intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209

Chia sẻ: Ngô Văn Trung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

65
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo Đề kiểm tra HK1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017 của trường THPT Phạm Văn Đồng Mã đề 209 dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016­2017  TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG MÔN: VẬT LÝ 11 Thời gian làm bài: 45 phút;  (30 câu trắc nghiệm)   Mã đề thi 209 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:.....................................................................S ố báo danh: ............................. Câu 1: Điều kiện để có dòng điện là A. chỉ cần có hiệu điện thế. B. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. C. chỉ cần có các vật dẫn. D. chỉ cần có nguồn điện. Câu 2: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 µF – 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế  120 V. Tụ   điện tích được điện tích là A. 24.10­4 C. B. 6.10­4 C. C. 10­4 C. D. 4.10­3 C. Câu 3: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ A. Giảm đi. B. Không thay đổi. C. Tăng lên. D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần. Câu 4: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch A. giảm về 0. B. tăng giảm liên tục. C. không đổi. D. tăng rất lớn. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng  khi nói về cách mạ một huy chương bạc? A. dùng muối AgNO3. B. dùng anốt bằng bạc. C. đặt huy chương ở giữa anốt và catốt. D. dùng huy chương làm catốt. Câu 6: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10­9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện  tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là: A. E = 0,225 (V/m). B. E = 4500 (V/m). C. E = 2250 (V/m). D. E = 0,450 (V/m). Câu 7: Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích A. phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển. B. phụ thuộc vào hình dạng đường đi. C. phụ thuộc vào điện trường. D. phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu đường đi. Câu 8: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho A. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện. B. khả năng tích điện cho hai cực của nó. C. khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện. D. khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện. Câu 9: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Culông: A. giảm 2 lần. B. tăng 4 lần. C. tăng 2 lần. D. giảm 4 lần. Câu 10: Một điện tích điểm Q đặt tại điểm A trong chân không, cường độ  điện trường tại M trong điện   trường có độ lớn 400V/m. Cường độ điện trường tại điểm N đối xứng với A qua M có độ lớn bao nhiêu ? A. 100V/m B. 400V/m C. 1600 V/m D. 200V/m Câu 11: Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào: A. Chất điện môi giữa hai bản tụ. B. Bản chất của hai bản tụ. C. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. D. Khoảng cách giữa hai bản tụ. Câu 12: Công của dòng điện có đơn vị là: A. W B. kVA C. J/s D. kWh                                                Trang 1/3 ­ Mã đề thi 209
  2. Câu 13: Một dòng điện 0,8 A chạy qua cuộn dây của loa phóng thanh có điện trở 8  . Hiệu điện thế giữa  hai đầu cuộn dây là A. 5,1 V. B. 10 V. C. 6,4 V. D. 0,1 V. Câu 14: Muốn ghép 3 pin giống nhau mỗi pin có suất điện động 3V thành bộ nguồn 6V thì: A. ghép 3 pin song song. B. không ghép được. C. phải ghép 2 pin song song và nối tiếp với pin còn lại. D. ghép 3 pin nối tiếp. Câu 15: Công của nguồn điện được xác định theo công thức: A. A = EIt. B. A = UIt. C. A = EI. D. A = UI. Câu 16: Tăng chiều dài của dây dẫn lên hai lần và tăng đường kính của dây dẫn lên hai lần thì điện trở của  dây dẫn sẽ A. giảm một nữa. B. tăng gấp bốn. C. tăng gấp đôi. D. giảm bốn lần. Câu 17: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100Ω, mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200Ω. đặt vào hai đầu  đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R 1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa  hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu ? A. 18V. B. 27V. C. 24V. D. 12V. Câu 18: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện  thế 10V thì giữa hai điểm cách nhau 6cm có hiệu điện thế A. 22,5V. B. 8V C. 10V D. 15V Câu 19: Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của kim loại nào đó,  ta cần phải sử dụng các thiết bị A. ampe kế, vôn kế, đồng hồ bấm giây. B. cân, ampe kế, đồng hồ bấm giây. C. vôn kế, ôm kế, đồng hồ bấm giây. D. cân, vôn kế, đồng hồ bấm giây. Câu 20: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1> 0 và q2 
  3. Câu 28: Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO 4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương  1 A lượng  hóa  của đồng   k . 3,3.10 7 kg/C.  Để  trên catôt  xuất  hiện  0,33 kg  đồng,  thì  điện tích   F n chuyển qua bình phải bằng: A. 105 (C). B. 106 (C). C. 5.106 (C). D. 107 (C). Câu 29: Cách nào sau đây có thể làm nhiễm điện cho một vật? A. đặt một thanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện. B. đặt một vật gần nguồn điện. C. cọ chiếc vỏ bút lên tóc. D. cho một vật tiếp xúc với một cục pin. Câu 30: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 ( Ω),  mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R  đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 4 (Ω). D. R = 3 (Ω). ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 3/3 ­ Mã đề thi 209
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2