Đề kiểm tra HK1 Địa 10
lượt xem 6
download
Mời các bạn cùng tham khảo đề kiểm tra học kỳ 1 môn Địa lý lớp 10 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK1 Địa 10
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THPT BẮC TRÀ MY Môn: Địa lí 10 Thời gian: 60 phút. Họ và tên: ………………………… Phòng thi:........... Mã đề: 001. Lớp : ............ Số báo danh: ......... Câu 1 (2,0 điểm): Nêu khái niệm sinh quyển? Trình bày giới hạn sinh quyển? Câu 2 (2,5 điểm): Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. Câu 3 (2,5 điểm): Nêu đặc điểm của đô thị hóa ?Tác động của đô thị hóa đến vấn đề phát triển kinh tế- xã hội – môi trường? Câu 4 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển thời kì 2000-2005(đơn vị :%) Nhóm tuổi 0-14 15-64 65 trở lên Nhóm nước Các nước phát triển 17 68 15 Các nước đang phát triển 32 63 5 Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi trong thời kì 2000-2005 của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. Nhận xét. -------- HẾT -------- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THPT BẮC TRÀ MY Môn: Địa lí 10 Thời gian: 60 phút. Họ và tên: ………………………… Phòng thi:........... Mã đề: 002. Lớp : ............ Số báo danh: ......... Câu 1 (2,0 điểm): Nêu khái niệm lớp vỏ địa lí ? Trình bày giới hạn của lớp vỏ địa lí? Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày vai trò của các nhân tố (đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình) đến việc hình thành đất. Câu 3 (3,0 điểm): Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ?Tại sao ngày nay yếu tố tự nhiên không còn là nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư ? Câu 4 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển thời kì 2000-2005 (đơn vị :%) Nhóm tuổi 0-14 15-64 65 trở lên Nhóm nước Các nước phát triển 17 68 15 Các nước đang phát triển 32 63 5 Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi trong thời kì 2000-2005 của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. Nhận xét. ------- HẾT -------
- ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM - ĐỀ 1 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu1 *Khái niệm simh quyển:Là một quyển của Trái Đất ,trong đó tất cả 1đ sinh vât sinh sống. *Giới hạn: -Chiều dày của sinh quyển tùy thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật: 0,25đ +Giới hạn phía trên là nơi tiếp giáp tầng ô dôn của khí quyển (22-25 km). 0,25đ +Giới hạn phía dưới xuống tận đáy đại dương (sâu nhất 11 km),ở lục địa xuống tới đáy của lớp vỏ phong hóa. 0,25đ -Phạm vi của sinh quyển bao gồm toàn bộ thủy quyển ,phần thấp của khí quyển,lớp phủ thổ nhưỡng và lớp lớp vỏ phong hóa. 0,25đ Câu 2 * Khí áp: - Các khu khí áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao, sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa, nên khu khí áp thấp thường là nơi 0,25đ có lượng mưa lớn nhất trên thế giới. - Ở các khu khí áp cao, không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi , không có gió thổi đến nên nthuwqowngf là nơi ít mưa. 0,25đ * Froong: - Do sự tranh chấp giữa khối không khí nóng và không khí lạnh nên dẫn 0,25đ đến nhiễu loạn không khí và sinh ra mưa. - Miền có froong, nhất là dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường mưa nhiều. 0,25đ * Gió: - Những vùng nằm sâu trong nội địa, không có gió từ đại dương thổi 2 hoặc vào nên mưa ít. 3ý - Miền chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch mưa ít vì gió Mậu dịch chủ cũng yếu là gió khô. cho 0,5đ - Miền chịu ảnh hưởng của gió mùa thường mưa nhiều vì trong 1 năm có nửa năm gió thổi từ đại dương vào lục địa. * Dòng biển: - Các miền nằm ven bờ đại dương có dòng biển nóng chảy qua thường mưa nhiều vì không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước. 0,25đ - Những nơi có dòng biển lạnh chảy qua thì mưa ít vì không khí trên 0,25đ dòng biển bị lạnh, hơi nước không bốc lên được. * Địa hình: - Cùng 1 dãy núi thì sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít. 0,25đ
