intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT

Chia sẻ: Nguyễn Quốc Tùng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

127
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu đã trở thành xu thế thời đại, nó đã và đang diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực, tạo ra mối liên hệ chặt chẽ và làm gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. Để bắt nhịp với xu thế đó, Việt Nam đã chủ động tham gia vào quá trình hội nhập quốc tế: gia nhập khối ASEAN, tham gia vào khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), gia nhập vào Tổ chức thương mại thế giới (WTO), đồng thời tham gia vào nhiều tổ chức kinh tế quốc tế...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT 1
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 3 1.1. Thành lập và hoạt động chính của AGRIBANK ............................................... 4 1.1.1 Giới thiệu chung ................................................................ .............................. 4 1.1.2 Sự hình thành và phát triển .............................................................................. 4 1.2 Giới thiệu về AGRIBANK Long Biên ................................................................. 7 1.2.1 Giới thiệu chung ................................................................................................ 7 1.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của AGRIBANK Long Biên ...................................... 7 1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận: .......................................................... 8 PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA AGRIBANK LONG BIÊN ........ 10 2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh: ............................................................. 10 2.2. Hoạt động phát hành thẻ tại AGRIBANK Long Biên..................................... 12 2.2.1. Quy trình chung về phát hành thẻ: ............................................................... 12 2.2.2. Nghiệp vụ phát hành thẻ tại chi nhánh: ........................................................ 12 2.3. K ết quả hoạt động kinh doanh: ................................ ........................................ 13 2.3.1. Phân tích bảng cân đối kế toán (Bảng 2.3.1) .................................................. 13 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ................................................................................... 14 Đơn vị: Triệu VNĐ ................................................................ ................................ .. 14 BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH .......................................................................... 17 Đơn vị tính: Triệu VNĐ ................................ ................................ ........................... 17 2.4. Tình hình sử dụng lao động :............................................................................. 19 PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN ................................ ................................ .. 20 3.1. Nhận xét về môi trường kinh doanh: ............................................................... 20 3.2. Những ưu điểm: ................................................................................................ 21 3.3. Những hạn chế, tồn tại:................................ ................................ ..................... 21 3.4. Định hướng phát triển của AGRIBANK Long Biên ....................................... 22 Hà Nội, ngày 3 tháng 4 năm 2011 ............................................................................. 23 M ỤC L ỤC ................................ ................................ .............................................. 24 DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... 25 NH ẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP................................................................. 26 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO................................................................ ............... 27 BÁO CÁO THỰC TẬP ................................ ................................ ........................... 27 Đơn vị thực tập: ................................ ....................................................................... 27 CHI NHÁNH LONG BIÊN ................................ ................................ ..................... 27 Giáo viên hướng dẫn: Phạm Long Châu .............................................................. 27 HÀ NỘI- 2011 .......................................................................................................... 27 NH ẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................ ..................... 28 2
  3. LỜI MỞ ĐẦU Xu thế hội nhập kinh tế to àn cầu đã trở thành xu thế thời đại, nó đ ã và đang diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực, tạo ra mối liên h ệ chặt chẽ và làm gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. Để bắt nhịp với xu thế đó, Việt Nam đã chủ động tham gia vào quá trình hội nhập quốc tế: gia nhập khối ASEAN, tham gia vào khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), gia nhập vào Tổ chức thương m ại thế giới (WTO), đồng thời tham gia vào nhiều tổ chức kinh tế quốc tế cũng như các hiệp định thúc đẩy quan hệ thương m ại song phương khác. Trong bối cảnh chung đó của cả nền kinh tế, các ngân hàng thương mại Việt Nam đ ã ý thức rõ vai trò và trách nhiệm của mình, xác định được mục tiêu của hội nhập quốc tế ngành Ngân hàng là tranh thủ thêm vốn, công nghệ, kiến thức quản lý, mở rộng thị trường, tăng cường hợp tác tiền tệ Ngân hàng nhằm xây dựng một môi trường kinh doanh lành m ạnh, một hệ thống Ngân hàng Việt Nam có sức cạnh tranh hiệu quả, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Qua thời gian thực tập tại chi nhánh Long Biên , Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn với sự giúp đỡ, chỉ bảo trực tiếp của các Phòng ban trong quá trình thực tập tại Ngân hàng kết hợp với những kiến thức đã đ ược trang bị trong trường và bên ngoài, em đ ã hoàn thành báo cáo thực tập với nội dung sau: - Ph ần 1: Khái quát về Ngân h àng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (AGRIBANK) - Phần 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của AGRIBANK Long Biên - Phần 3: Nhận xét và kết luận Do thời gian thực tập và trình độ hạn chế nên bản báo cáo thực tập của em không thể tránh khỏi những thiếu sót về nội dung cũng như h ình thức trình bày. Em kính mong nhận đư ợc sự nhận xét và đóng góp của thầy cô để bản báo cáo thực tập được ho àn ch ỉnh. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đ ạo chi nhánh AGRIBANK Long Biên, các anh chị tại phòng Dịch vụ và Marketing đ ã giúp đỡ em ho àn thành báo cáo tổng hợp này. 3
  4. PH ẦN I: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 1 .1. Thành lập và hoạt động chính của AGRIBANK 1 .1.1 Giới thiệu chung Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Tên tiếng Anh: Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development Tên viết tắt: AGRIBANK Hội sở chính: 24 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội ĐT : +84 (4) 37 760 118 Fax: +84 (4) 38 312 250 Trang web: h ttp://www.Agribank.com/ 1.1.2 Sự hình thành và phát triển  Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam đư ợc th ành lập hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.  Ngày 14/11/1990, thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân h àng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là Ngân hàng thương m ại đa năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật.  Ngày 01/03/1991, thành lập Văn phòng đại diện Ngân hàng Nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh và ngày 24/6/1994, chấp thuận cho Ngân hàng nông n ghiệp được th ành lập văn phòng miền Trung .  Ngày 22/12/1992, thành lập chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp các tỉnh thành phố trực thuộc Ngân h àng Nông nghiệp gồm có 3 Sở giao dịch (Sở giao dịch I tại Hà Nội và Sở giao dịch II tại Văn phòng đại diện khu vực miền Nam và Sở giao d ịch 3 tại Văn phòng miền Trung) và 43 chi nhánh ngân hàng nông nghiệp tỉnh, thành phố. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp quận, huyện, thị xã có 475 chi nhánh.  Năm 1993, Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam ban hành quy chế thi đua khen thưởng tạo ra những chuẩn mực cho các cá nhân và tập thể phấn đấu trên mọi cương vị và nhiệm vụ công tác. Tổ chức được hội nghị tổng kết toàn quốc có các giám độc chi nhánh huyện suất sắc nhất của tỉnh thành phố.  Ngày 30/7/1994, đổi mới hệ thống quản lý của Ngân h àng nông nghiệp Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam có 2 cấp: Cấp tham mưu và Cấp trực tiếp kinh doanh. Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam hoạt động heo mô hình Tổng công ty Nhà nước với cơ cấu tổ chức bao gồm Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc, bộ m áy giúp việc bao gồm bộ máy kiểm soát nội bộ, các đ ơn vị thành viên bao gồm các đơn vị hạch toán phụ thuộc, hạch toán độc lập, đơn vị sự nghiệp, phân biệt rõ chức năng quản lý và chức năng điều hành, Chủ tịch Hội đồng quản trị không kiêm Tổng Giám đốc. 4
  5.  Ngày 31/08/1995, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 525/TTg thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo.  Ngày 15/11/1996, đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam (AGRIBANK).  Trong năm 1998, AGRIBANK đã tập trung nâng cao chất lượng tín dụng, xử lý nợ tồn đọng cũ và quản lý chặt chẽ hơn công tác th ẩm định, xét duyệt các khoản cho vay m ới, tiến hành các biện pháp phù h ợp để giảm nợ thấp quá hạn.  Năm 1999, Đẩy mạnh huy động vốn trong và ngoài nước, cho vay các chương tình dự án lớn có hiệu quả đồng thời mở rộng cho vay hộ sản xuất hợp tác sản xu ất được coi là những biện pháp chú trọng của AGRIBANK .Tập trung thanh toán quốc tế về Sở Giao dịch AGRIBANK Việt nam, Sở Giao dịch II không làm đầu mối thanh toán quốc tế. Tài khoản NOSTRO tập trung về Sở giao dịch. Tất cả các chi nhánh đều nối mạng SWIFT trực tiếp với Sở giao dịch. Các chi nhánh tỉnh thành phố đều đ ược thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại.  Năm 2000 cùng với việc mở rộng kinh doanh trên thị trường trong nước, AGRIBANK tích cực mở rộng quan hệ quốc tế và kinh doanh đối ngoại, nhân được sự tài trợ của các tố chức tài chính tín dụng quốc tế như WB, ADB, IFAD, n gân hàng tái thiết Đức… đổi mới công nghệ, đ ào tạo nhân viên. Ngoài hệ thống thanh toán qu ốc tế qua mang SWIFT, AGRIBANK đã thiết lập được hệ thống thanh toán chuyển tiền điện tử, máy rút tiền tự động ATM trong to àn hệ thống.  Tiến h ành đổi mới toàn diện mô hình tổ chức, mang lưới kinh doanh theo hướng tinh giảm trung gian, tăng năng lực cho các đơn vị trực tiếp kinh doanh. Tập trung mọi nguồn lực đào tạo cán bộ nhân viên theo hướng chuyên môn hoá, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, hiện đại hoá công nghệ.  Năm 2001 là năm đầu tiên AGRIBANK triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu với các nội dung chính sách là cơ cấu lại nợ, lành mạnh hoá tài chính, nâng cao chất lượng tài sản có, chuyển đổi hệ thống kế toán hiện h ành theo chuẩn mực quốc tế đôi mới sắp xếp lại bộ máy tổ chức theo mô h ình NHTM hiện đại tăng cường đ ào tạo và đào tạo lại cán bộ tập trung đổi mới công nghệ ngân hàng, xây dựng hệ thống thông tin quản lý hiện đại.  Ngày 04/10/2002, thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội trên cơ sở Ngân hàng Phục vụ Người ngh èo - Từ 01/01/2003 Ngân h àng Phục vụ Người nghèo đ ã chuyển thành NH Chính sách xã hội. Ngân hàng Nông nghiệp chính là người đề xuất thành lập, thực hiện và bảo trợ Ngân hàng phục vụ người nghèo tiền thân của Ngân hàng chính sách xã hội - Đây là một niềm tự hào to lớn của Ngân hàng Nông n ghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong sự nghiệp phát triển kinh tế, xoá đói giảm nghèo.  Bên cạnh mở rộng kinh doanh trên thị trư ờng trong nước, năm 2002, AGRIBANK tiếp tục tăng cư ờng quan hệ hợp tác quốc tế. Đến cuối năm 2002 AGRIBANK là thành viên của APRACA, CICA và ABA, trong đó Tổng Giám đốc AGRIBANK là thành viên chính thức Ban điều h ành của APRACA và CICA  Tính đến năm 2004, sau 4 năm triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu giai đoạn 2001-2010, tình hình tài chính đã được lành mạnh h ơn qua việc cơ cấu lại nợ và tăng vốn điều lệ, xử lý trên 90% n ợ tồn động. Mô hình tổ chức từng bước được hoàn thiện nhằm tăng cường năng lực quản trị điều h ành. Bộ máy lãnh đạo từ 5
  6. trung ương đến chi nhánh đ ược củng cố, hoàn thiện, quyền tự chủ trong kinh doanh được mở rộng hơn.  Đến cuối năm 2005, vốn tự có đạt 7.702tỷ VND, tổng tài sản có trên 190 ngàn tỷ , hơn 2000 chi nhánh trên toàn quốc và 29.492 cán bộ nhân viên (chiếm 40% tổng số CBCNV to àn h ệ thống ngân h àng Vi ệt Nam), ứng dụng công nghệ hiện đ ại, cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân h àng hoàn h ảo….. AGRIBANK đã có quan hệ đại lý với 932 ngân hàng đ ại lý tại 112 quốc gia và vùng lãnh thổ, là thành viên của nhiều tổ chức, hiệp hội tín dụng có uy tín lớn.  Đến cuối năm 2007, tổng tài sản đạt 325.802 tỷ đồng tương đương với 20 tỷ USD gấp gần 220 lần so với ngày đầu thành lập. Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đ ạt 242.102 tỷ đồng trong đó cho vay nông n ghiệp nông thôn chiếm trên 70% với trên 10 triệu hộ gia đình, cho vay doanh nghiệp nhỏ, vừa chiếm trên 36% với gần 3 vạn doanh nghiệp dư nợ. Tổng nguồn vốn 295.048 tỷ đồng và gần như hoàn toàn là vốn huy động.  Trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại và nhận thức rõ vai trò của các sản phẩm dịch vụ ngo ài tín dụng truyền thống, năm 2009 AGRIBANK chú trọng giới thiệu và phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân h àng tiện ích tiên tiến, điển hình là các dịch vụ Mobile Banking như: SMS Banking, VnTopup, ATransfer, Apaybill, VnMart; kết nối thanh toán với Kho bạc, Hải quan trong việc phối hợp thu ngân sách; phát hành được trên 4 triệu thẻ các loại.  AGRIBANK ưu tiên và chú trọng công tác đào tạo, bồi dư ỡng đội ngũ cán bộ đ áp ứng yêu cầu của cạnh tranh và hội nhập. Triển khai thành công mô hình đào tạo trực tuyến; Tuyển thêm trên 2000 cán bộ trẻ, được đ ào tạo căn bản, có ngoại n gữ và tin h ọc nhằm chuẩn bị nguồn lực cho các năm tiếp theo.  Năm 2009, AGRIBANK vinh dự được đón Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh tới thăm , vinh dự được Đảng, Nhà nước, Chính phủ, ngành ngân hàng, nhiều tổ chức u y tín trên thế giới trao tặng các bằng khen cùng nhiều phần thưởng cao quý: TOP 10 giải SAO VÀNG ĐẤT VIỆT, TOP 10 Th ương hiệu Việt Nam uy tín nhất, danh h iệu “DOANH NGHIỆP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG” do Bộ Công thương công nhận, TOP 10 Doanh nghiệp Việt Nam theo xếp hạng của VNR500.  Năm 2010 và những năm tiếp theo, AGRIBANK xác định mục tiêu chung là tiếp tục giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đ ầu, trụ cột trong đ ầu tư vốn cho nền kinh tế đất nước, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì bám trụ mục tiêu ho ạt động cho “tam nông”. Duy trì tăng trư ởng tín dụng ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, n gư, diêm nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển d ịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dư n ợ cho lĩnh vực này đ ạt 70%/tổng dư nợ.  Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngo ài tín dụng, AGRIBANK không ngừng tập trung đổi mới, phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa. Năm 2010, AGRIBANK phấn đấu đạt được các mục tiêu tăng trưởng cụ thể, đó là: so với năm 2009, nguồn vốn tăng từ 22%-25%; tỷ lệ cho vay nông nghiệp, nông thôn đạt 70%/tổng dư nợ; nợ xấu d ưới 5%; tỷ lệ thu ngoài tín dụng tăng 20%; lợi nhuận tăng 10%; h ệ số an toàn vốn (CAR) theo chuẩn quốc tế. 6
  7. 1 .2 Giới thiệu về AGRIBANK Long Biên 1 .2.1 Giới thiệu chung Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (AGRIBANK) – Chi nhánh Long Biên (AGRIBANK Long Biên) là chi nhánh có quy mô hoạt động tương đương chi nhánh cấp I. Địa chỉ: 309 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội. AGRIBANK Long Biên được thành lập theo quyết định số 351/QĐ/HĐQ ngày 30/11/2004 của Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam Ho ạt động theo quy chế về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân h àng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. AGRIBANK Long Biên hiện nay đang cung cấp những dịch vụ ngân hàng với nhiều tiện ích nh ư: huy đ ộng vốn ngắn hạn, trung hạn và dài h ạn với các h ình thức tiền gửi có kì hạn, không kì h ạn; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, các dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng, kinh doanh ngoại tệ, vàng b ạc theo tiêu chuẩn ở thị trường trong nước: thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế; cho vay đ ối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Luôn nhạy bén nắm bắt đựơc những khó khăn và thuận lợi trong thời buổi kinh tế thị trường, ban lãnh đạo AGRIBANK Long Biên đã đưa ra những phương hướng cụ thể, hợp lý, bắt kịp với xu hướng phát triển chung của ngành ngân hàng. Bên cạnh đó AGRIBANK Long Biên thường xuyên tổ chức tiếp thị và định hướng cho khách h àng sử dụng các dịch vụ tiện ích của ngân hàng với lợi ích cao thuộc về khách h àng nên đã thu hút được đông đảo khách hàng, tạo tâm lý gắn kết lâu dài với Ngân h àng. 1 .2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của AGRIBANK Long Biên Khi mới thành lập (tháng 11/2004), AGRIBANK Long Biên có cơ cấu tổ chức gồm 7 phòng ngh iệp vụ với 48 Cán bộ nhân viên. Đến nay cơ cấu tổ chức bộ m áy của Chi nhánh Long Biên có 86 người, bao gồm Giám đốc và các phó Giám đốc, 8 phòng (tổ) nghiệp vụ và 5 phòng giao dịch (sơ đồ 1.2.2) Sơ đồ 1.2.2: Tổ chức bộ máy của Agribank Long Biên 7
  8. (Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự) 1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:  Ban giám đốc: gồm 1 Giám đốc và 2 Phó giám đ ốc. Giám đốc chịu trách nhiệm và giữ vai trò chỉ đạo trong Ngân hàng; giúp việc cho giám đốc là Phó giám đốc  Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Ngân hàng, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và là người đại diện của Ngân hàng theo pháp lu ật.  Phó giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho giám đốc. Phó giám đốc là người do giám đốc bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động kinh doanh, được uỷ quyền của Giám đốc để ký kết các hợp đồng uỷ thác với các đối tác của Ngân hàng.  Phòng kế hoạch tổng hợp: có chức năng tham mưu, giúp việc, soạn thảo cho Ban Giám Đốc về chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh; trực tiếp quản lý và th ực hiện các nghiệp vụ về kế hoạch nguồn vốn theo nhiệm vụ của phòng; tham gia một số hội đồng theo quyết định của Giám đốc  Phòng tín dụng: đầu mối tham mưu đ ề xuất với Giám đốc chi nhánh xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đ ãi đ ối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hư ớng đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng; tổng hợp báo cáo phân tích kết quả hoạt động tín dụng; xây dựng kế hoạch tín dụng ngắn, trung và dài hạn hàng quý, năm… 8
  9.  Phòng Kinh doanh ngo ại hối: Nghiên cứu chiến lư ợc phát triển kinh tế đối n goại trên địa bàn, xây dựng chiến lược phát triển các sản phẩm, dịch vụ như: kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế trong từng thời kỳ; thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế…  Phòng Kiểm tra, kiểm soát nội bộ: là bộ phận chuyên trách giúp việc cho Giám đ ốc chi nhánh điều hành mọi hoạt động nghiệp vụ đúng Pháp luật; Trực tiếp triển khai tác nghiệp các nghiệp vụ về kiểm tra, kiểm soát nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh tại đ ơn vị  Phòng Điện toán: tham mưu cho Giám đốc và hướng dẫn các ph òng nghiệp vụ, phòng giao d ịch về công tác khai thác nguồn thông tin thông qua việc sử dụng hệ thống công nghệ thông tin của Chi nhánh và đ ảm bảo an toàn d ữ liệu toàn Chi nhánh; Trực tiếp quản lý và thực hiện các nghiệp vụ về công tác công n ghệ thông tin trong phạm vi toàn Chi nhánh  Phòng Kế toán ngân quỹ: Tham mưu cho Giám đốc về chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh; về tổ chức quản lý tài chính, kế toán, ngân quỹ trong Chi nhánh; Trực tiếp triển khai thực hiện nghiệp vụ về tài chính, kế toán, ngân quỹ cũng như công tác h ạch toán kế toán, hạch toán thống kê, thanh toán, ngân qu ỹ đ ể quản lý, kiểm soat nguồn vốn và sử dụng vốn; quản lý tài sản; quản lý, kiểm soát thu nh ập và chi phí từ đó xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh  Phòng Hành chính nhân sự: Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến cán bộ, nh ân viên và tài sản của Chi nhánh; Trực tiếp triển khai thực hiện các nghiệp vụ về tổ chức, cán bộ, lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng, công tác hành chính trong Chi nhánh  Phòng Dịch vụ và Marketing: Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược sản phẩm, dịch vụ mới, chiến lược Marketing; Trực tiếp quản lý và thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến phát triển sản phẩm, dịch vụ mới, marketing, dịch vụ thẻ, quản lý thiết bị đầu cuối…theo nhiệm vụ của phòng 9
  10. PH ẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA AGRIBANK LONG BIÊN 2 .1. Khái quát về ng ành nghề kinh doanh: AGRIBANK có các hoạt động kinh doanh chính là:  Huy đ ộng vốn:  Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác trong nước và nước ngoài dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các lo ại tiền gửi khác b ằng đồng Việt Nam và ngoại tệ  Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nư ớc theo quy đ ịnh của Ngân hàng Nông nghiệp;  Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, uỷ thác của Chính phủ, chính quyền địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nư ớc và ngoài nước theo quy đ ịnh của Ngân hàng Nông nghiệp;  Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng Giám đốc cho phép bằng văn bản;  Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp  Việc huy động vốn có thể bằng vàng và các công cụ khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.  Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung và dài h ạn và các loại cho vay khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.  Kinh doanh ngo ại hối: Huy động vốn và cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tái b ảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính phủ, Ngân h àng Nhà nước và của Ngân h àng Nông nghiệp.  Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân qu ỹ gồm:  Cung ứng các phương tiện thanh toán;  Th ực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng  Th ực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ;  Th ực hiện các dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng;  Th ực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Ngân hàng Nông nghiệp.  Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác: Kinh doanh các d ịch vụ ngân hàng bao gồm: thu phát tiền mặt; mua bán vàng b ạc, tiền tệ, máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ, két sắt, nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán, nhận uỷ 10
  11. thác cho vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; đại lý cho thuê tài chính, chứng khoán, bảo hiểm...và các d ịch vụ ngân h àng khác được Nhà nước và Ngân hàng Nông nghiệp cho phép.  Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy đ ịnh của Ngân hàng nông nghiệp.  Th ực hiện dịch vụ cầm đồ theo quy định của pháp luật và của Ngân h àng Nông nghiệp.  Th ực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ cấp tín dụng theo quy định và thực hiện các nghiệp vụ tài trợ thương m ại khác theo qu y định của Ngân hàng Nông nghiệp.  Bảo lãnh vay, b ảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định của Ngân h àng Nông nghiệp.  Kinh doanh vàng bạc theo quy định của Ngân h àng Nông nghiệp.  Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng.  Tư vấn khách hàng xây dựng dự án.  Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.  Thực hiện kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ việc cháp h ành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong phạm vi quản lý theo quy định của Ngân h àng nông nghiệp.  Tổ chức phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế n ghiệp vụ và văn b ản pháp luật của Nh à nước, Ngân hàng Nhà nước và Ngân h àng Nông nghiệp liên quan đến hoạt động của các Chi nhánh  Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Ngân h àng Nông n ghiệp và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương.  Th ực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị lưu trữ các h ình ảnh làm tư liệu phục vụ cho việc trực tiếp kinh doanh của Chi nhánh cũng như việc quảng b á thương hiệu của Ngân hàng Nông nghiệp.  Quản lý nh à khách, nhà nghỉ và cơ sở đào tạo trên địa bàn do Ngân hàng Nông nghiệp giao.  Th ực hiện công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng theo phân cấp, uỷ quyền của Ngân h àng Nông nghiệp.  Ch ấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo ch ế độ quy định và theo yêu cầu đột xuất của Tổng Giám đốc  Th ực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc giao. 11
  12. 2 .2. Hoạt động phát hành thẻ tại AGRIBANK Long Biên 2 .2.1. Quy trình chung về p hát hành thẻ: Việc phát hành thẻ cơ bản tuân theo quy trình sau:  Bước 1: Khách hàng gửi đ ơn, hồ sơ cần thiết yêu cầu được sử dụng thẻ đến n gân hàng và phải đáp ứng các yêu cầu của ngân hàng về độ tuổi, thu nhập…Đồng thời, khách hàng phải cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết như họ tên, địa chỉ, cơ quan công tác, số chứng minh thư…cho ngân hàng  Bước 2: Ngân h àng căn cứ vào hồ sơ yêu cầu phát h ành th ẻ của khách hàng, bộ phận thẩm định sẽ tiến hành thanh tra hồ sơ và ra quyết định chấp nhận hoặc từ chối phát h ành. Với những hồ sơ được chấp nhận, chi nhánh phát h ành thẻ tiến hành gửi hồ sơ, hợp đồng ký kết tới trung tâm thẻ, đồng thời xác định hạn mức cho khách hàng.  