intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK1 môn Hóa 12 năm 2008-2009 (tự luận)

Chia sẻ: Pham Ngoc Linhdan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

73
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo 2 đề kiểm tra học kỳ 1 môn Hóa 12 năm 2008-2009 (tự luận) giúp các bạn học sinh có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập để nắm vững được những kiến thức cơ bản chuẩn bị cho kỳ kiểm tra đạt kết quả tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK1 môn Hóa 12 năm 2008-2009 (tự luận)

  1. KIỂM TRA HỌC KỲ I năm học 2008 - 2009 Môn: Hóa học Chương trình: 12CB Khối: 12 Thời gian: 45' Câu1(1đ): Viết CTCT các đồng phân và gọi tên các hợp chất hữu cơ đơn chức có CTPT C3H6O2. Câu2(1đ): Bằng phương pháp hóa học phân biệt các chất hữu cơ: Metylamin, Anilin, Glucozơ. Câu3(1đ): Sắp xếp các chất sau đây theo chiều giảm dần tính bazơ: CH3COOH, C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2. Câu4(2đ): Cho các polime sau: Poli(vinylclorua)(PVC); tơ Nilon-6; Cao su Buna; nhựa Novolac. a.(0,5đ) Các polime trên thuộc loại polime nào? b.(0,5đ) Các polime trên thuộc loại vật liệu Polime nào? c.(1đ) Viết các PTHH của phản ứng tạo các polime trên. Câu5(1đ): Cho Fe vào dd hổn hợp chứa các chất sau: Fe3+/Fe2+, Zn2+/Zn, Ag+/Ag Viết các PTHH của phản ứng xảy ra (theo thứ tự). Câu6(2đ): Để xà phòng hóa hoàn toàn 19,4g hổn hợp 2 este đơn chức A và B cần 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hổn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và một muối khan duy nhất. Tính khối lượng mỗi este trong hổn hợp đầu. Câu7(2đ): Cho 1,3g Zn vào 100ml dung dịch hổn hợp gồm Cu(NO3)2 0.15M và AgNO3 0,2M thu được dung dịch A và chất rắn B. a.(1,25đ) Tìm khối lượng chất rắn B. b.(0,75đ) Nồng độ mol dung dịch A. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- KIỂM TRA HỌC KỲ I năm học 2008 - 2009 Môn: Hóa học Chương trình: 12CB Khối: 12 Thời gian: 45' Câu1(1đ): Viết CTCT các đồng phân và gọi tên các hợp chất hữu cơ đơn chức có CTPT C3H6O2. Câu2(1đ): Bằng phương pháp hóa học phân biệt các chất hữu cơ: Metylamin, Anilin, Glucozơ. Câu3(1đ): Sắp xếp các chất sau đây theo chiều giảm dần tính bazơ: CH3COOH, C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2. Câu4(2đ): Cho các polime sau: Poli(vinylclorua)(PVC); Nilon-6; Polibutađien-1,3; nhựa Novolac; tơ axetat; Amilozơ. a.(0,5đ) Các polime trên thuộc loại polime nào? b.(0,5đ) Các polime trên thuộc loại vật liệu Polime nào? c.(1đ) Viết các PTHH của phản ứng tạo các Polime trùng hợp và trùng ngưng trên. Câu5(1đ): Cho Fe vào dd hổn hợp chứa các chất sau: Fe3+/Fe2+, Zn2+/Zn, Ag+/Ag Viết các PTHH của phản ứng xảy ra (theo thứ tự). Câu6(2đ): Để xà phòng hóa hoàn toàn 19,4g hổn hợp 2 este đơn chức A và B cần 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hổn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và một muối khan duy nhất. Tính khối lượng mỗi este trong hổn hợp đầu. Câu7(2đ): Cho 1,3g Zn vào 100ml dung dịch hổn hợp gồm Cu(NO3)2 0.15M và AgNO3 0,2M thu được dung dịch A và chất rắn B. a.(1,25đ) Tìm khối lượng chất rắn B. b.(0,75đ) Nồng độ mol dung dịch A.
  2. BÀI GIẢI Câu1: CH3CH2COOH: Axit propanoic 0,5đ HCOOCH 2CH3: Etylfomat 0,25đ CH3COOCH3 : Metylaxetat 0,25đ Câu2: - Quỳ tím + các mẫu thử : quỳ tím → xanh là CH3NH2 CH 3NH2 + H2O → CH 3NH 3+ + OH - 0,5đ - dd Br2 + 2 mẫu thử còn lại: kết tủa trắng là C6H 5NH 2 C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH 2 ↓ + 3HBr 0,5đ * Làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa Câu3: Tính bazơ: CH3NH 2 > C6H 5NH 2 > C6H 5OH > CH3COOH 1đ Câu4: a. Polime trùng hợp: Poli(vinylclorua)(PVC), Polibutađien-1,3 Polime trùng ngưng: Nilon-6; nhựa Novolac 0,25đ Polime thiên nhiên: Amilozơ Polime bán tổng hợp: tơ Axetat 0,25đ b. Chất dẻo: Poli(vinylclorua)(PVC), nhựa Novolac 0,25đ Cao su: polibutađien-1,3 Tơ: Nilon-6, tơ Axetat. 0,25đ c. PTHH: nCH 2=CH-Cl → (- CH2-CHCl-)n 0,25đ nCH 2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n 0,25đ nH2N-(CH2)5-COOH → [-HN-(CH2)5-CO-]n + nH2O 0,25đ nHCHO + nC6H 5OH → (-C6H3OHCH2-)n + nH2O 0,25đ + 2+ Câu5: Fe + 2Ag → Fe + 2Ag 0,5đ Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ 0,5đ Câu6: 2 este đơn chức + NaOH → 1 muối khan + 2 ancol đđ kê tiếp nhau → 2 este đơn, kế tiếp nhau tạo nên từ một axit Đặt công thức 2 este: RCOOR' 0,25đ ' ' RCOOR + NaOH → RCOONa + R OH n(2 este) = n(NaOH) = 0,2.1,5 = 0,3 (mol) 0,25đ M(2 este) = 19,4 : 0,3 = 64,7 ↔ MR + MR' + 44 = 64,7 ↔ MR + MR' = 20,7 0,25đ → R là H và R' là CH3- và C2H 5- 0,25đ CTCT 2 este: HCOOCH3 x(mol) HCOOC2H5 y(mol) 0,25đ Ta có: x + y = 0,3 60x + 74y = 19,4 Giải ra: x = 0,2 ; y = 0,1 0,5đ Vậy khối lượng mỗi este trong hổn hợp là: m(HCOOCH 3) = 12g m(HCOOC2H 5) = 7,4g 0,25đ Câu7: n(Zn) = 0,02(mol) ; n[Cu(NO 3)2] = 0,015(mol) ; n(AgNO 3) = 0.02(mol) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO 3)2 + 2Ag 0,01(mol) 0,02(mol) 0,01(mol) 0,02(mol) 0,5đ Zn + Cu(NO 3)2 → Zn(NO3)2 + Cu 0,01(mol) 0,01(mol) 0,01(mol) 0,01(mol) 0,5đ Chất rắn B gồm: Ag và Cu → mB = 0,02.108 + 0.01.64 = 2,8g 0,25đ Dung dịch A gồm: Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2 n [Cu(NO3)2]dư = 0,015 - 0,01 = 0,005(mol) 0,25đ CM [(Zn(NO3)2] = 0,02 : 0,1 = 0,2M 0,25đ CM [Cu(NO3)2] = 0,005 : 0,1 = 0,05M 0,25đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0