Đề kiểm tra môn Toán lớp 4 cuối học kỳ II năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 1
lượt xem 64
download
Đề kiểm tra môn Toán lớp 4 cuối học kỳ II năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 1 gồm 9 câu hỏi phục vụ cho các bạn học sinh tham khảo nhằm củng cố kiến thức môn Toán lớp 4, luyện kiểm tra học kỳ 1 và giúp các thầy cô giáo trau dồi kinh nghiệm ôn tập cho kỳ thi này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra môn Toán lớp 4 cuối học kỳ II năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 1
- PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 20162017 I. Ma trận đề kiểm tra môn Toán lớp 4 cuối học kì II Số câu Mạch kiến thức, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng và số kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số tự nhiên và các phép tính với số tự Số câu 2 1 1 2 1 4 3 nhiên. Phân số và các phép tính với Số 2,0 1,0 1,0 3,0 1,0 4,0 4,0 phân số. điểm Số câu 1 1 Đại lượng và đo đại lượng: khối Số lượng, diện tích, 1,0 1,0 thời gian. điểm Nhận biết hành Số câu 1 1 bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó; tính chu vi, diện tích Số 1,0 1,0 hình chữ nhật, hình điểm bình hành, hình thoi. Số câu 3 1 2 2 1 6 3 Tổng Số 3,0 1,0 2,0 3,0 1,0 6,0 4,0 điểm
- II. Đề kiểm tra môn Toán (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) MÔN TOÁN LỚP 4 Thời gian làm bài 40 phút, không kể thời gian giao đề PHẦN TRẮC NGHIỆM : 4 ĐIỂM Em hãy chọn câu trả lời đúng ghi vào bài làm Câu 1 (1 điểm) Trong các phân số sau, phân số tối giản là: (M1) 12 2 a. b. 6 6 3 41 c. d. 6 6 Câu 2 (1 điểm) Giá trị của chữ số 8 trong số 583624 là: (M1) a. 800 b. 8 000 c. 80 000 d. 800 000 Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ trống của: 2 yến 5 kg =...... kg là: (1 điểm) (M1) a. 25 b. 2005 c. 250 d. 20005 2 Câu 4: (1 điểm) Phân số bằng phân số nào dưới đây (M2) 3 20 15 10 4 a. b. c. d. 18 45 15 5 2 1 1 Câu 5 (1 điểm) Kết quả của phép tính: 2 là: (M4) 3 4 5 13 1 29 3 a. b. c. d. 60 15 60 60 PHẦN TỰ LUẬN : 6 ĐIỂM Câu 6 (1 điểm): Tìm x: (M2) 3 5 x: 4 6 Câu 7 (1,5 điểm): Tính : (M3)
- 5 2 4 13 a) 3 b) : c) 2 2 8 8 5 Câu 8 (1,5 điểm) Trường Tiểu học Kim Đồng có số học sinh Khá gấp 3 lần số học sinh Giỏi. Biết rằng số học sinh Khá nhiều hơn số học sinh Giỏi là 140 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh Giỏi và học sinh Khá? (M3) 2 Câu 9 (1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài là 24 mét, chiều rộng bằng 3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. (M2)
- PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 20162017 PHẦN TRẮC NGHIỆM : 4 điểm Mỗi ý đúng cho 1 điểm: Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Đáp án d c a c c Điểm 1 1 1 1 1 PHẦN TỰ LUẬN : 6 điểm Câu 6 (1 điểm): Tìm x: 3 5 x: 4 6 5 3 x 6 4 (0,5 điểm) 15 x (0,5 điểm) 24 Câu 7: (1,5 điểm): Tính : Mỗi tính đúng cho (0,5 điểm) 5 6 5 11 2 4 2 8 16 1 a) 3 b) : 2 2 2 2 8 8 8 4 32 2 13 13 10 3 c) 2 5 5 5 5
- Câu 8: (1,5điểm) Số số học sinh Giỏi là: 0,5đ 140 : (3 1) = 70 (học sinh) 0,25đ Số học sinh khá: 0,25đ 70 x 3 hoặc 140 +70 = 210 (học sinh) 0,25đ Đáp số: Khá: 210 học sinh Giỏi: 70 học sinh 0,25đ Câu 9: (1điểm) 2 Chiều rộng hình chữ nhật là: 24 16 (m) 0,5đ 3 Diện tích hình chữ nhật là: 24 x 16 = 384 (m2) 0,5đ Đáp số: 384 m2
- PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 20162017 I. Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4 cuối học kì II Nội Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng dung Chủ Mạnh kiến thức Số kiểm đề điểm tra TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc HS đọc một 1 đoạn văn kết ĐỌC hợp trả lời câu hỏi với nội dung thành Số câu 1 1 đoạn vừa đọc theo yêu cầu của tiếng giáo viên Số 1,0 1,0 điểm Đọc Xác định được hình ảnh, nhân Số câu 2 2 1 1 4 2 hiểu vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài văn đọc. bản Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. Nhận xét được hình ảnh, nhân
- vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Số 1,0 1,0 0,5 0,5 2,0 1,0 điểm Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học. Kiến t Sử dụng được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hức phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc Số câu 1 1 1 1 Tiếng kép, dấu gạch ngang Việt Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết dùng biện pháp so sánh và nhân hóa để viết được câu văn hay. Số 0,5 0,5 0,5 0,5 điểm Chính HS viết chính tả nghe đọc với Số câu 1 1 tả đoạn........ theo yêu cầu. VIẾT Số 2 2,0 điểm Tập làm Số câu 1 1 văn Số 3,0 3,0 điểm Tổng Số câu 3 1 3 2 2 6 5 Số 1,5 2,0 2,0 1,0 3,5 3,5 6,5 điểm II. Đề kiểm tra môn Toán (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) Phần I. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng (1 điểm) đọc một đoạn trong bài tập đọc, học thuộc lòng đã học trong chương trình học kì II. (do giáo viên lựa chọn) Phần này có thể kiểm tra lồng ghép trong tiết ôn tập. 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) (khoảng 15 20 phút). a) Đọc thầm bài văn sau:
- Đọc thầm bài: "Bốn anh tài (tt)" SGK TV 4 Tập 2 trang 17 và làm bài tập sau: Bốn anh tài (Tiếp theo) Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở. Nơi đây bản làng vắng teo, chỉ còn mỗi một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Thấy anh em Cẩu Khây kêu đói, bà cụ nấu cơm cho ăn. Ăn no, bốn cậu bé lăn ra ngủ. Tờ mờ sáng, bỗng có tiếng đập cửa. Biết yêu tinh đã đánh hơi thấy thịt trẻ con, bà cụ liền lay anh em Cẩu Khây dậy, giục chạy trốn. Cẩu Khây bèn nói: Bà đừng sợ, anh em chúng cháu đến đây để bắt yêu tinh đấy. Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào, lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè. Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi. Yêu tinh đau quá hét lên, gió bão nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại. Đến một thung lũng, yêu tinh dừng lại, phun nước ra như mưa. Nước dâng ngập cả cánh đồng. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc be bờ ngăn nước lụt, Lấy Tai Tát Nước tát nước ầm ầm qua núi cao, Móng Tay Đục Máng ngã cây khoét máng, khơi dòng nước chảy đi. Chỉ một lúc, mặt đất lại cạn khô. Yêu tinh núng thế, đành phải quy hàng. Từ đấy, bản làng lại đông vui. Truyện cổ dân tộc Tày Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai đầu tiên? (M10,5đ) A. Yêu tinh B. Bà cụ C. Ông cụ D. Cậu bé. Câu 2: Tại sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? (M20,5đ) A.Vì anh em Cẩu Khây có sức khỏe B. Vì anh em Cẩu Khây có tài năng phi thường C. Vì anh em Cẩu Khây có lòng dũng cảm D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 3: Yêu tinh có phép thuật gì? (M10,5) A. Phun lửa B. Phun nước C. Tạo ra sấm chớp D. Biến hóa, tàng hình Câu 4: Bốn anh em Cẩu Khây làm gì để chống lại yêu tinh ?(M20,5đ) A.Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc, Cẩu Khây nhổ cây, Lấy Tai Tát Nước khoét máng, Móng Tay Đục Máng tát nước. B. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc, Cẩu Khây nhổ cây, Lấy Tai Tát Nước tát nước, Móng Tay Đục Máng khoét máng.