Bước 3: Trung tâm thẻ sẽ tiến hành mở tài khoản thẻ cho khách hàng cập nhật hồ sơ và tiến h ành in thẻ. Sau khi xác định số PIN, thẻ đ ược giao lại cho bộ phận phát hành.Quy trình phát hành thẻ, đặc biệt là số PIN ph ải được đảm b ảo giữ bí mật Sơ đồ 2.2.1: Thủ tục phát hành thẻ - Chủ thẻ ký nhận và ký vào mặt sau - Gửi thẻ và mã cá nhân - Gửi thẻ và mã số cá nhân cho chủ thẻ - Thẻ và mã cá nhân phải gửi riêng 2 .2.2. Nghiệp vụ phát hành thẻ tại chi nhánh:  Phê duyệt hồ sơ đăng ký phát hành thẻ:  Hồ sơ đăng ký phát hành thẻ, bao gồm: Giấy đăng ký mở, sử dụng dịch vụ ngân hàng, Giấy đề nghị phát h ành thẻ, Bản sao Chứng minh nhân d ân/Hộ chiếu, Hợp đồng sử dụng thẻ, Một ảnh 3x4 chụp trong phạm vi 6 tháng gần nhất 12
  13.  Phê duyệt hồ sơ sử dụng thẻ: Kiểm tra các điều kiện sử dụng thẻ của khách hàng, hồ sơ đăng ký phát hành thẻ; Căn cứ hồ sơ đăng ký phát h ành th ẻ của khách h àng, Giám đốc chi nhánh quyết định chấp nhận hoặc từ chối phát h ành th ẻ  Đăng ký phát h ành th ẻ:  Đối với thẻ ghi nợ: Sau khi hoàn tất thủ tục ph ê duyệt đăng ký phát h ành th ẻ trên hồ sơ giấy, giao dịch viên đăng ký phát hành thẻ vào hệ thống IPCAS và thu phí phát hành thẻ theo quy định. Căn cứ hồ sơ giấy và dữ liệu trên h ệ thống IPCAS cán bộ kiểm soát phê duyệt đăng ký, phát h ành th ẻ cho khách hàng. Cán bộ kiểm soát chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin đăng ký phát h ành trên hệ thống IPCAS  Đối với thẻ tiếp quỹ: Khi có nhu cầu đăng ký phát hành thẻ tiếp quỹ ATM, chi nhánh lập giấy để p hát hành th ẻ tiếp quỹ ATM gửi Trung tâm th ẻ  Nh ận thẻ, m ã PIN từ Trung tâm thẻ:  Kiểm tra tính bảo mật của bì thư; kiểm tra, đối chiếu các thông tin in/dập nổi trên thẻ, số lượng thẻ, số lượng thông báo m ã số cá nhân (mã PIN) nhận đư ợc từ TTT bảo đảm khớp đúng với số lượng chi nhánh đ ã đ ăng ký phát hành. Ký, đóng dấu danh sách thẻ đ ã phát hành và lưu trữ tại chi nhánh. Trường hợp phát hiện sai sót, chi nhánh phát hành có trách nhiệm thông báo ngay cho TTT để phối hợp xử lý  Trường hợp quá thời hạn giao thẻ và mã PIN cho chủ thẻ theo quy định nhưng chi nhánh chưa nh ận đư ợc thẻ và mã PIN, chi nhánh có trách nhiệm điện tra soát ngay TTT để phối hợp giải quyết  Sau thời hạn 12 ngày làm việc kề từ ngày chi nhánh hoàn thành đăng ký phát hành thẻ cho khách hàng vào hệ thống IPCAS, nếu không có phản hồi từ phía chi nhánh về việc chưa nh ận được thẻ và mã PIN từ TTT, mặc nhiên chi nhánh đã nhận thẻ và mã PIN. Quá thời hạn trên, rủi ro phát sinh từ thẻ và mã PIN chi nhánh chưa nhận đ ược, trách nhiệm thuộc về phía chi nhánh  Giao thẻ và mã PIN cho chủ thẻ:  Giao dịch viên kiểm tra, đối chiếu Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của chủ thẻ. Yêu cầu chủ thẻ kiểm tra lại các thông tin trên th ẻ, m ã PIN, ký xác nh ận và ghi rõ ngày, giờ vào phiếu nhận hồ sơ kiêm giấy hẹn và phần cuống của thông báo m ã số cá nhân. Nếu khớp đúng thực hiện giao thẻ và m ã PIN cho chủ thẻ  Kích hoạt hiệu lực của thẻ sau khi chủ thẻ ký xác nhận vào phiếu nhận hồ sơ kiêm giấy hẹn và phần cuống của thông báo m ã số cá nhân  Lưu phiếu nhận hồ sơ kiêm giấy hẹn, phần cuống của thông báo m ã số cá nhân vào hồ sơ chủ thẻ 2 .3. Kết quả hoạt động kinh doanh: 2 .3.1. Phân tích bảng cân đối kế toán (Bảng 2.3.1) 13
  14. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị: Triệu VNĐ S SO SÁNH CHỈ TIÊU NĂM 2009 NĂM 2010 T T Chênh lệch Tỉ lệ % TÀI SẢN I Tài sản ngắn hạn 1 53.864.890 87.042.306 33.177.416 38,12 Tiền mặt, vàng bạc, đá 8.458.614 8.512.534 53.920 0 ,63 quý Tiền gửi tại NHNN 3.224.539 2.633.963 (590.576) (22,42) Tiền gửi và cho vay tại 7.047.584 15.122.690 8 .075.106 53,40 TCTD Ch ứng khoán kinh 370.106 848.456 478.350 56,38 doanh Công cụ tài chính phái 6.928 609.445 602.517 98,86 sinh và tài sản tài chính khác Cho vay khách hàng 34.757.119 59.315.218 24.558.099 41,40 Tài sản dài h ạn 2 14.573.679 17.018.149 2 .444.470 14,36 Tài sản cố định 1.696.288 2.480.553 784.265 31,62 Ch ứng khoán dài h ạn 8.969.574 9.756.614 787.040 8 ,07 Đầu tư góp vốn d ài hạn 1.254.261 587.471 (666.790) (113,50 ) 3 Tài sản Có khác 2.653.556 4.193.511 1 .539.955 36,72 Tổng cộng Tài sản 68.438.569 104.060.455 35.621.886 34,23 II NGUỒN VỐN 1 Nợ phải trả 60.679.944 93.277.341 32.597.397 34,95 Các kho ản nợ Chính phủ 52.161 3.614.333 3 .562.172 98,56 và NHNN Tiền gửi và vay của 4.488.354 3.139.164 (1.349.190) (42,98) TCTD Tiền gửi của khách hàng 46.128.820 60.527.019 14.398.199 23,79 Nguồn vốn uỷ thác 1.014.462 1.975.237 960.775 48,64 Phát hành giấy tờ có giá 7.659.063 21.977.476 14.318.413 65,15 Các kho ản nợ khác 1.337.084 2.044.112 707.028 34,59 2 Nguồn vốn CSH 7.758.625 10.783.114 3 .024.489 28,05 Vốn của TCTD 5.977.579 8.078.178 2 .100.599 26,00 Qu ỹ của TCTD 796.705 1.000.761 204.056 20,39 Lợi nhuận chưa phân 984.341 1.474.034 489.693 33,22 phối/ Lỗ luỹ kế Lợi ích của cổ đông 0 230.141 230.141 100,00 thiểu số Tổng cộng Nguồn Vốn 68.438.569 104.060.455 35.621.886 34,23 (Nguồn: Phòng kế toán ngân quỹ) 14
