intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018 - Sở GD&ĐT Bình Thuận - Mã đề 354

Chia sẻ: Tuyensinhlop10 Hoc247 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

32
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018 - Sở GD&ĐT Bình Thuận - Mã đề 354 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018 - Sở GD&ĐT Bình Thuận - Mã đề 354

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 12  BÌNH THUẬN Năm học: 2017­2018                                   Môn: LỊCH SỬ ĐỀ CHÍNH THỨC         Thời gian làm bài: 50 phút  (Đề này có 04 trang) (Không kể thời gian giao đề)  Họ, tên học sinh:............................................................. Mã đề Số báo danh: .............................Lớp: ............................. 354 Câu 1: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954­1975) kết thúc thắng lợi đã A. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội. D. tạo cơ sở để dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến  việc A. Mĩ chấp nhận đàm phán, bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam. B. Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. quân Mĩ và đồng minh rút hết khỏi chiến tranh Việt Nam. Câu 3: Kết quả, ý nghĩa nào dưới đây không phải của trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972? A. Đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. B. Đánh bại cuộc tập kích bằng B52 của Mĩ. C. Buộc Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari. D. Buộc Mĩ ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. Câu 4: Chiến thắng nào chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến  tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Ấp Bắc. B. Trà Bồng. C. Mỏ Cày. D. Vạn Tường. Câu 5: Nôi dung nao sau đây  ̣ ̀ không phai la y nghia cua phong trao “Đông  ̉ ̀ ́ ̃ ̉ ̀ ̀ khởi” (1959­1960)? A. Lam lung lay tân gôc rê chinh quyên tay sai Ngô Đinh Diêm. ̀ ̣ ́ ̃ ́ ̀ ̀ ̣ B. Lât đô hoan toan chinh quyên Sai Gon, giai phong mi ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ền Nam. C. Từ đâu tranh hòa bình gi ́ ữ gin l ̀ ực lượng sang thế tiên công. ́ D. Giang môt đon năng nê vao chinh sach th ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ực dân mới cua Mi. ̉ ̃ Câu 6: Quân Mĩ trực tiếp vào tham chiến ở miền Nam Việt Nam từ sau sự thất bại của chiến lược A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Chiến tranh cục bộ”. Câu 7: “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược A. “Đông Dương hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh cục bộ”. C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 8: Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Hiệp định Pari năm 1973? A. Quân Mĩ và đồng minh rút khỏi nước ta. B. Đất nước đã hòa bình, thống nhất về lãnh thổ. C. Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự. D. Miền Bắc tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 9: Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam được xác định trong Hội nghị  lần thứ  15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1­1959) là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng A. con đường đấu tranh vũ trang là chủ yếu, kết hợp đấu tranh ngoại giao. B. con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị Mĩ­Diệm. C. “phong trào hòa bình” của tầng lớp trí thức và các tầng lớp nhân dân. D. con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 10: Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Chiến tranh đặc biệt”.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 354
  2. C. “Đông Dương hóa chiến tranh”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 11: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi (3­1975), đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang   giai đoạn A. phòng ngự. B. phản công. C. tiến công chiến lược. D. tổng tiến công chiến lược. Câu 12: Trong những năm 1957­1959, cách mạng miền Nam Việt Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất là  do chính sách nào sau đây của Mĩ­Diệm? A. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra Luật 10/59. B. Đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống. C. “Trưng cầu dân ý”, “bầu cử quốc hội”. D. Gạt quân Pháp để độc chiếm miền Nam Việt Nam. Câu 13: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là A. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ­Diệm. B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục, phát triển kinh tế­xã hội. C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà. D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ­Diệm. Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam  (9­1960) xác định cách mạng  xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là …. có vai trò …. A. hậu phương…quyết định trực tiếp. B. hậu phương….quyết định nhất. C. tiền tuyến….. quyết định nhất. D. tiền tuyến…..quyết định trực tiếp. Câu 15: Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965­1968), Mĩ không nhằm  thực hiện âm mưu A. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam. C. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. D. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền đất nước. Câu 16:  Sau Hiệp định Pari được kí kết, Ban Chấp hành Trung  ương Đảng họp Hội nghị  lần thứ  21 (7­ 1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là A. chính quyền Sài Gòn. B. đế quốc Mĩ xâm lược. C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. đế quốc Mĩ và các nước đồng minh của Mĩ. Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước từ 1969­1973, Việt Nam vừa chiến đấu chống địch   trên chiến trường vừa đấu tranh A. trên bàn đàm phán ở Hội nghị Pari. B. chống chiến tranh phá hoại lần hai. C. buộc Mĩ thi hành Hiệp định Giơnevơ. D. bảo vệ hòa bình và giữ gìn lực lượng. Câu 18: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế  kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc? A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954­1975). B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945­1954). D. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 19:  Vì sao  Bộ  Chính trị  quyết định lấy Buôn Ma Thuột làm mục tiêu chủ  yếu của chiến dịch Tây  Nguyên năm 1975? A. Địch bố phòng sơ hở do trông chờ vào sự viện trợ quân sự của Mĩ. B. Có vị trí chiến lược quan trọng nhưng xa các trung tâm quân sự lớn. C. Lực lượng địch ở đây quá mỏng, phòng tuyến bị chọc thủng. D. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh, địch đang co cụm, rệu rã. Câu 20: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc   kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 354
