intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra tập trung lần 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Gia Nghĩa - Mã đề 487

Chia sẻ: An Phong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

68
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo Đề kiểm tra tập trung lần 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Gia Nghĩa - Mã đề 487 tài liệu tổng hợp nhiều đề thi khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra tập trung lần 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Gia Nghĩa - Mã đề 487

  1. SỞ GD&ĐT ĐĂK NÔNG KIỂM TRA TẬP TRUNG TRƯỜNG THPT GIA NGHĨA Năm học: 2017 ­ 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ 10 LẦN 1 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 487 Câu 1: Đứng đầu giai cấp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là ai? A. Vua chuyên chế. B. Chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ. C. Đông đảo quí tộc quan lại. D. Địa chủ, quan lại. Câu 2: Công việc nào đã khiến cư  dân cổ  đại phương Đông gắn bó ràng buộc với  nhau trong tổ chức công xã? A. Trồng lúa nước. B. Trị thuỷ. C. Chăn nuôi. D. Làm nghề thủ công nghiệp. Câu 3: Hình thức tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là A. thị tộc. B. bầy người nguyên thủy. C. bộ lạc. D. cộng đồng. Câu 4: Bộ máy nhà nước của thời Đường khác với thời Tần – Hán ở điểm nào? A. Có thêm chức Tể tướng và Tiết độ sứ. B. Có thêm chức Tiết độ sứ. C. Bỏ chức Thừa tướng và Thái úy. D. Thêm chức Tể tướng. Câu 5: Chính sách thống trị về tôn giáo của Vương triều Hồi giáo Đêli với nhân dân  Ấn Độ là A. tự giành cho mình những ưu tiên về ruộng đất, địa vị xã hội. B. truyền bá, áp đặt Hồi giáo đối với cư dân theo đạo Phật và đạo Hinđu. C. khuyến khích sáng tạo văn học, nghệ thuật. D. có những  chính sách mềm mỏng để giữ yên đất nước. Câu 6: So sánh số dân trong thị tộc và bộ lạc ta thấy A. bộ lạc đông hơn thị tộc. B. tuỳ điều kiện mà tổ chức này đông hơn hoặc ít hơn tổ chức kia. C. thị tộc, bộ lạc bằng nhau. D. thị tộc đông hơn bộ lạc. Câu 7: “Nguyên tắc vàng” của xã hội nguyên thủy là A. hái lượm và săn bắt để tồn tại. B. mọi người làm chung với nhau. C. mọi người được hưởng thụ bằng nhau. D. tính cộng đồng. Câu 8: Nội dung nào sau đây thể hiện sự giống nhau giữa Vương triều Hồi giáo Đê­ li và Vương triều Mô­gôn? A. Gây mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo gay gắt. B. Giành quyền ưu tiên trong bộ máy quan lại. C. Xây dựng những công trình kiến trúc Hồi giáo.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 487
  2. D. Truyền bá, áp đặt đạo Hồi vào Ấn Độ. Câu 9: Đặc trưng tiêu biểu nhất của xã hội chiếm nô là gì? A. Xã hội chỉ có hoàn toàn chủ nô và nô lệ. B. Xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ, bóc lột nô lệ. C. Chủ nô buôn bán, bắt bớ nô lệ. D. Chủ nô chiếm nhiều nô lệ. Câu 10: Cư dân ở  các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải sống tập trung ở A. trung du. B. nông thôn. C. thành thị. D. miền núi. Câu 11: Biểu hiện nào dưới đây gắn liền với  thị tộc? A. Những người sống chung trong hang động, mái đá. B. Những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dòng máu. C. Những người đàn bà cùng làm nghề hái lượm. D. Những người đàn bà giữ vai trò quan trọng trong xã hội. Câu 12: Triều đại nào đánh dấu sự xác lập của chế độ phong kiến ở Trung Quốc? A. Hán B. Tần C. Minh – Thanh D. Đường Câu 13:  Trong các quốc gia cổ  đại Hi­lạp và Rô­ma, giai cấp nào trở  thành lực  lượng lao động chính làm ra của cải nuôi sống xã hội? A. Nông dân. B. Quý tộc. C. Nô lệ. D. Chủ nô. Câu 14: Trong các quốc gia cổ  đại phương Đông, tầng lớp nào thấp nhất trong xã   hội? A. Nông dân tự do. B. Nông nô. C. Nô lệ. D. Nông dân công xã. Câu 15: Điểm giống nhau của vương triều Hồi giáo Đê­li và V ương triều Mô­gôn  là A. dùng tôn giáo để cai trị Ấn Độ lâu dài. B. vương triều của người Ấn Độ lập nên. C. vương triều ngoại tộc thống trị Ấn Độ. D. cai  trị Ấn Độ theo hướng Ấn Độ hóa. Câu 16: Một thành tựu lớn trong quá trình chế tạo công cụ và vũ khí của Người tinh  khôn là sự ra đời của những chiếc A. cung tên. B. khoan đá. C. bàn xoay. D. rìu đá. Câu 17: Sắp xếp theo thứ tự từ xa đến gần các tổ chức xã hội dưới đây là đúng A. Gia đình phụ hệ, bộ lạc, thị tộc, bầy người nguyên thủy B. Bầy người nguyên thủy, gia đình phụ hệ, thị tộc, bộ lạc. C. Bầy người nguyên thủy, bộ lạc, thị tộc, gia đình phụ hệ. D. Bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc, gia đình phụ hệ. Câu 18: Tác dụng lớn nhất của chế độ quân điền đối với chế độ phong kiến Trung  Quốc là A. thúc đẩy sản xuất phát triển. B. nông dân yên tâm sản xuất. C. nông dân được cải thiện đời sống. D. thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 487
  3. Câu 19: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại Phương Đông là gì? A. Dân chủ chủ nô. B. Chuyên chế trung ương tập quyền. C. Quân chủ lập hiến. D. Chuyên chế cổ đại. Câu 20: Điều kiện nào làm cho xã hội nguyên thủy có sản phẩm dư thừa? A. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. B. Con người có sự phân công lao động hợp lý, làm chung, ăn chung. C. Con người biết trồng trọt và chăn nuôi. D. Con người đã chinh phục được tự nhiên. Câu 21: Tư  hữu xuất hiện đã dẫn tới sự  thay đổi như  thế  nào trong xã hội nguyên  thủy? A. Xã hội phân chia kẻ giàu, người nghèo dẫn đến phân chia thành giai cấp. B. Các quốc gia cổ đại ra đời bên cạnh các dòng sông lớn. C. Có sự phân công lao động giữa người đàn ông và người đàn bà. D. Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. Câu 22: Khoảng 6 triệu năm trước đây,  ở  chặng đầu của quá trình hình thành loài  người đã có sự xuất hiện của A. người tinh khôn. B. người nguyên thủy. C. người tối cổ. D. một loài vượn cổ. Câu 23: Nét đặc sắc của văn hóa Ấn Độ từ thế kỷ XIII đến thế kỷ XVI là A. văn hóa truyền thống Ấn Độ làm phai mờ văn hóa Hồi giáo. B. song song tồn tại hai nền văn minh đặc sắc là Ấn Độ giáo và Hồi giáo. C. tổng hợp của các loại hình văn hóa đều có mặt ở Ấn Độ. D. Hồi giáo vào Ấn Độ làm thủ tiêu văn hóa truyền thống. Câu 24: Đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại Phương Đông là A. kinh tế nông nghiệp là chính. B. săn bắt , hái lượm kết hợp với trồng trọt và chăn nuôi. C. trồng trọt chăn nuôi kết hợp công thương nghiệp. D. phát triển đều các ngành kinh tế. Câu 25: Nguyên nhân chính khiến Ấn Độ bị người Hồi giáo xâm chiếm là A. địa hình Ấn Độ bị chia cắt, cô lập với bên ngoài. B. trình độ kinh tế ­ quân sự của Ấn Độ kém. C. người Ấn Độ phần lớn theo đạo Hồi. D. Ấn Độ bị chia rẽ, phân tán thành nhiều quốc gia. Câu 26: Khi xã hội nguyên thủy tan rã, cư dân cổ đại phương Đông thường quần tụ  ở đâu để sinh sống? A. Vùng trung du. B. Lưu vực các con sông lớn. C. Vùng rừng núi. D. Vùng sa mạc. Câu 27: Vì sao nói đến thời kì Hi Lạp và Rô­ma các hiểu biết khoa học mới thực sự  trở thành khoa học? A. Đạt nhiều thành tựu. B. Độ chính xác và khái quát cao.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 487
  4. C. Có tính hệ thống. D. Ảnh hưởng đến nhiều nước. Câu 28:  Trong quá trình phát triển chung của lịch sử  nhân loại, cư  dân  ở  đâu sử  dụng công cụ bằng đồng thau sớm nhất? A. Đông Nam Á và Đông Phi. B. In­đô­nê­xi­a, Đông Phi. C. Tây Á, Ai Cập. D. Trung Quốc, Việt Nam. Câu 29: Tôn giáo nào không ra đời trên đất nước Ấn Độ cổ đại? A. Bà la môn. B. Phật giáo. C. Hinđu giáo. D. Hồi giáo. Câu 30: Một trong những đặc điểm của loài Vượn cổ là A. đã có thể đứng và đi bằng hai chân. B. đã hoàn toàn loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể. C. đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não. D. đôi tay được tự do để sử dụng công cụ, kiếm thức ăn. Câu 31: Đến cuối thời đá cũ khoảng 4 vạn năm trước đây đã có sự sinh sống của A. một loài vượn cổ. B. người nguyên thủy. C. người tối cổ. D. người tinh khôn. Câu 32:  Văn hóa truyền thống  Ấn Độ  được định hình và phát triển   d ưới thời kì  nào? A. Vương triều Mô­gôn. B. Vương triều Hồi giáo Đê­li. C. Vương triều Gúp­ta. D. Vương triều Ma­ga­đa. Câu 33: Yếu tố nào dưới đây không  thuộc về nền văn hóa lâu đời của Ấn Độ? A. Chữ viết Brahmi. B. Kiến trúc chùa hang. C. Ấn Độ giáo. D. Nho giáo. Câu 34: Phật giáo được truyền bá rộng khắp đất nước Ấn Độ dưới thời vua A. Hác­sa. B. Bim­bi­sa­ra. C. Gúp­ta. D. A­sô­ca. Câu 35: Chính sách đối ngoại của nhà Thanh là A. mở cửa tự do. B. mở rộng hợp tác. C. bế quan toả cảng. D. học hỏi phương Tây. Câu 36: Lịch của các quốc gia cổ đại Phương Đông được gọi là nông lịch bởi A. do nông dân sáng tạo ra. B. dựa vào sự chuyển động của mặt trăng. C. đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp. D. dựa vào sự chuyển động của các hành tinh. Câu 37: Thời cổ đại người Ai Cập thạo về hình học là do A. phải đo lại ruộng đất và vẽ các hình để xây tháp. B. yêu cầu vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua. C. cần đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân. D. cần tính toán các công trình kiến trúc. Câu 38: Chữ viết của người Phương Đông cổ đại ra đời từ nhu cầu A. lưu giữ và trao đổi kiến thức. B. phục vụ lợi ích cho giai cấp thống trị.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 487
  5. C. ghi chép và lưu giữ kiến thức. D. ghi chép và trao đổi kiến thức. Câu 39: Những tiến bộ  trong cách tính lịch của người phương Tây so với phương  Đông xuất phát từ A. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời. B. cách tính lịch dựa theo mùa trăng. C. cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của mặt trời. D. thực tiễn sản xuất để đúc kết kinh nghiệm. Câu 40: Trên cơ sở  tồn tại chế  độ  chuyên chế  cổ  đại phương Đông, bài học rút ra  để người nông dân Việt Nam không bị bóc lột là A. người nông dân phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. B. người nông dân phải tiến hành công nghiệp hóa trong lĩnh vực nông nghiệp. C. phải thực hiện quyền làm chủ đất đai của giai cấp nông dân. D. thực hiện khẩu hiệu người cày có ruộng dưới sự lãnh đạo của Đảng. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 487
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0