- C. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc, Cẩu Khây khoét máng, Lấy Tai Tát Nước tát nước, Móng Tay Đục Máng nhổ cây. D. Nắm Tay Đóng Cọc nhổ cây, Cẩu Khây đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước tát nước, Móng Tay Đục Máng khoét máng. Câu 5: Bài đọc: "Bốn anh tài (tt)" ca ngợi ai, hành động gì? (M40,5 điểm) A. Ca ngợi sức khỏe, của bốn anh em Cẩu Khây. B. Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. C. Tài năng của bốn anh em Cẩu Khây. D. Ca ngợi tinh thần đoàn kết của bốn anh em Cẩu Khây. Câu 6: Cho các từ sau: "Học tập, đánh cá, săn bắn." thuộc từ loại: (M10,5 điểm) A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ và danh từ D. Tính từ Câu 7: Em viết một đoạn văn 2 đến 3 câu có sử dụng câu kể Ai là gì? nói về gia đình em. (M4) (0,5 điểm) Câu 8: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu "Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ". (M30,5 điểm) Chủ ngữ:...................................................................................................... Vị ngữ:........................................................................................................ Phần II. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài) (5 điểm) 1. Chính tả (nghe viết) (2 điểm) (khoảng 15 phút) Cây tre Thân tre vừa tròn lại vừa gai góc. Trên thân cây tua tủa những vòi xanh ngỡ như những cánh tay vươn dài. Dưới gốc chi chít những búp măng non. Búp thì mới nhô khỏi mặt đất, búp thì cao ngang ngực em, búp vượt quá đầu em... Em cứ nghĩ những búp măng ấy chính là những đứa con thân yêu của tre năm năm tháng tháng được mẹ chăm chút, ngày một lớn lên, ngày một trưởng thành trong bóng mát yêu thương. 2. Viết đoạn, bài (3 điểm) (khoảng 35 phút) Đề bài: Tả một loài cây mà em yêu thích.
- PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 20162017 Phần I. Kiểm tra đọc: (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, đoạn thơ đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua đoạn văn, đoạn thơ. 2. Đọc hiểu: (4 điểm) Câu 1: (0,5 điểm): B. Bà cụ Câu 2: (0,5 điểm): D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 3: (0,5 điểm): B. Phun nước Câu 4: (0,5 điểm) B. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc, Cẩu Khây nhổ cây, Lấy Tai Tát Nước tát nước, Móng Tay Đục Máng khoét máng. Câu 5: (0,5 điểm) B. Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. Câu 6: (0,5 điểm) B. Động từ Câu 7: (0,5 điểm) Viết được 1 đoạn văn ngắn từ 2 đến 3 câu có sử dụng câu kể Ai là gì? nói về gia đình em. Câu 8: (0,5 điểm) Chủ ngữ: Một đàn ngỗng Vị ngữ: vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ Phần II. (5 điểm) 1. Chính tả: Nghe – viết (2 điểm) Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,2 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ ... bị trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (3 điểm) Viết được bài văn tả một cây mà mình yêu thích đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài theo đúng yêu cầu đã học. Độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. Dùng từ đúng, biết sử dụng những hình ảnh so sánh, viết câu đúng ngữ pháp, bài viết không mắc lỗi chính tả. * Lưu ý : Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để trừ điểm cho phù hợp từ 4,5 4 3,5 ...... 0 điểm. PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 ĐỀ KIỂM TRA
- MÔN LỊCH SỬĐỊA LÝ LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 20162017 II. Ma trận đề kiểm tra môn Lịch sửĐịa lý lớp 4 cuối học kì II Số câu Mạch kiến thức, và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 1. Nhà Lê và việc tổ chức quản lí đất nước Số điểm 1 1,0 Câu số 1 Số câu 1 1 2. Văn hóa và khoa học thời Hậu Lê Số điểm 1 1,0 Câu số 2 Số câu 1 1 3. Trường học Thời Hậu Lê Số điểm 1 1,0 Câu số 5 Số câu 1 1 4. Chiến thắng Chi Lăng Số điểm 1 1,0 Câu số 4 Số câu 1 1 5. Những chính sách về kinh tế và văn hóa của Số điểm 1 1,0 của Quang Trung Câu số 3 Số câu 1 1 6. Đồng bằng Nam Bộ Số điểm 1 1,0 Câu số 7 Số câu 1 1 7. Thành phố Hồ Chí Số điểm 1 Minh 1,0 Câu số 8 Số câu 1 8. Vùng biển Việt Nam Số điểm 1 1 Câu số 10 1,0 9. Người dân và hoạt Số câu 1 1 động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Số điểm 1 1,0
- Câu số 6 Trung Số câu 1 1 10. Ôn tập Số điểm 1 1,0 Câu số 9 Số câu 4 2 1 1 1 1 7 3 Tổng Số điểm 4,0 2,0 1,0 1,0 1,0 1,0 7,0 3,0 II. Đề kiểm tra môn Lịch sử Địa lý (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) Phần Lịch sử Khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? a) Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc b) Để bảo vệ trật tự xã hội c) Để bảo vệ quyền lợi của vua Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi? a) Bộ Lam Sơn thực lục b) Bộ Đại Việt sử kí toàn thư c) Dư địa chí d) Quốc âm thi tập Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp: Quang Trung ban bố "Chiếu .................................", lệnh cho dân đã từng bỏ ........................... phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ........................... . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại ......................... Câu 4: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? a. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục b. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực c. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê? Phần Địa lý Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 6: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung: a. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm.
