intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 023

Chia sẻ: Hoa Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

11
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 023 để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 023

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 023 Câu 1. Sự kiện được coi là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam là A. Phong trào Xô Viết­ Nghệ Tĩnh.  B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.  C. Ba tổ chức Cộng sản ra đời.  D. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái.  Câu 2. Đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh  tế.  A. Tập trung, quan liêu, bao cấp.  B. Hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.  C. Thị trường có sự quản lý của nhà nước.  D. Thị trường TBCN.  Câu 3. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là A. Cà Mau.  B. Rạch Gía.  C. Bạc Liêu.  D. Châu Đốc.  Câu 4. Đâu không phải là khó khăn của nước ta sau năm 1975 ? A. Chính quyền Sài Gòn bị sụp đổ.  B. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.  C. Rừng bị bom đạn và chất độc hóa học cày xới.  D. Bọn phản động trong nước vẫn còn.  Câu 5. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945­1954), cách mạng nước ta thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược  là A. vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.  B. vừa sản xuất vừa chiến đấu.  C. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.  D. diệt giặc đói và giặc dốt.  Câu 6. Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến Đảng đề ra đường lối đổi mới (12/1986) ? A. Đất nước lâm vào khủng hoảng, nhất là khủng hoảng kinh tế­xã hội.  B. Do tác động của cuộc cách mạng Khoa học­ Kỹ thuật.  C. Sự khủng hoảng của tổ chức ASEAN.  D. Sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô­Đông Âu.  Câu 7. Nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền Bắc­Nam trong những năm (1954­1975) là A. Hoàn thành cách mạng XHCN.  B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.  C. Hoàn thành cách mạng Dân tộc Dân chủ Nhân dân.  D. Xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước.  Câu 8. Những thành tựu đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986­1990), chứng tỏ điều gì ? A. Đường lối đổi mới là đúng đắn, bước đi cơ bản phù hợp.  B. Đã giải quyết được mất cân đối của nền kinh tế.  C. Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế­ xã hội.  D. Đường lối đổi mới cơ bản đúng đắn, cần có bước đi phù hợp.  1/5 ­ Mã đề 023
  2. Câu 9. Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là A. Quảng trị.  B. Liên khu V.  C. Đông Nam Bộ.  D. Tây Nguyên.  Câu 10. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng (9/1960) xác định, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai  trò A. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước.  B. quyết định quan trọng đối với sự phát triển cách mạng cả nước.  C. quyết định toàn bộ đối với sự thắng lợi của cách mạng miền Nam.  D. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.  Câu 11. Từ 1965­1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam ? A. Việt Nam hóa chiến tranh.  B. Chiến tranh đặc biệt.  C. Chiến tranh cục bộ D. Đông Dương hóa chiến tranh Câu 12. Trong đường lôi đổi mới đất nước (12/ 1986), Đảng chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào? A. Kinh tế tập trung.  B. Kinh tế kế hoạch hóa.  C. Kinh tế bao cấp.  D. Kinh tế thị trường.  Câu 13. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) có ý nghĩa gì? A. Dánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.  B. Tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.  C. Tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.  D. Đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.  Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm mà cách mạng nước ta từ năm 1930 để lại cho  Đảng và nhân dân ta.  A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại.  B. Kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh của đế quốc.  C. Độc lập dân tộc gắn với CNXH.  D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, với đường lối sáng tạo.  Câu 15. Thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta  sang giai đoạn mơi; từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công.  A. Chiến dịch Huế­ Đà Nẵng B. Chiến dịch đường 14­Phước Long C. Chiến dịch Tây Nguyên D. Chiến dịch Hồ Chí Minh Câu 16. Hà Nội được chọn là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam từ năm A. 1986.  B. 1946.  C. 1945.  D. 1976.  Câu 17. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến của địch là A. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.  B. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.  C. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.  D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.  Câu 18. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa   mưa…” Đó là nhận định của Bộ Chính trị trong chiến dịch nào ?  A. Chiến dịch Tây Nguyên.  B. Chiến dịch đường 9­ Nam Lào.  C. Chiến dịch Huế ­ Đà Nẵng.  D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.  Câu 19. Trải qua 20 năm (1954­1975) tiến hành cách mạnh XHCN, miền Bắc đạt được thành tựu gì ? A. Cơ sở vật chất –kỹ thuật của CNXH đã hoàn thiên.  B. Nhiều thành tựu rực rở, trên nhiều lĩnh vực.  C. Xây dựng được cơ sở vật chất­ kỹ thuật ban đầu của CNXH.  2/5 ­ Mã đề 023
  3. D. Xây dựng thành công CNXH.  Câu 20. Đất nước đứng trước muôn vàn khó khăn và thử thách từ sau khi A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập.  B. khi Pháp mở rộng xâm lược cả nước.  C. cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân ta có Mĩ can thiệp.  D. Pháp tăng cường “ khủng bố trắng”.  Câu 21. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam  (1954­1975) là A. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.  B. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN.  C. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.  D. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.  Câu 22. “Đổi mới về kinh tế phải gắn với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là  A. đổi mới tư tưởng.  B. đổi mới chính trị.  C. đổi mới kinh tế.  D. đổi mới chính trị ­xã hội.  Câu 23. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa xuân 1975? A. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.  B. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.  C. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.  D. Nền kinh tế bước đầu có tích lủy tiến bộ.  Câu 24. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng đề ra đường lối đổi mới đất nước  (12/1986) là A. Sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.  B. Cuộc khủng hoảng của nền kinh tế thế giới.  C. Tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.  D. Sự khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô­Đông Âu.  Câu 25. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì? A. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.  B. Đất nước đã được độc lập, thông nhất.  C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.  D. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.  Câu 26. trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế nào ? A. Ra toàn miền Nam.  B. Ra toàn miền Bắc.  C. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.  D. Ra toàn Đông Dương.  Câu 27. Sau năm 1954, âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam là nhằm A. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ của Mĩ.  B. biến miền Nam Việt Nam thành thị trường của Mĩ.  C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.  D. biến miền Nam Việt Nam thành “ sân sau" của Mĩ.  Câu 28. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp  miền Nam? A. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).  B. Chiến thắng An Lão (Bình Định).  C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).  D. Chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi).  3/5 ­ Mã đề 023
  4. Câu 29. Trong đường lối đổi mới đất nươc (12/1986), Đảng chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều  thành phần theo định hướng A. kinh tế tập trung.  B. Tư bản chủ nghĩa.  C. kinh tế thị trường.  D. Xã hội chủ nghĩa.  Câu 30. Điểm khác biệt căn bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “ Việt Nam hóa chiến  tranh”của Mĩ là A. sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.  B. sử dụng vũ khí, trang thiết bị hiện đại của Mĩ.  C. sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ là chủ yếu.  D. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.  Câu 31. “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để  xây dựng nên, làm cho quá trình sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm. ” Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam ? A. Tây Nguyên.  B. Miền Bắc.  C. Miền Nam.  D. Duyên hải Nam Trung Bộ.  Câu 32. Kỳ họp thứ nhất, quốc Hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) đã quyết định tên nước là A. Cộng hòa miền Nam Việt Nam.  B. Việt Nam dân chủ Cộng hòa.  C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Việt Nam.  D. Cộng hòa XHCH Việt Nam.  Câu 33. Đâu là nhiệm vụ, mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng đề ra từ Đại hội Đảng toàn  quốc lần VI (12/1986) ? A. Phát triển Nông –Lâm­Ngư nghiệp.  B. Nông nghiệp, công­ thương nghiệp.  C. Lương thực­thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.  D. Phát triển kinh tế Vườn –Ao­ Chuồng.  Câu 34. ‘’Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là A. làm cho chủ nghĩa xã hội tốt đẹp hơn.  B. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.  C. làm cho mục tiêu đề ra nhanh chóng được thực hiện.  D. làm cho mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.  Câu 35. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa  lịch sử ? A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.  B. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.  C. Giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.  D. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của chủ  nghĩa thực dân.  Câu 36. Sau đại thắng mùa xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì? A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển nhanh nền kinh tế.  B. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.  C. ổn định tình hình chính trị­xã hội ở miền Nam.  D. thống nhất đất nước về măt Nhà nước.  Câu 37. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi  A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).  4/5 ­ Mã đề 023
  5. B. Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam (1973).  C. đất nước độc lập thống nhất (1976).  D. kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi (1954).  Câu 38. Để hạn chế sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Mĩ đã sử  dụng thủ đoạn nào ?  A. Văn hóa B. Chính trị  C. Ngoại giao  D. Kinh tế  Câu 39. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961­ 1965), Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược  nào? A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.  B. “Chiến tranh đơn phương”.  C. “Chiến tranh cục bộ”.  D. ‘’Chiến tranh tổng lực’’.  Câu 40. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu  tượng sáng ngời về chủ nghĩa anh hùng cách mạng…có tính thời đại sâu sắc” là nói về sự kiện nào? A. Hội nghị thành lập Đảng.  B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.  C. Cách mạng tháng Tám thành công.  D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.  ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 5/5 ­ Mã đề 023
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2