intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018 - THPT Thạnh Hóa - Mã đề 004

Chia sẻ: An Lạc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

52
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018 - THPT Thạnh Hóa - Mã đề 004 sẽ là tư liệu hữu ích. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018 - THPT Thạnh Hóa - Mã đề 004

  1. SỞ GD & ĐT LONG AN KIỂM TRA HỌC KÌ II_LỚP 12 – NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT THẠNH HÓA MÔN LỊCH SỬ  Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 37 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC  (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 004 PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1:  Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ và chính quyền Sài Gòn dự định thành lập ở  miền Nam bao nhiêu ấp chiến lược A.  15 000 ấp. B.  16 000 ấp. C.  18 000 ấp. D.  17 000 ấp. Câu 2:  Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?.  A.  Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp. B.  Đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền. C.  Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ. D.  Biến nước ta làm căn cứ quân sự tiến đánh Trung Quốc. Câu 3:  Nguyên nhân nào là cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là. A.  Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10­59.   B.  Mỹ ­ Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”. C.  Do chính sách cai trị của Mĩ ­ Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng. D.  Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối CM miền Nam. Câu 4:   Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9­1960) diễn ra trong bối cảnh lịch  sử. A.  Cách mạng hai miền Nam­Bắc có những bước tiến quan trong. B.  Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ. C.  Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công. D.  Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.  Câu 5: Hành động nào dưới đây thể  hiện sự  phá hoại Hiệp định Pari 1973 của chính quyền Sài  Gòn? A. Đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam. B. Mở các cuộc hành quân “ bình định ­ lấn chiếm” vùng giải phóng. C. Không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt. D. Tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ của ta. Câu 6:  Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiên tranh đặc biệt”  của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961­1965 và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965­1968. A.  “dùng người Việt đánh người Việt”. B.  biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. C.  tiến hành cuộc phá hoại ở miền Bắc. D.  mĩ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn. Câu 7:  Đường lối cách mạng xuyên suốt của Đảng ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là. A.  tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. B.  tiến hành đồng thời cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng DTDCND ở miền Nam. C.  tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc. D.  tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 8:   Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam, Mĩ  chuyển sang  Mã đề 004_Trang 1/4
  2. chiến lược chiến tranh nào?. A.  “Việt Nam hóa chiến tranh”. B.  “Chiến tranh Cục bộ”. C.  “Chiến tranh đơn phương”. D.  “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 9:   Ngày 17­1­1960 tại Bến Tre nổ  ra phong trào đấu tranh nào?. A.  Đồng khởi. B.  Phá ấp chiến lược. C.  Trừ gian diệt ác. D.  Chống bình định. Câu 10:   Nội dung “bình định miền Nam có trọng điểm trong 2 năm” , là kế hoạch quân sự nào  sau đây của Mĩ?.  A.  Kế hoạch Giônxơn Mac­namara. B.  Kế hoạch Xtalây Taylo. C.  Kế hoạch Đờ­Lát Đờ­tát­Xi­nhi. D.  Kế hoạch định mới của Mĩ. Câu 11:  Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959­1960)?. A.  Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. B.  Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C.  Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D.  Buộc Mĩ phải rút quân về nước. Câu 12:   Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ đã tiến hành ở miền  Nam Việt Nam là gì?. A.  Tiêu diệt lực lượng của ta. B.  Dùng người Việt đánh người Việt. C.  Kết thúc chiến tranh. D.  Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 13: Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy  xuân 1975 là. A. Cà Mau. B. Rạch Giá. C. Bạc Liêu. D. Châu Đốc. Câu 14:   Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là.  A.  hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. B.  chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ­Diệm C.  tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà. D.  tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm. Câu 15: Ngày 1­11­1963 Mĩ giật dây cho các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn làm cuộc đảo  chính giết chết anh em Diệm ­ Nhu nhằm A. hi vọng ổn dịnh tình hình ở miền Nam để đẩy mạnh chiến tranh xâm lược. B. trừng trị về những tội ác mà anh em Diệm ­ Nhu gây ra ở miền Nam. C. "thay máu" toàn bộ nội các của chính quyền Sài Gòn. D. thâu tóm toàn bộ quyền lực ở miền Nam Việt Nam. Câu 16:  Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến   công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì?. A.  Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn. B.  Đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn. C.  Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn. D.  Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn. Câu 17:  Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược  “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?.  A.  Chiến thắng Vạn Tường. B.  Chiến thắng Bình Giã. C.  Chiến thắng Đồng Xoài. D.  Chiến thắng Ấp Bắc. Mã đề 004_Trang 2/4
  3. Câu 18:  Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 đã có quyết định gì?.  A.  Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang. B.  Để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường  ngoại giao. C.  Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền. D.  Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị. Câu 19:  Trong những cơ quan, tổ chức dưới đây, thì cơ quan, tổ chức nào được xem là giữ vai  trò lãnh đạo cao nhất trong cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam? A.  Quân giải phóng miền Nam Việt Nam. B.  Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam. C.  Trung ương Cục miền Nam.  D.  Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 20:  Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 – 04 – 1975 là. A.  quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh. B.  lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. C.  xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập. D.  tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức. Câu 21:  Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)  là thắng lợi có tính thời đại vì?. A.  Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất kể từ sau Chiến  tranh thế giới thứ hai. B.  Tạo thời cơ lớn cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi. C.  Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ. D.  Đánh bại 4 kế hoạch chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ. Câu 22:    Từ  sau Hiệp định Pari, Nhân dân miền Nam đẩy mạnh phong trào đấu tranh chính trị  với mục tiêu. A.  đòi các quyền tự do dân chủ, đòi Mĩ rút về nước, chống đàn áp, lật đổ chính quyền  Nguyễn Văn Thiệu. B.  đòi Mĩ rút quân về nước, thi hành các quyền tự do dân chủ. C.  đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ. D.  đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ, lật đổ chính  quyền Nguyễn Văn Thiệu. Câu 23:  Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nhận định kẻ  thù của cách mạng miền Nam là. A.  Mĩ và đồng minh của Mĩ. B.  đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. C.  đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D.  chính quyền Sài Gòn. Câu 24: Việc Mĩ chuyển từ kế hoạch Xtalây ­ Taylo sang kế hoạch Giônxon­Macnamara trong  chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, chứng tỏ điều gì? A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ đã thành công. B. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ phát triển lên qui mô lớn. C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ đứng trước nguy cơ thất bại. D. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ sắp kết thúc. Câu 25: Quyết tâm " Một tấc không đi, một li không rời" là khẩu hiệu đấu tranh của Nhân Dân  miền Nam nhằm chống lại âm mưu gì của Mĩ trong chiến lược "chiến tranh đặc biệt" ở miền  Mã đề 004_Trang 3/4
  4. Nam? A. Đưa quân đội Sài Gòn ra chiến trường làm bia đỡ đạn B. Buộc Nhân Dân miền Nam đi ủng hộ chính quyền Ngô Đình Diệm C. Dồn dân lập ấp chiến lược để tách Nhân Dân ra khỏi cách mạng D. Bắt lính để tăng lực lượng cho quân đội Sài Gòn Câu 26: Cuối 1974 đầu 1975 ta mở hoạt động quân sự ở Nam Bộ với trọng tâm là. A. Xuân Lộc và Long Khánh. B. Tây Ninh và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Phan Rang và Ninh Thuận. D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Câu 27:  Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 là. A.  biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ. B.  đưa quân đội Mĩ vào miền Nam. C.  biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. D.  phá hoại các cơ sở kinh tế của ta. Câu 28:   Chiến thắng  Bình Giã (2­12­1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến  lược chiến tranh nào của Mĩ?. A.  Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. B.  Chiến lược “chiến tranh đơn phương”. C.  Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. D.  Chiến lược “chiến tranh cục bộ”. Câu 29:   Hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975 là. A.  Huế. B.  Quảng Trị. C.  Tây Nguyên. D.  Đông Nam Bộ. Câu 30:   Thắng lợi nào dưới đây không  góp phần làm phá sản  hoàn toàn chiến lược “Chiến  tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?. A.  Vạn Tường. B.  Ba Gia. C.  An Lão. D.  Đồng Xoài. Câu 31:   Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1­1959)  là  gì?. A.  Miền Nam giành chính quyền bằng con đường đấu tranh  hòa bình. B.  Miền Nam nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ ­ Diệm. C.  Miền Nam dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ ­ Diệm. D.  Miền Nam dược sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ ­ Diệm. Câu 32:  Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954­1975)  đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. A.  phong trào Đồng khởi. B.  chiến thắng Bình Giã. C.  chiến thắng Vạn Tường. D.  chiến thắng Ấp Bắc. Câu 33:  Điều khoản nào trong Hiệp định Giơrievơ 1954 chưa được thực hiện khi quân Pháp rút  khỏi nước ta?. A.  Để lại một lực lượng quân viễn chinh ở miền Nam. B.  Để lại một bộ phận cố vấn quân sự khoác áo dân sự. C.  Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam ­ Bắc. D.  Phá hoại các cơ sở kinh tế, xã hội của ta. Câu 34:   Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là. A.  giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. B.  Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. Mã đề 004_Trang 4/4
  5. C.  Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta. D.  rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam. Câu 35:  Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nêu rõ nhiệm  vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là. A.  xây dựng và củng cố vùng giải phóng. B.  thực hiện triệt để “ người cày có ruộng”. C.  tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D.  đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari. Câu 36:   Thắng lợi quân sự nào của quân  dân miền Nam góp phần làm phá sản  hoàn toàn chiến  lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?. A.  An Lão. B.  Núi Thành. C.  Ấp Bắc.  D.  Vạn Tường. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 37: Kết quả của chiến dịch đánh đường 14­Phước Long (từ ngày 12/12/1974 đến ngày  6/1/1975) của quân Giải phóng miền Nam? Kết quả nầy chứng tỏ điều gì? (1.0 điểm) ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Mã đề 004_Trang 5/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0