- - Cùng 1 sườn núi đón gió, càng lên cao càng mưa nhiều. Tuy nhiên 0,25đ đến một độ cao nào đó sẽ không còn mưa. Câu 3 * Đặc điểm của ĐTH: 0,25đ - Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị. - Dân số tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn. 0,25đ - Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi. 0,25đ * Tác động của quá trình đô thị hóa: -Tác động tích cực: +Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. 0,25đ +Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vàlao động. 0,25đ +Thay đổi phân bố dân cư và lao động. 0,25đ +Thay đổi quá trình sinh tử hôn nhân ở các thành phố. 0,25đ -Tác động tiêu cực: +Việc chuyển cư ồ ạt từ nông thôn ra thành phố làm cho nông thôn mất 0,25đ đi nguồn nhân lực lớn. +Ở thành phố nạn thiếu việc làm nghèo nàn ngày càng tăng. Điều kiện 0,5đ sinh hoạt ngày càng thiếu thốn, môi trường ô nhiễm nghiêm trọng. Câu 4 a. Vẽ biểu đồ hình tròn (các loại biểu đồ khác không cho điểm), gồm 2 2,0 hình tròn: một hình tròn của nhóm nước phát triển, một hình tròn của điểm nhóm nước đang phát triển, có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, đẹp, chính xác, đúng tỉ lệ. ( thiếu mỗi ý trừ 0.25 điểm) b. Nhận xét - Nhìn chung cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của 2 nhóm nước phát triển 0.75 và đang phát triển không đồng đều ( so sánh 3 nhóm tuổi của 2 nhóm điểm nước) 0.25 - Kết luận: các nước phát triển có cơ cấu dân số già, nhóm các nước điểm đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ. ------- HẾT -------
- ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM - ĐỀ 2 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu 1 * Khái niệm: Lớp vỏ địa lí hay lớp vỏ cảnh quan)là lớp vỏ của Trái Đất ,ở đó các lớp vỏ bộ phận (khí quyển ,sinh quyển ,thổ nhưỡng quyển 1đ thạch quyển ,thủy quyển )xâm nhập và tác động lẫn nhau. * Giới hạn: chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng từ 30 đến 35 km,tính từ giới hạn dưới của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương và xuống hết 1đ lớp vỏ phong hóa ở lục địa. Câu 2 * Đá mẹ: Là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất ,do đó quyết định thành phần khoáng vật ,thành phần cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp tới các 0,5đ tính chất lí hóa của đất. * Khí hậu: Nhiệt và ẩm là các yếu tố khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp đến 0,5đ việc hình thành đất: - Làm cho cho đá gốc bị phá hủy ,tạo thành những sản phẩm phong hóa ,sau đó tiếp tục bị phong hóa hình thành đất. - Ảnh hưởng hòa tan rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong đất. - Tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ cho đất. * Sinh vật: 0,5đ - Vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất. - Cung cấp chất hữu cơ. - Phá hủy đá. - Vi sinh vật phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn. - Động vật làm biến đổi tính chất đất. * Địa hình: 0,5đ - Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu do nhiệt độ thấp nên quá trình phá hủy đá xảy ra chậm. - Địa hình dốc làm cho đất dễ bị xóa mòn, tầng đất thường mỏng. - Ở nơi bằng phẳng, quá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất thường dày và giàu chất dinh dưỡng. - Địa hình ảnh hưởng đến khí hậu, từ đó tạo ra các vành đai đất theo độ cao. Câu 3 a. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư: * Nguyên nhân quyết định ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư là trình độ 0,5đ phát triển của lực lượng sản xuất: Trình độ phát triển sản xuất cao sẽ có điều kiện hạn chế được một số khó khăn về mặt tự nhiên đối với cư trú và sản xuất. Nên nơi sản xuất phát triển thường thu hút nhiều dân cư *Tính chất nền kinh tế: Nền sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước dân cư 0,5đ
- tập trung đông, cũng như sản xuất nông nghiệp và dịch vụ. 0,5đ * Nhân tố tự nhiên: nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi dân cư tập trung đông đúc và ngược lại. * Nhân tố lịch sử định cư: 0,5đ - Những nơi khai thác lâu đời thường có dân cư đông đúc hơn các vùng mới khai thác. - Chuyển cư: lịch sử chuyển cư đã tác động đến sự phân bố dân cư trên thế giới trong từng quốc gia và trên từng địa phương. b. Ngày nay yếu tố tự nhiên không còn là nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư. 0,5đ - Ngày xưa khoa học kĩ thuật chưa phát triển thì con người phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên để lựa chọn nơi định cư. - Ngày nay khoa học kĩ thuật phát triển con người có thể khắc phục 0,5đ những trở ngại của tự nhiên để định cư sinh sống. → Do đó yếu tố tự nhiên không còn là nhân tố quyết định. Câu 4 a. Vẽ biểu đồ hình tròn (các loại biểu đồ khác không cho điểm), gồm 2 2,đ hình tròn: một hình tròn của nhóm nước phát triển, một hình tròn của nhóm nước đang phát triển, có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, đẹp, chính xác, đúng tỉ lệ. ( thiếu mỗi ý trừ 0.25 điểm) b. Nhận xét - Nhìn chung cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển không đồng đều ( so sánh 3 nhóm tuổi của 2 nhóm 0,5đ nước) - Kết luận: các nước phát triển có cơ cấu dân số già, nhóm các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ. 0,5đ ------- HẾT ------
- SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2012-2013 Trường THPT Khâm Đức MÔN: ĐỊA LÍ 10 Thời gian: 60 phút ( KKGĐ) Câu 1: (2,0đ). Quy luật địa đới là gì? Nguyên nhân và các biểu hiện của quy luật địa đới. Câu 2: (2,0đ) Sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất. Phân tích nguyên nhân thay đổi của khí áp. Câu 3: (2,0đ) Tác động của con người đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. Ý nghĩa của việc trồng rừng. Câu 4:(2,0đ) Bình quân lương thực theo đầu người của thế giới thời kì 1970-2003 ( Đơn vị: Kg/người). Năm 1970 1980 1990 2000 2003 Bình quân lương thực / người (Kg/người). 294 350 368 341 325 a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện bình quân lương thực theo đầu người của thế giới thời kì 1970-2003. b) Rút ra nhận xét. Câu 5: (2,0đ) Phân tích hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và môi trường. ------------------------------Hết---------------------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2012-2013 MÔN ĐỊA LÍ 10 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Quy luật địa đới, nguyên nhân và các biểu hiện của quy luật: - Khái niệm: 0,25 - Nguyên nhân: 0,25 Câu 1 - Biểu hiện của quy luật + Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất 0,50 Từ cực Bắc về cực Nam có 7 vòng đai nhiệt ( HS kể tên 7 vòng đai nhiệt) + Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất 0,25 Từ cực Bắc về cực Nam có 7 đai khí áp và 6 đới gió hành tinh. + Các đới khí hậu trên Trái Đất: Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu. 0,25 +Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật 0,50 Từ cực về xích đạo có 10 kiểu thảm thực vật và 10 nhóm đất. Lưu ý : HS không nêu tên 7 vòng đai nhiệt trừ 0,25 đ. Sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất: - Các đai áp cao, áp thấp phân bố xen kẽ đối xứng qua đai áp thấp 0,25 Câu 2 xích đạo. - Các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp 0,25 riêng biệt. Phân tích nguyên nhân thay đổi của khí áp: - Khí áp thay đổi theo độ cao….. 0,50 - Khí áp thay đổi theo nhiệt độ… 0,50 - Khí áp thay đổi theo độ ẩm… 0,50 (Nếu học sinh chỉ nêu 3 nguyên nhân mà không phân tích thì cho 0,75đ) Tác động của con người đến sự phát triển và phân bố của sinh vật * Tích cực: Câu 3 -Lai tạo nhiều giống cây trồng vật nuôi mới… 0,25 -Mở rộng phạm vi phân bố… 0,25 -Trồng rừng, xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên 0,25 *Tiêu cực: -Chặt phá rừng… 0,25 -Săn bắn động vật… 0,25
- Ý nghĩa của trồng rừng: - Giữ cân bằng sinh thái, điều hòa lượng nước… 0,25 - Chống xói mòn đất, giảm lũ lụt… 0,25 - Bảo vệ nơi ở của động vật… 0,25 Vẽ biểu đồ hình cột: 1,50 Vẽ đẹp, khoảng cách năm, ghi số liệu lên cột, tên biểu đồ. Câu 4 ( Thiếu một trong những yêu cầu trên trừ 0,25đ) Nhận xét -Bình quân lương thực theo đầu người của thế giới thời kì 1970-2003 0,25 tăng giảm không liên tục. -Từ 1970-1990 tăng 74kg/người, 1990-2003 giảm 43kg/người, cả thời 0,25 kì tăng 31kg/người…. Hậu quả của tăng dân số nhanh đối với phát triển kinh tế - xã hội và môi trường: Câu 5 - Đối với kinh tế….. 0,75 - Đối với xã hội…… 0,75 - Đối với môi trường…. 0,50 Lưu ý: HS phân tích và lấy ví dụ minh họa
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ 1,NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THPT PHẠM PHÚ THỨ Môn : Địa lý, lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Đề bài Câu 1 (3đ) : Nêu khái niệm qui luật địa đới? Trình bày sự phân bố các vòng đai nhiệt, các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất theo qui luật điạ đới? Câu 2 (4đ): Phân tích các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế? Câu 3 (3đ): Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp và Việt Nam theo bảng số liệu sau (năm 2000, đơn vị %) Tên nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5.1 27.8 67.1 Việt Nam 68.0 12.0 20.0 Nêu nhận xét ? ---------Hết-------- ------------------------------------------------------------------------------------------------ SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ 1,NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THPT PHẠM PHÚ THỨ Môn : Địa lý, lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Đề bài Câu 1 (3đ) : Nêu khái niệm qui luật địa đới ? Trình bày sự phân bố các vòng đai nhiệt, các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất theo qui luật điạ đới? Câu 2 (4đ): Phân tích các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế? Câu 3 (3đ): Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp và Việt Nam theo bảng số liệu sau (năm 2000, đơn vị %) Tên nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5.1 27.8 67.1 Việt Nam 68.0 12.0 20.0 Nêu nhận xét ? ---------Hết--------
