intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 9 - THCS Hương Hóa - Mã đề 2

Chia sẻ: Mai Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

35
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 9 - THCS Hương Hóa - Mã đề 2 giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 9 - THCS Hương Hóa - Mã đề 2

TRƯỜNG THCS HƯƠNG HOÁ<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I<br /> Môn: Sinh học 9 - Thời gian 45 phút<br /> …………………………………………………..<br /> MÃ Đề 2<br /> Câu 1:(2điểm) Giải thích vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù ?<br /> Câu 2 (2điểm) Nêu ý nghĩa của nó đối với di truyền ở sinh vật?<br /> Câu 3: (2điểm) Nêu các đặc điểm di tryền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm<br /> sinh và tật sáu ngón tay ở người?<br /> Câu 4:( 4điểm) Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới<br /> đây như thế nào ?<br /> Gen ( một đoạn ADN)  mARN  PrôtêinTớnh trạng<br /> ………………………………………………………<br /> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN SINH HỌC9<br /> Đề2<br /> Câu 1: (2 điểm) Giải thích tính đa dạng và tính đặc thù của ADN:<br /> - ADN được cấu tạo bởi từ hàng vạn dến hàng triệu nuclêôtit với 4 loại khác nhau là<br /> A(Ađênin), T (Timin), G (Guanin), X (Xitôzin). Các loại nuclêôtit sắp xếp tạo nên<br /> tínhđa dạng và tính đặc thù cho ADN.<br /> 1,0đ<br /> - Tính đa dạng của ADN: Bốn loại nuclêôti A, T, G, X sắp xếp với hành phần số<br /> lượng và trình tự khác nhau tạo nên vô số đoạn ADN ở các cơ thể sinh vật<br /> 0,5đ - Tính đặc thù của ADN: Mỗi ADN trong cơ thể sinh vật có thành phần số lượng<br /> và trình tự xác định các nuclêôtit<br /> 0,5đ Cõu2 : (2điểm) ý nghĩa của đa dạng và tính đặc thù của ADN đối với di<br /> truyền ở sinh vật:<br /> - Tính đa dạng của ADN: Là cơ sở tạo nên sự phong phú về thông tin di truyền ở các<br /> loài sinh vật.<br /> (1,0đ)<br /> - Tính đặc trưng của ADN góp phần tạo nên sự ổn định về thông tin di truyền mỗi loài<br /> sinh vật.<br /> 1,0đ<br /> Câu 3: (2điểm)<br /> * Đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng:<br /> - Bệnh bạch tạng do một đột biến gen lặn gây ra, bệnh di truyền không liên quan đến<br /> giới tính<br /> 1,0đ<br /> * Đặc điểm di truyền của bệnh câm điếc bẩm sinh:<br /> - Bệnh do một đột biến gen lặn gây ra, bệnh di truyền không liên quan đến giới tính.<br /> 0,5đ<br /> * Đặc điểm di truyền của tật 6 ngón tay ở người:<br /> - Tật này do đột biến NST gây ra, bệnh di truyền không liên quan đến giới tính 0,5đ<br /> Câu4(4điểm) –Trong sơ đồ trên có 2 quá trình thể hiện NTBS là tổng hợp mARN từ<br /> gen và tổng hợp prôtêin.<br /> <br /> * Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong quá trình tổng hợp mARN<br /> (2,0)<br /> -Trong quá trình tổng hợp mARN, khi gen tháo xoắn và tách 2 mạch dơn,thì các<br /> nuclêotit tự do trong môI trường nội bào vào liên kết với các nuclêotit trên mạch<br /> khuôn của gen theo đúng NTBS, thể hiện như sau:<br /> A mạch khuôn liên kết với U môI trường<br /> T mạch khuôn liên kết với A môI trường<br /> G mạch khuôn liên kết với X môI trường<br /> X mạch khuôn liên kết vớiG môI trường<br /> *Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong quá trình tổng hợp prôtêin<br /> (2,0)<br /> Trong quá trình tổng hợp prôtêin, các phân tử tARN mang axit amin vào ribôxôm<br /> khớp với mARN theo từng cặp nuclêoti theo NTBS, thể hiện như sau:<br /> A trên tARN khớp với U trên mARN và ngược lại<br /> G trên tARN khớp với U trên mARN và ngược lại<br /> ------------------------------------------------------------------------------Duyệt Của Tổ CM<br /> GV ra đề<br /> <br /> Trần Văn Dương<br /> <br /> Trường THCS Tân Trào<br /> Lớp: …………<br /> Họ và tên:……………………<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I<br /> Năm học: 2010 – 2011<br /> Môn: Sinh học 9<br /> <br /> Thời gian: 45 phút không kể thời gian phát đề<br /> <br /> I) Phần trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)<br /> Hãy khoanh tròn vào một chữ cái (A, B, C, D) đứng ở đầu câu trả lời mà em<br /> cho là đúng nhất.<br /> Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai có nhiều kiểu gen nhất?<br /> A. P: Bb x Bb<br /> B. P: BB x Bb<br /> C. P: Bb x bb<br /> D. P: bb x bb<br /> Câu 2: Kiểu gen tạo được 4 loại giao tử là:<br /> A. AABB<br /> B. AaBb<br /> C. AaBB<br /> D. aabb<br /> Câu 3: Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn của ADN được nối với nhau bằng liên kết<br /> A. peptit<br /> B. ion<br /> C. hidrô<br /> D. hoá trị<br /> Câu 4: Cha có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu AB, thế hệ con có nhóm máu nào?<br /> A. Nhóm máu A<br /> B. Nhóm máu A và B<br /> C. Nhóm máu A, B và AB<br /> D. Nhóm máu A, B, AB, O<br /> Câu 5: Thành phần hoá học của NST gồm có:<br /> A. phân tử protein và acit nuclêit<br /> B. phân tử ADN và protein<br /> C. phân tử ADN và acid nuclêic<br /> D. cả 3 đều đúng<br /> Câu 6: Gen A bị đột biến thành gen a. Chiều dài của gen a dài hơn chiều dài của gen<br /> A. Đột biến trên thuộc dạng nào sao đây?<br /> A. Thay thế cặp nuclêôtit<br /> B. Đảo vị trí cặp nuclêôtit<br /> C. Mất cặp nuclêôtit<br /> D. Thêm cặp nuclêôtit<br /> Câu 7: Đột biến làm mất 1 đoạn nhỏ ở đầu nhiễm sắc thể 21 của người sẽ gây bệnh<br /> A. ung thư máu<br /> B. AIDS<br /> C. lao<br /> D. Đao (Đown)<br /> Câu 8: ở cà chua quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Lai cây cà chua quả đỏ<br /> thuần chủng với quả vàng thu được cà chua F1. Lai phân tích cà chua F1, ở thế hệ sau<br /> thu được:<br /> A. 100% quả vàng<br /> C. 100% quả đỏ<br /> B. 50% quả đỏ: 50% quả vàng<br /> D. 75% quả đỏ: 25% quả vàng<br /> Câu 9: ở gà trống, cặp nhiễm sắc thể giới tính có kí hiệu:<br /> A. XX<br /> B. XY<br /> C. OX<br /> D. OY<br /> Câu 10: Tên gọi của phân tử ADN là:<br /> A. Nuclêôtit<br /> B. Axit nuclêic<br /> C. Axit đêôxiribônuclêic<br /> D. Axit<br /> ribonuclêic<br /> Câu 11: Bệnh nào sao đây do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X?<br /> A. bệnh ung thư máu<br /> B. bệnh Đao<br /> C. bệnh Tơcnơ<br /> D. bệnh mù màu<br /> Câu 12: Bộ NST 2n = 24 là của loài nào sau đây?<br /> A. Tinh tinh<br /> B. Lúa nước<br /> C. Ruồi giấm<br /> D. Đậu Hà Lan<br /> <br /> II) Phần tự luận: (7 điểm)<br /> ======================================================================<br /> GV: Đỗ Đức Uý - Trường THCS Tân Trào huyện Kiến Thuỵ thành phố Hải Phòng<br /> <br /> Câu 1: (2 điểm)<br /> 1.1 Thể đa bội là gì? Cho ví dụ.<br /> 1.2 Trình bày cơ chế phát sinh thể đa bội chẳn.<br /> Câu 2: (1 điểm)<br /> Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân<br /> bào? Mô tả cấu trúc đó.<br /> Câu 3: (2 điểm)<br /> 3.1 Trình bày nội dung quy luật phân li và phân li độc lập của Menđen.<br /> 3.2 ở đậu Hà Lan, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Xác định kết quả<br /> thu được khi cho lai hai cây đậu quả đỏ không thuần chủng với nhau.<br /> Câu 4: (1 điểm)<br /> So sánh ADN và ARN?<br /> Câu 5: (1 điểm)<br /> Nêu những diễn biến cơ bản của NST ở kì đầu và kì giữa của nguyên phân.<br /> ----------Hết-----------<br /> <br /> ======================================================================<br /> GV: Đỗ Đức Uý - Trường THCS Tân Trào huyện Kiến Thuỵ thành phố Hải Phòng<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012-2013<br /> Môn thi: Sinh học 9<br /> (Thời gian làm bài: 45 phút)<br /> <br /> Câu 1:<br /> Thế nào là lai phân tích?Cho ví dụ và nêu ý nghĩa của phép lai phân tích.<br /> <br /> Câu 2:<br /> 1. Hãy mô tả cách lắp ráp mô hình phân tử ADN.<br /> 2. Dựa vào đặc điểm gì để phân chia ARN thành các loại khác nhau?Nêu<br /> các loại ARN và chức năng của chúng.<br /> <br /> Câu 3:<br /> 1. Nguyên phân diễn ra ở loại tế bào nào?Em hãy cho biết ý nghĩa cuả<br /> nguyên phân.<br /> 2. Trình bày những diễn biến của NST trong các kì của giảm phân I.<br /> <br /> Câu 4:<br /> 1. Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội (2n+1)?<br /> 2. Vì sao thể dị bội (2n+1) còn gọi là thể ba?<br /> 3. Hãy cho biết bộ nhiễm sắc thể ở hai thể dị bội gây bệnh ở người.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2