  3. B. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. Câu 21: Tại sao đến giữa năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, trở thành bá chủ thế giới. B. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung­Xô cho Việt Nam. C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản hoàn toàn. D. Mĩ mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh ở Việt Nam. Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là gì? A. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. C. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. D. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam. Câu 23: Những thắng lợi trên mặt trận chính trị  của nhân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu  chống “Chiến tranh đặc biệt” đã A. góp phần đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm. B. giáng một đòn nặng nề vào dã tâm xâm lược của Mĩ. C. làm phá sản hoàn toàn “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. D. đưa cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang tiến công. Câu 24: Trước tình hình đất nước tạm thời bị  chia cắt làm hai miền, nhiệm vụ  chung của cách mạng cả  nước từ  1954­1975 là A. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. vừa kháng chiến vừa kiến quốc. C. tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền  Nam. D. đánh đổ chính quyền tay sai thân Mĩ, thống nhất đất nước, sau đó đưa cả nước tiến lên xã hội chủ  nghĩa. Câu 25: Vì sao chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và  nổi dậy Xuân 1975 ? A. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn. B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn. C. Đập tan đầu não, sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn. Câu 26: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961­1965) là A. “dùng người Việt đánh người Việt”. B. tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. C. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. D. bình định và tìm diệt thông qua hành quân càn quét. Câu 27: Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong  lãnh đạo của Đảng, thể hiện A. đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. B. nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. C. trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng khắp miền Nam. D. đánh nghi binh buộc địch phải phân tán lực lượng theo ý đồ của ta. Câu 28: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954­1975) là sự  lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam vì Đảng A. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh. B. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 354
  4. D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại. Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III  của Đảng Lao động  Việt Nam (9­1960) để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì? A. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. C. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phải phù hợp với thực tiễn đất nước. D. Tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội. Câu 30: Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ  đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao   động Việt Nam là A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang. B. quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi. C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. D. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ. Câu 31: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam từ 1961­1973, Mĩ thực hiện chính sách dồn dân lập "ấp  chiến lược" nhằm A. tiêu diệt cách mạng miền Nam. B. bình định miền Nam. C. hỗ trợ cách mạng miền Nam. D. khống chế miền Nam. Câu 32: Một trong những điểm giống nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên   Phủ (1954) ở Việt Nam là A. phương châm đều là thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. B. đều hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. đ ề u do  ta chủ động tiến công và mang tính chất của cuộc chiến tranh nhân dân. D. đều tác động đến việc kí kết hiệp định kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 33: Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng  Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2­1­1963 và chiến thắng Vạn  Tường (Quảng Ngãi) ngày 18­8­1965 là A. đều chứng minh khả năng miền Nam có thể đánh bại chiến lược mới của Mĩ. B. đều chứng tỏ tinh thần kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Bắc Việt Nam. C. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô khi giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam. D. đều chống lại một loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ. Câu 34: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965­ 1968)? A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. B. Đẩy lực lượng vũ trang Việt Nam trở về phòng ngự. C. Lực lượng tham gia là quân Mĩ, quân đồng minh, quân đội Sài Gòn. D. Chiến lược này Mĩ đã thất bại và chấp nhận kí Hiệp định Pari với ta. Câu 35: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 tác động như thế nào đến đấu tranh ngoại   giao của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Buộc Mĩ phải cam kết trao trả tù binh và dân thường bị bắt. B. Mĩ chấp nhận kí vào Hiệp định Pari, công nhận độc lập, chủ quyền của Việt Nam. C. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. D. Mĩ buộc phải đàm phán chính thức bốn bên ở Hội nghị Pari. Câu 36: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ”   (1965­1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961­1965) của Mĩ ở Việt Nam? A. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của đế quốc Mĩ. B. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”. C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. D. Giành thế chủ động bằng chiến lược quân sự “tìm diệt”. Câu 37: Điểm giống nhau về mặt lực lượng giữa các chi ế n l ượ c chi ế n tranh c ủa Mĩ  ở  mi ề n Nam Vi ệ t  Nam t ừ  năm 1961 đ ế n năm 1968 là A. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 354
  5. B. dựa vào quân đội Sài Gòn do Mĩ trực tiếp huấn luyện. C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. D. là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới. Câu 38: Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945­1954) và đế quốc Mĩ (1954­1975),  bài học kinh nghiệm rút ra cho nhân dân Việt Nam đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ  đất nước hiện   nay trước hết phải A. đẩy mạnh nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. B. phát huy truyền thống yêu nước và tinh thần đoàn kết. C. tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước trên thế giới. D. kiên định sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn và sáng tạo. Câu 39: Thủ đoạn giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965­1968) và “Việt Nam hóa chiến  tranh” (1969­1973) là A. đều nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội xuống Đông Nam Á. B. đều đẩy mạnh các hoạt động “bình định”, lợi dụng mâu thuẫn Trung­Xô. C. đều cố giành thế chủ động bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”. D. đều có hoạt động phối hợp bằng chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 40: Hiệp định Pari năm 1973 tác động như thế nào đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước   của nhân dân Việt Nam? A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Mĩ rút quân về nước, đất nước hòa bình, hoàn toàn thống nhất. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 354
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0