- b. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác. c. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh. Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? a. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm b. Người dân cần cù lao độngc. c. Có nhiều đất chua, đất mặn Câu 8: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trồng để hoàn thành nội dung sau: Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông.......................................Đây là thành phố và là trung tâm công nghiệp...............................................của cả nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất.........................., được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và................................ Câu 9: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp. Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
- PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬĐỊA LÝ LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 2017 Phần I. Kiểm Lịch sử: (5 điểm) Câu 1: a) Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc (1điểm) Câu 2: b) Bộ Đại Việt sử kí toàn thư (1điểm) Câu 3: Quang Trung ban bố "Chiếu khuyến nông", lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình. (1điểm) Câu 4: a. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục. (1điểm) Câu 5: Trường không chì thu nhận con cháu vua và các quan mà đón nhận cả con em gia đình thường dân nếu học giỏi. Ở các địa phương, nhà nước cũng mờ trường công bên cạnh các lớp học tư của các thầy đồ.Nhà Hậu Lê đặt ra lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ), lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng) và khắc tên tuổi người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh những người có tài. (1điểm) Phần I. Kiểm Địa lý: (5 điểm) Câu 6: b) Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác (1điểm) Câu 7: c) Có nhiều đất chua, đất mặn (1điểm) Câu 8: Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông Sài Gòn. Đây là thành phố và là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất đa dạng, được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. (1điểm) Câu 9: (1 điểm) Thành phố Hà Nội Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước.
- Thành phố Huế Là thành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới. Thành phố Hồ Chí Minh Là thành phố lớn nhất cả nước. Thành phố Cần Thơ Là thành phố trung tâm của dồng bằng Sông Cửu Long. Câu 10: (1 điểm) Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc: Biển Việt Nam có tiềm năng tài nguyên phong phú, đặc biệt là dầu mỏ khí đốt. Nguồn lợi hải sản nước ta được đánh giá vào loại phong phú trong khu vực. Biển Việt Nam có nhiều điều kiện để phát triển du lịch,
- PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 20162017 II. Ma trận đề kiểm tra môn Khoa học lớp 4 cuối học kì II Số câu Mạch kiến thức, và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 2 1. Không khí Số điểm 1,0 1,0 2,0 Câu số Số câu 1 1 2. Âm thanh Số điểm 1,0 1,0 Câu số Số câu 1 1 1 1 3. Ánh sáng Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 Câu số Số câu 1 1 4. Nhiệt độ Số điểm 1,0 1,0 Câu số Số câu 1 1 1 1 5. Trao đổi chất ở thực Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 vật Câu số 6. Trao đổi chất ở động Số câu 1 1
- Số điểm 1,0 1,0 vật Câu số Số câu 1 1 7. Chuỗi thức ăn trong tự Số điểm 1,0 1,0 nhiên. Câu số Số câu 3 1 3 1 1 1 7 3 Tổng Số điểm 3,0 1,0 3,0 1,0 1,0 1,0 7,0 3,0 II. Đề kiểm tra môn Khoa học (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) A. Phần: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Tính chất của không khí là? (M1) (1 điểm) A. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định B. Có màu, có mùi C. Màu trắng, vị ngọt D. Trong suốt Câu 2. Âm thanh không truyền qua được môi trường nào? (M2) (1 điểm) A. Chất rắn B. Chân không C. Chất lỏng D. Chất khí Câu 3. Vật nào có thể ngăn ánh sáng truyền qua? (M2) (1 điểm) A. Kính B. Quyển vở, miếng gỗ C. Túi ni lông trắng D. Nước Câu 4. Điều gì sẽ xẩy ra nếu trái đất không được sưởi ấm? (M1) (1 điểm) A. Gió sẽ liên tục thổi hoặc ngừng thổi B. Trái đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống. C. Trái đất sẽ tan ra. D. Trái đất trở nên yên bình hơn. Câu 5. Đốt ngọn nến, lấy cốc thủy tinh chụp lên cây nến đang cháy, lúc sau nến tắt. Nguyên nhân tại sao? (M3) (1 điểm) A. Thiếu ánh sáng B. Thiếu nước C. Thiếu khí cácbôníc D. Thiếu không khí Câu 6: Quá trình hô hấp của cây diễn ra khi nào (M2) (1điểm) A. Buổi sáng B. Buổi trưa
- C. Buổi chiều D. Buổi tối Câu 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (M1) (1điểm) Trong quá trình quang hợp thực vật hấp thụ khí ................. và thải ra .............. B. Tự luận Câu 8. Điều gì sẽ xảy ra với cây xanh nếu không có ánh sáng? (M1) (1 điểm) Câu 9. Thực vật cần gì để sống? (M3) (1 điểm) Câu 10. Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài vật sau: (M4) (1 điểm) Ngô, rắn, vi khuẩn, chuột PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 20162017 A. Phần trắc nghiệm: (7 điểm) Mỗi ý đúng cho (1 điểm) Câu 1. (1 điểm) A. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định Câu 2. (1 điểm) B. Chân không Câu 3. (1 điểm) B. Quyển vở, miếng gỗ Câu 4. (1 điểm) B. Trái đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống. Câu 5. (1 điểm) D. Thiếu không khí Câu 6. (1 điểm) D. Buổi tối Câu 7. (1 điểm) Trong quá trình quang hợp thực vật hấp thụ khí các bô níc và thải ra ô xy A. Phần tự luận: (3 điểm) Mỗi ý đúng cho (1 điểm) Câu 8. (1 điểm) Ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật. Ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp, sinh sản .Không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. Câu 9. (1 điểm)
- Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường. Câu 10. (1 điểm) vi khuẩn Ngô rắn chuột
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 2 cuối học kì I - TH Bình Nhâm
4 p | 432 | 72
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án (Lần 2) - Phòng GD&ĐT Vĩnh Yên
4 p | 11 | 4
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án (Lần 2) - Phòng GD&ĐT Vĩnh Yên
4 p | 18 | 4
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án (Lần 2) - Phòng GD&ĐT Vĩnh Yên
6 p | 14 | 4
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án (Lần 2) - Phòng GD&ĐT Vĩnh Yên
4 p | 17 | 4
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án (Lần 2) - Trường THPT Quang Hà, Vĩnh Phúc
14 p | 13 | 4
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Gia Bình 1, Bắc Ninh
12 p | 19 | 4
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 8 tháng 10 năm 2021-2022 - Hệ thống giáo dục Archimedes School, Hà Nội
1 p | 13 | 4
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 8 tháng 9 năm 2022 - Hệ thống giáo dục Archimedes School, Hà Nội
1 p | 13 | 3
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 6 - THCS Trường Thạnh
3 p | 103 | 3
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 7 năm 2022 - Hệ thống giáo dục Archimedes School, Hà Nội
1 p | 7 | 3
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Tân Phú
4 p | 14 | 3
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 8 tháng 2 năm 2022 (Lần 1) - Hệ thống giáo dục Archimedes School, Hà Nội
1 p | 15 | 3
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Hồ
2 p | 16 | 3
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 10 có đáp án - Trường THPT Tự Lập (Mã đề 109)
14 p | 17 | 2
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 10 - Trường THPT Phú Hải
1 p | 7 | 2
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 10 năm 2019- 2020 có đáp án ( Lần 1) - Trường THPT Thanh Miện, Hải Dương
4 p | 11 | 2
-
Đề kiểm tra môn Toán lớp 12 năm học 2015-2016 – Trường THPT Đa Thức
4 p | 27 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn