intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra môn Toán lớp 4 cuối học kỳ II năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 1

Chia sẻ: Vũ Đức Thuận | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

468
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra môn Toán lớp 4 cuối học kỳ II năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 1 gồm 9 câu hỏi phục vụ cho các bạn học sinh tham khảo nhằm củng cố kiến thức môn Toán lớp 4, luyện kiểm tra học kỳ 1 và giúp các thầy cô giáo trau dồi kinh nghiệm ôn tập cho kỳ thi này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra môn Toán lớp 4 cuối học kỳ II năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 1

  1. PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN     TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 ĐỀ KIỂM TRA  MÔN TOÁN LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II  NĂM HỌC 2016­2017 I. Ma trận đề kiểm tra môn Toán lớp 4 cuối học kì II Số câu  Mạch kiến thức,  Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng và số  kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số  tự  nhiên và các  phép tính với số  tự  Số câu 2 1 1 2 1 4 3 nhiên.   Phân   số   và  các   phép   tính   với  Số  2,0 1,0 1,0 3,0 1,0 4,0 4,0 phân số. điểm Số câu 1 1 Đại   lượng   và   đo  đại   lượng:  khối  Số  lượng,   diện   tích,  1,0 1,0 thời gian. điểm Nhận   biết   hành  Số câu 1 1 bình hành, hình thoi  và   một   số   đặc  điểm   của   nó;   tính  chu   vi,   diện   tích  Số  1,0 1,0 hình chữ nhật, hình  điểm bình   hành,   hình  thoi. Số câu 3 1 2 2 1 6 3 Tổng Số  3,0 1,0 2,0 3,0 1,0 6,0 4,0 điểm
  2. II. Đề kiểm tra môn Toán (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian  giao đề) MÔN TOÁN LỚP 4 Thời gian làm bài 40 phút, không kể thời gian giao đề PHẦN TRẮC NGHIỆM : 4 ĐIỂM  Em hãy chọn câu trả lời đúng ghi vào bài làm Câu 1 (1 điểm) Trong các phân số sau, phân số tối giản là:  (M1) 12 2 a.   b.     6 6 3 41 c.     d.     6 6 Câu 2 (1 điểm) Giá trị của chữ số 8 trong số 583624 là: (M1) a.   800                 b.   8 000                  c.   80 000               d.   800 000 Câu 3:  Số  thích hợp điền vào chỗ  trống của: 2 yến 5 kg =......   kg   là:   (1  điểm) (M1) a.   25                  b.   2005                    c.    250                d.    20005 2 Câu 4: (1 điểm) Phân số   bằng phân số nào dưới đây (M2) 3 20 15 10 4 a.                        b.                         c.                      d.      18 45 15 5 2 1 1 Câu 5 (1 điểm) Kết quả của phép tính: 2     là: (M4) 3 4 5 13 1 29 3 a.       b.   c.   d.   60 15 60 60 PHẦN TỰ LUẬN : 6 ĐIỂM  Câu 6  (1 điểm): Tìm x: (M2) 3 5 x: 4 6 Câu 7 (1,5 điểm): Tính :   (M3)
  3. 5 2 4 13 a)   3                     b)   :                  c)  2    2 8 8 5 Câu 8 (1,5 điểm) Trường Tiểu học Kim Đồng có số học sinh Khá gấp 3 lần  số  học sinh Giỏi. Biết rằng số  học sinh Khá nhiều hơn số  học sinh Giỏi là  140   em.   Hỏi   trường  đó  có   bao   nhiêu   học   sinh   Giỏi   và   học   sinh   Khá?  (M3) 2 Câu 9 (1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài là 24 mét, chiều rộng bằng    3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. (M2)
  4. PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN     TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA  MÔN TOÁN LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II  NĂM HỌC 2016­2017 PHẦN TRẮC NGHIỆM : 4 điểm   Mỗi ý đúng cho 1 điểm: Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Đáp án d c a c c Điểm 1 1 1 1 1 PHẦN TỰ LUẬN  : 6 điểm Câu 6  (1 điểm): Tìm x: 3 5 x: 4 6 5 3 x 6 4  (0,5 điểm) 15 x (0,5 điểm) 24 Câu 7: (1,5 điểm): Tính : Mỗi tính đúng cho (0,5 điểm) 5 6 5 11 2 4 2 8 16 1 a)    3   b)    : 2 2 2 2 8 8 8 4 32 2 13 13 10 3 c)    2 5 5 5 5
  5. Câu 8: (1,5điểm) Số số học sinh Giỏi là:                                          0,5đ 140 : (3 ­ 1) = 70 (học sinh) 0,25đ Số học sinh khá: 0,25đ 70 x 3 hoặc 140 +70 = 210 (học sinh) 0,25đ                               Đáp số:  Khá: 210 học sinh                                   Giỏi: 70 học sinh 0,25đ Câu 9: (1điểm) 2 Chiều rộng hình chữ nhật là:   24 16 (m) 0,5đ 3 Diện tích hình chữ nhật là:      24 x 16 = 384 (m2) 0,5đ                                                                Đáp số: 384 m2
  6. PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN     TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 ĐỀ KIỂM TRA  MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II  NĂM HỌC 2016­2017 I. Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4 cuối học kì II Nội  Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng dung  Chủ  Mạnh kiến thức Số  kiểm  đề điểm tra TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL     Đọc  HS   đọc   một   1   đoạn   văn   kết   ĐỌC hợp trả lời câu hỏi với nội dung  thành  Số câu 1 1   đoạn vừa đọc theo yêu cầu của  tiếng   giáo viên   Số  1,0 1,0   điểm   Đọc  ­Xác định được hình  ảnh, nhân Số câu 2 2 1 1 4 2   hiểu  vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài    văn  đọc.   bản ­ Hiểu nội dung của  đoạn, bài  đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. ­ Giải thích được chi tiết trong  bài bằng suy luận trực tiếp hoặc  rút ra thông tin từ bài đọc. ­Nhận xét được hình  ảnh, nhân 
  7. vật hoặc chi tiết trong bài đọc;  biết   liên   hệ   những   điều   đọc  được với bản thân và thực tế. Số  1,0 1,0 0,5 0,5 2,0 1,0 điểm ­ Hiểu nghĩa và sử  dụng được  một   số   từ   ngữ   (kể   cả   thành  ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông  dụng)   thuộc   các   chủ   điểm   đã  học. Kiến t­ Sử dụng được dấu chấm, dấu  chấm hỏi, dấu chấm than, dấu  hức  phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc  Số câu 1 1 1 1 Tiếng  kép, dấu gạch ngang Việt ­ Nhận biết và bước  đầu cảm  nhận   được   cái   hay   của   những  câu văn có sử dụng biện pháp so  sánh, nhân hóa; biết dùng biện  pháp so sánh và nhân hóa để viết  được câu văn hay. Số  0,5 0,5 0,5 0,5 điểm   Chính HS viết chính tả  nghe đọc với  Số câu 1 1   tả đoạn........ theo yêu cầu. VIẾT Số  2 2,0   điểm   Tập    làm  Số câu 1 1   văn   Số  3,0 3,0 điểm Tổng Số câu 3 1 3 2 2 6 5 Số  1,5 2,0 2,0 1,0 3,5 3,5 6,5 điểm II. Đề kiểm tra môn Toán (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian  giao đề) Phần I. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt (5 điểm)  1. Đọc thành tiếng  (1 điểm) đọc một đoạn trong bài tập đọc, học  thuộc lòng đã học trong chương trình học kì II. (do giáo viên lựa chọn)  Phần  này có thể kiểm tra lồng ghép trong tiết ôn tập.  2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) (khoảng 15 ­ 20 phút). a) Đọc thầm bài văn sau: 
  8. Đọc thầm bài: "Bốn anh tài (tt)" ­ SGK TV 4 ­ Tập 2 trang 17 và làm bài tập  sau: Bốn anh tài (Tiếp theo) Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở. Nơi đây bản làng vắng teo, chỉ còn  mỗi một bà cụ  được yêu tinh cho sống sót để  chăn bò cho nó. Thấy anh em  Cẩu Khây kêu đói, bà cụ  nấu cơm cho ăn. Ăn no, bốn cậu bé lăn ra ngủ. Tờ  mờ  sáng, bỗng có tiếng đập cửa. Biết yêu tinh đã đánh hơi thấy thịt trẻ  con,   bà cụ liền lay anh em Cẩu Khây dậy, giục chạy trốn. Cẩu Khây bèn nói: ­ Bà đừng sợ, anh em chúng cháu đến đây để bắt yêu tinh đấy. Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào, lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt   xanh lè. Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng. Yêu   tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên   đường quật túi bụi. Yêu tinh đau quá hét lên, gió bão nổi  ầm  ầm, đất trời tối sầm lại. Đến   một thung lũng, yêu tinh dừng lại, phun nước ra như mưa. Nước dâng ngập   cả  cánh đồng. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc be bờ  ngăn nước lụt, Lấy Tai   Tát Nước tát nước  ầm  ầm qua núi cao, Móng Tay Đục Máng ngã cây khoét   máng, khơi dòng nước chảy đi. Chỉ  một lúc, mặt đất lại cạn khô. Yêu tinh  núng thế, đành phải quy hàng. Từ đấy, bản làng lại đông vui. Truyện cổ dân tộc Tày Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai đầu tiên? (M1­0,5đ) A. Yêu tinh B. Bà cụ C. Ông cụ D. Cậu bé. Câu 2: Tại sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? (M2­0,5đ) A.Vì anh em Cẩu Khây có sức khỏe B. Vì anh em Cẩu Khây có tài năng phi thường C. Vì anh em Cẩu Khây có lòng dũng cảm D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 3: Yêu tinh có phép thuật gì? (M1­0,5) A. Phun lửa B. Phun nước C. Tạo ra sấm chớp D. Biến hóa, tàng hình Câu 4: Bốn anh em Cẩu Khây làm gì để chống lại yêu tinh ?(M2­0,5đ) A.Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc, Cẩu Khây nhổ cây, Lấy Tai Tát Nước  khoét máng, Móng Tay Đục Máng tát nước. B. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc, Cẩu Khây nhổ cây, Lấy Tai Tát Nước  tát nước, Móng Tay Đục Máng khoét máng.
  9. C. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc, Cẩu Khây khoét máng, Lấy Tai Tát  Nước tát nước, Móng Tay Đục Máng nhổ cây. D. Nắm   Tay  Đóng Cọc  nhổ  cây,  Cẩu  Khây  đóng cọc,  Lấy  Tai  Tát  Nước tát nước, Móng Tay Đục Máng khoét máng. Câu 5: Bài đọc: "Bốn anh tài (tt)" ca ngợi ai, hành động gì? (M4­0,5 điểm) A. Ca ngợi sức khỏe, của bốn anh em Cẩu Khây. B. Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu,  quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. C. Tài năng của bốn anh em Cẩu Khây. D. Ca ngợi tinh thần đoàn kết của bốn anh em Cẩu Khây. Câu 6:  Cho các từ  sau: "Học tập, đánh cá, săn bắn." thuộc từ  loại: (M1­0,5  điểm) A. Danh từ           B. Động từ              C. Tính từ và danh từ          D. Tính từ Câu 7: Em viết một đoạn văn 2 đến 3 câu có sử dụng câu kể Ai là gì? nói về  gia đình em. (M4) (0,5 điểm) Câu 8: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu "Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi  mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ". (M3­0,5 điểm) ­   Chủ  ngữ:...................................................................................................... ­ Vị ngữ:........................................................................................................ Phần II. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả  và viết văn (viết đoạn, bài) (5   điểm) 1. Chính tả (nghe ­ viết) (2 điểm) (khoảng 15 phút)  Cây tre Thân tre vừa tròn lại vừa gai góc. Trên thân cây tua tủa những vòi xanh ngỡ  như những cánh tay vươn dài. Dưới gốc chi chít những búp măng non. Búp thì  mới nhô khỏi mặt đất, búp thì cao ngang ngực em, búp vượt quá đầu em... Em   cứ nghĩ những búp măng ấy chính là những đứa con thân yêu của tre năm năm  tháng tháng được mẹ chăm chút, ngày một lớn lên, ngày một trưởng thành trong  bóng mát yêu thương. 2. Viết đoạn, bài (3 điểm) (khoảng 35 phút)  Đề bài: Tả một loài cây mà em yêu thích.
  10. PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN     TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA  MÔN TIẾNG VIỆT  LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II  NĂM HỌC 2016­2017 Phần I. Kiểm tra đọc: (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (1 điểm) 
  11.       ­ Đọc đúng, rõ ràng,  rành mạch đoạn văn, đoạn thơ  đã học (tốc độ  đọc  khoảng 65 tiếng / phút)     ­   Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ.      ­   Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua đoạn văn, đoạn thơ. 2. Đọc hiểu: (4 điểm) Câu 1: (0,5 điểm): B. Bà cụ Câu 2: (0,5 điểm): D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 3: (0,5 điểm): B. Phun nước Câu 4: (0,5 điểm) B. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc, Cẩu Khây nhổ cây,  Lấy Tai Tát Nước tát nước, Móng Tay Đục Máng khoét máng. Câu 5: (0,5 điểm)  B. Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết,  hiệp lực chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu  Khây. Câu 6: (0,5 điểm) B. Động từ              Câu 7: (0,5 điểm)    Viết được 1 đoạn văn ngắn từ  2 đến 3 câu  có sử  dụng câu kể Ai là gì? nói về gia đình em. Câu 8: (0,5 điểm)  ­ Chủ ngữ: Một đàn ngỗng ­ Vị ngữ: vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ Phần II. (5 điểm)  1. Chính tả: Nghe – viết (2 điểm)  Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng,  trình bày đẹp. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần,   thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ  0,2 điểm. Nếu chữ  viết không rõ  ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ ... bị  trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (3 điểm) ­ Viết được bài văn tả  một cây mà mình yêu thích đủ  3 phần: Mở  bài,  thân bài, kết bài theo đúng yêu cầu đã học. Độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. ­ Dùng từ  đúng, biết sử  dụng những hình  ảnh so sánh, viết câu đúng  ngữ pháp, bài viết không mắc lỗi chính tả. * Lưu ý :  Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để trừ  điểm cho phù hợp  từ 4,5 ­ 4 ­ 3,5 ...... 0 điểm. PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN     TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 ĐỀ KIỂM TRA 
  12. MÔN LỊCH SỬ­ĐỊA LÝ LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II   NĂM HỌC 2016­2017 II. Ma trận đề kiểm tra môn Lịch sử­Địa lý lớp 4 cuối học kì II Số câu  Mạch kiến thức,  và số  Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 1. Nhà   Lê   và   việc   tổ  chức quản lí đất nước Số điểm 1 1,0 Câu số 1 Số câu 1 1 2. Văn   hóa   và   khoa   học  thời Hậu Lê Số điểm 1 1,0 Câu số 2 Số câu 1 1 3. Trường học Thời Hậu  Lê Số điểm 1 1,0 Câu số 5 Số câu 1 1 4. Chiến thắng Chi Lăng Số điểm 1 1,0 Câu số 4 Số câu 1 1 5.   Những   chính   sách   về  kinh   tế   và   văn   hóa   của  Số điểm 1 1,0 của Quang Trung Câu số 3 Số câu 1 1 6. Đồng bằng Nam Bộ Số điểm 1 1,0 Câu số 7 Số câu 1 1 7.   Thành   phố   Hồ   Chí  Số điểm 1 Minh 1,0 Câu số 8 Số câu 1 8. Vùng biển Việt Nam Số điểm 1 1 Câu số 10 1,0 9. Người   dân   và   hoạt  Số câu 1 1 động   sản   xuất   ở   đồng  bằng   duyên   hải   miền  Số điểm 1 1,0
  13. Câu số 6 Trung Số câu 1 1 10. Ôn tập Số điểm 1 1,0 Câu số 9 Số câu 4 2 1 1 1 1 7 3 Tổng Số điểm 4,0 2,0 1,0 1,0 1,0 1,0 7,0 3,0 II. Đề kiểm tra môn Lịch sử ­ Địa lý  (Thời gian làm bài 40 phút không kể  thời gian giao đề) Phần Lịch sử Khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? a) Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc b) Để bảo vệ trật tự xã hội c) Để bảo vệ quyền lợi của vua Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi? a) Bộ Lam Sơn thực lục b) Bộ Đại Việt sử kí toàn thư c) Dư địa chí d) Quốc âm thi tập Câu 3: Điền các từ  ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang,  làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp: Quang Trung ban bố "Chiếu .................................", lệnh cho dân đã từng  bỏ  ........................... phải trở  về  quê cũ cày cấy, khai phá ........................... .  Với chính sách này, chỉ  vài năm sau, mùa màng trở  lại tươi tốt, làng xóm  lại ......................... Câu 4: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? a. Vì  ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ  hẹp, rừng cây um   tùm thích hợp cho quân ta mai phục b. Vì  ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho  quân ta tập trung và dự trữ lương thực c. Vì  ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân  nên quân địch không tìm đến được Câu 5:  Nhà Hậu Lê đã làm gì để  khuyến khích việc học tập? Em có  nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê? Phần Địa lý Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 6: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung: a. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm.
  14. b. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm   và một số dân tộc ít người khác. c. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh. Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ  trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? a. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm b. Người dân cần cù lao độngc.  c. Có nhiều đất chua, đất mặn Câu 8: Điền từ  ngữ  thích hợp vào chỗ  trồng để  hoàn thành nội dung  sau: Thành phố  Hồ  Chí Minh nằm bên sông.......................................Đây là  thành   phố   và   là   trung   tâm   công   nghiệp...............................................của   cả  nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố  rất.........................., được  tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và................................ Câu 9: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù   hợp. Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
  15. PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN     TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA  MÔN LỊCH SỬ­ĐỊA LÝ  LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II  NĂM HỌC 2016­ 2017 Phần I. Kiểm Lịch sử: (5 điểm) Câu 1:  a) Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc (1điểm) Câu 2:  b) Bộ Đại Việt sử kí toàn thư (1điểm) Câu 3:  Quang Trung ban bố  "Chiếu khuyến nông", lệnh cho dân đã từng bỏ  làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. Với chính sách  này, chỉ  vài năm sau, mùa màng trở  lại tươi tốt, làng xóm lại   thanh bình.  (1điểm) Câu 4:  a. Vì  ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ  hẹp, rừng cây um   tùm thích hợp cho quân ta mai phục. (1điểm) Câu 5:  Trường không chì thu nhận con cháu vua và các quan mà đón nhận cả  con em gia đình thường dân nếu học giỏi.  Ở các địa phương, nhà nước cũng  mờ trường công bên cạnh các lớp học tư của các thầy đồ.Nhà Hậu Lê đặt ra  lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ), lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao  về làng) và khắc tên tuổi người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu  để tôn vinh những người có tài. (1điểm) Phần I. Kiểm Địa lý: (5 điểm) Câu 6:  b) Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm  và một số dân tộc ít người khác (1điểm) Câu 7: c) Có nhiều đất chua, đất mặn (1điểm) Câu 8: Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông Sài Gòn. Đây là thành phố và là  trung tâm công nghiệp  lớn nhất  cả  nước. Các sản phẩm công nghiệp của  thành phố rất đa dạng, được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.  (1điểm) Câu 9: (1 điểm) Thành phố Hà Nội                          Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa   học và kinh tế của cả nước.
  16. Thành phố Huế                          Là thành phố du lịch, được công nhận là   di sản văn hóa thế giới.  Thành phố Hồ Chí Minh                            Là thành phố  lớn nhất cả  nước. Thành phố Cần Thơ                          Là thành phố trung tâm của dồng   bằng Sông Cửu Long. Câu 10: (1 điểm) Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ  Tổ quốc:  Biển Việt Nam có tiềm năng tài nguyên phong phú, đặc biệt là dầu  mỏ  khí đốt. Nguồn lợi hải sản nước ta được đánh giá vào loại phong phú  trong khu vực. Biển Việt Nam có nhiều điều kiện để phát triển du lịch,
  17. PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN     TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 ĐỀ KIỂM TRA  MÔN KHOA HỌC LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II   NĂM HỌC 2016­2017 II. Ma trận đề kiểm tra môn Khoa học lớp 4 cuối học kì II Số câu  Mạch kiến thức,  và số  Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 2 1. Không khí Số điểm 1,0 1,0 2,0 Câu số Số câu 1 1 2. Âm thanh Số điểm 1,0 1,0 Câu số Số câu 1 1 1 1 3. Ánh sáng Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 Câu số Số câu 1 1 4. Nhiệt độ Số điểm 1,0 1,0 Câu số Số câu 1 1 1 1 5. Trao   đổi  chất   ở  thực  Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 vật Câu số 6. Trao đổi chất  ở  động  Số câu 1 1
  18. Số điểm 1,0 1,0 vật Câu số Số câu 1 1 7. Chuỗi thức ăn trong tự  Số điểm 1,0 1,0 nhiên. Câu số Số câu 3 1 3 1 1 1 7 3 Tổng Số điểm 3,0 1,0 3,0 1,0 1,0 1,0 7,0 3,0 II. Đề kiểm tra môn Khoa học  (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời  gian giao đề) A. Phần: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Tính chất của không khí là? (M1) (1 điểm) A. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định B. Có màu, có mùi C. Màu trắng, vị ngọt D. Trong suốt Câu 2. Âm thanh không truyền qua được môi trường nào? (M2) (1 điểm) A. Chất rắn B. Chân không C. Chất lỏng D. Chất khí Câu 3. Vật nào có thể ngăn ánh sáng truyền qua? (M2) (1 điểm) A. Kính B. Quyển vở, miếng gỗ C. Túi ni lông trắng D. Nước Câu 4. Điều gì sẽ xẩy ra nếu trái đất không được sưởi ấm? (M1) (1 điểm) A. Gió sẽ liên tục thổi hoặc ngừng thổi B. Trái đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống. C. Trái đất sẽ tan ra. D. Trái đất trở nên yên bình hơn. Câu 5. Đốt ngọn nến, lấy cốc thủy tinh chụp lên cây nến đang cháy, lúc sau  nến tắt. Nguyên nhân tại sao? (M3) (1 điểm) A. Thiếu ánh sáng B. Thiếu nước C. Thiếu khí các­bô­níc D. Thiếu không khí Câu 6: Quá trình hô hấp của cây diễn ra khi nào (M2) (1điểm) A. Buổi sáng B. Buổi trưa
  19. C. Buổi chiều D. Buổi tối Câu 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (M1) (1điểm) Trong   quá   trình   quang   hợp   thực   vật   hấp   thụ   khí   .................   và   thải  ra .............. B. Tự luận Câu 8. Điều gì sẽ xảy ra với cây xanh nếu không có ánh sáng? (M1) (1 điểm) Câu 9. Thực vật cần gì để sống? (M3) (1 điểm) Câu 10. Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài vật sau: (M4) (1 điểm) Ngô, rắn, vi khuẩn, chuột PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN     TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA  MÔN KHOA HỌC  LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II  NĂM HỌC 2016­2017 A. Phần trắc nghiệm: (7 điểm) Mỗi ý đúng cho (1 điểm) Câu 1. (1 điểm) A. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định Câu 2. (1 điểm) B. Chân không Câu 3. (1 điểm) B. Quyển vở, miếng gỗ Câu 4. (1 điểm) B. Trái đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống. Câu 5. (1 điểm) D. Thiếu không khí Câu 6. (1 điểm) D. Buổi tối Câu 7. (1 điểm) Trong quá trình quang hợp thực vật hấp thụ khí các bô níc và thải ra ô  xy A. Phần tự luận: (3 điểm) Mỗi ý đúng cho (1 điểm) Câu 8. (1 điểm) Ánh sáng rất cần cho sự  sống của thực vật. Ngoài vai trò giúp cây  quang hợp, ánh sáng còn  ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật  như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp, sinh sản .Không có ánh sáng, thực vật   sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. Câu 9. (1 điểm)
  20. Thực vật cần có đủ  nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới  sống và phát triển bình thường.  Câu 10. (1 điểm) vi khuẩn                  Ngô  rắn                          chuột                   
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2