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1 (3 đ): Nêu được khái niệm (0.5đ) - Các vòng đai nhiệt: vòng đai nóng , hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đailạnh, hai vòng đai băng giá vĩnh cửu. (1đ) - Các đai khí áp: Đai áp thấp xích đạo, hai đai áp cao cận nhiệt đới, hai đai áp thấp ôn đới , hai đai áp cao ở cực (1đ) - Các đới gió: Hai đới gió đông cực, hai đới gió tây ôn đới, hai đới gió mậu dịch(0.5đ) Câu 2(4đ): - Nêu được 3 bộ phận hợp thành: + Cơ cấu nghành: -nông- lâm- ngư nghiệp + Công nghiệp và xây dựng + Dịch vụ - Cơ cấu GDP theo nghành ở các nước khác nhau và có sự chuyển dịch, dẫn chứng (2đ) - Cơ cấu thành phần kinh tế, dẫn chứng (1đ) - Cơ cấu lãnh thổ, dẫn chứng (1đ) Câu 3 (3đ) - Vẽ biểu đồ hình tròn đúng, chính xác, đầy đủ (2đ) - Sai 1 tỷ lệ, thiếu 1 yếu tố -0,25đ - Nhận xét: (1đ) cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp và Việt Nam khác nhau (0,25đ) + Ở Việt Nam cơ cấu lao động trong khu vực I lớn nhất, dẫn chứng; nước Pháp cơ cấu lao động trong khu vực III lớn nhất, dẫn chứng, (0.75)Thiếu dẫn chứng (-0.25đ).
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ 1,NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THPT PHẠM PHÚ THỨ Môn : Địa lý, lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1(3đ): Trình bày các hậu quả do nhiệt độ Trái Đất tăng lên và tầng ozôn bị thủng đối với đời sống trên Trái Đất? Có ý kiến cho rằng “Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại” có đúng không? Tại sao? Câu 2 (4đ): Phân tích các đặc điểm ngành dịch vụ và công nghiệp của Hợp Chủng Quốc Hoa Kì? Câu 3 (3đ): Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ trọng GDP của một số nước trên thế giới theo bảng số liệu sau (năm 2004, đơn vị %) Các nước, khu vực GDP EU 31.0 Hoa Kì 28.5 Nhật Bản 11.3 Trung Quốc 4.0 Ấn độ 1.7 Các nước còn lại 23.5 Nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế ? ---------Hết--------
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỊA LÝ 11 Câu 1 (3 điểm): - Hậu quả nhiệt độ Trái Đất tăng lên: gây hiệu ứng nhà kính, các hậu quả khác: băng tan, diện tích đất liền thu hẹp …. (1đ) - Hậu quả thủng tầng ô zôn: tia cực tím chiếu xuống mặt đất ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gây ra một số bệnh nguy hiểm như: ung thư da, đục thủy tinh thể … (1đ) - Ý kiến: đúng (0,25đ); Giải thích được bảo vệ môi trường là bảo vệ môi trường sống của chúng ta. (0,75đ) Câu 2 (4đ): - Nêu được: Dịch vụ phát triển mạnh (79,4% GDP- năm 2004) - (0,25đ) + Ngoại thương phát triển mạnh (0,5đ) + Giao thông vận tải: có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải, phương tiện hiện đại (0,5đ) + Tài chính, thông tin liên lạc, du lịch (0,75đ) - Công nghiệp: Nêu được: + Vai trò (0,25đ) + Các nhóm nghành CN (0,75đ) + Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng CN(0,5đ) + Sự thay đổi về phân bố sản xuất (0,5đ) Câu 3 (3đ): Vẽ biểu đồ hình tròn đầy đủ, đúng, chính xác(2đ) Thiếu 1 yếu tố, sai 1 tỷ lệ -0,25đ Nhận xét (1đ): - Tỉ trọng GDP cao (dẫn chứng) - Là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới - Là tổ chức thương mại hàng đầu (không có dẫn chứng -0,25đ). -------------HẾT-----------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 96 | 4
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 703
2 p | 23 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 702
2 p | 59 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 107
5 p | 66 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 86 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 106
5 p | 53 | 1
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 108
5 p | 72 | 1
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 105
6 p | 56 | 1
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 709
2 p | 37 | 1
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 710
2 p | 18 | 0
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 708
2 p | 21 | 0
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 707
2 p | 14 | 0
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 706
2 p | 23 | 0
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 705
2 p | 15 | 0
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 704
2 p | 36 | 0
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 701
2 p | 27 | 0
-
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 716
2 p | 22 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn