tiến<br />
So sánh<br />
hóa hệ vận<br />
được sự tiến<br />
động, vệ sinh<br />
hóa của bộ<br />
hệ vận động<br />
xương<br />
người và bộ<br />
xương thú<br />
và biện<br />
pháp để có<br />
hệ xương cơ<br />
chắc khỏe.<br />
-Số câu: 1<br />
- Số câu: 01 -Số câu: 1<br />
Số câu: 02<br />
- Số câu: 2<br />
- Số điểm:<br />
- Số điểm:<br />
- Số điểm:<br />
4 điểm = 40%<br />
- Số điểm: 4<br />
1.5 điểm<br />
2 điểm<br />
0.5 điểm<br />
điểm/ câu<br />
- Tỉ lệ: 40%<br />
CHƯƠNG III. Nhận biết<br />
Giải thích hiện<br />
TUẦN HOÀN được hoạt<br />
tượng hạch ở<br />
Bài 14: Bạch động của<br />
nách<br />
cầu – Miễn<br />
bạch cầu<br />
dịch<br />
Limpho T<br />
- Số câu: 01<br />
- Số điểm: 2<br />
- Tỉ lệ: 20%<br />
CHƯƠNG V:<br />
TIÊU HÓA<br />
Bài 25: Tiêu<br />
hóa ở khoang<br />
miệng<br />
<br />
Số câu: 01<br />
Số điểm:<br />
1.5 điểm<br />
<br />
Bài 30: Vệ<br />
sinh hệ tiêu<br />
hóa<br />
<br />
HS trình<br />
bày được<br />
các biện<br />
pháp vệ<br />
sinh hệ<br />
tiêu hóa<br />
<br />
Số câu: 01<br />
Số điểm: 0.5điểm<br />
HS sắp xếp<br />
được các<br />
hoạt động<br />
tiêu hóa và<br />
đúng cột và<br />
nêu được<br />
tác dụng của<br />
hoạt động<br />
<br />
Giải thích được<br />
câu thành ngữ<br />
“Nhai kĩ no lâu”<br />
<br />
Giải thích được<br />
hiện tượng tại sao<br />
không nên ăn quá<br />
no vào buổi tối<br />
<br />
Số câu: 01<br />
2điểm = 20%<br />
<br />