  15. Thông qua b ảng cân đối kế toán năm 2009 và 2010 ta thấy: * Tổng tài sản năm 2010 tăng 34,23% so với năm 2009 do:  Tiền mặt, vàng bạc, đá quý tồn quĩ của AGRIBANK Long Biên năm 2010 là 8 .512.534 triệu đồng tăng 0,63% so với năm 2009. Tỷ lệ tồn quỹ hợp lý được điều chỉnh tăng lượng tiền giúp Ngân h àng tăng khả năng thanh khoản.  Các khoản cho khách hàng vay:  Cho vay khách hàng tăng 41,4% so với năm 2009 do nhu cầu xin vay vốn của khách hàng tăng, bên cạnh việc AGRIBANK Long Biên thực hiện theo kêu gọi của nhà nước, tích cực đầu tư, hỗ trợ cho các hộ gia đ ình và doanh n ghiệp phát triển sau suy thoái kinh tế. Với phương châm tiếp tục tăng cường đ ầu tư vốn nhiều hơn cho nông nghiệp, nông thôn, với cơ cấu đầu tư khoảng 70-75%/ tổng dư nợ, AGRIBANK Long Biên quan tâm hơn nữa đến chất lượng tín dụng; chú ý xử lý, trích lập rủi ro; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ho ạt động của các công ty con, kể cả các công ty đã cổ phần; thực h iện tích cực, hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát; đưa sản phẩm dịch vụ xuống tận địa bàn nông thôn , đầu tư có chọn lọc.  Bên cạnh việc ưu tiên vốn để tăng dư nợ, AGRIBANK Long Biên còn chú trọng nhiều mặt như: Mở rộng đối tượng cho vay, đơn giản tối đa hồ sơ thủ tục vay, áp dụng linh hoạt các biện pháp bảo đảm tiền vay để ngày càng nhiều đối tượng khách h àng tiếp cận đư ợc với vốn vay của AGRIBANK Long Biên.  Đặc biệt, thực hiện cơ ch ế hỗ trợ lãi suất theo các quyết định của Thủ tư ớng Chính phủ AGRIBANK Long Biên đã cho vay được gần 2 ngàn khách hàng với số dư n ợ là 59.315.218 triệu đồng , góp phần giúp nhiều hộ sản xuất, doanh nghiệp trên địa b àn ổn định sản xu ất, giải quyết việc làm cho lao động tại địa b àn, đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của nền kinh tế.  Tài sản cố định  Tài sản cố định năm 2010 là 2.480.553 triệu đồng tăng 31,62% so với năm 2009 do năm 2010 AGRIBANK Long Biên tập trung đầu tư vào máy móc trang thiết bị nhằm hiện đại hoá các dịch vụ cung cấp. *Tổng nguồn vốn năm 2010 tăng 34,23% so với năm 2009  Tiền gửi của khách hàng tăng 23,79% từ 46.128.820 triệu lên 60.527.019 triệu do:  AGRIBANK Long Biên đã triển khai mạnh công tác huy động vốn, đặc biệt là các nguồn vốn có tính ổn định cao, thời hạn gửi d ài; điều chỉnh cơ cấu và k ỳ hạn nguồn vốn phù h ợp với cơ cấu kỳ hạn tín dụng, b ảo đảm an toàn ho ạt động kinh doanh; linh hoạt về lãi suất theo từng khu vực, từng thời điểm; đa d ạng các hình th ức huy động, kịp thời cung ứng các sản phẩm tiền gửi cho khách hàng.  Đồng thời, tập trung cơ cấu lại đầu tư tín dụng; mở rộng tín dụng có hiệu quả, ph ù h ợp với quy định của pháp luật; áp dụng lãi suất cho vay hợp lý. Tăng cường công tác quảng bá thươn g hiệu AGRIBANK Long Biên, đ ầu tư công nghệ tạo điều kiện phát triển mạnh các sản phẩm dịch vụ ngân h àng m ới. 15
  16.  Trái phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu đô thị trong năm 2009 có số dư đầu tư vào lĩnh vực này là 7.659.063 triệu đồng thì sang năm 2010 thì con số n ày đã tăng lên còn 21.977.476 triệu đồng. Điều n ày ch ứng tỏ việc huy động bằng kênh này của AGRIBANK Long Biên rất hiệu quả.  Nợ phải trả tăng 34,95% so với năm 2009 do huy động vốn nhiều, giá cả leo thang Ngân hàng phải chi trả rất nhiều kho ản. * Phân tích chỉ tiêu tài chính: Chỉ tiêu Công thức Năm 2009 Năm 2010 Tỷ lệ chênh lệch Tỷ suất tự tài Vốn CSH 11,34% 10,36% (0,97)% trợ Tổng nguồn vốn Hệ số nợ Nợ phải trả 88,66% 89,64% 0 ,97% Tổng nguồn vốn  Tỷ suất tự tài trợ giảm 0,97% chứng tỏ kh ả năng tự tài trợ bằng nguồn vốn chủ sở hữu của Ngân hàng chưa cao,tính an toàn thấp trong hoạt động tín dụng. Nguyên nhân tỷ suất này giảm cũng giống nguyên nhân đư ợc đưa ra cũng tương tự với nguyên nhân được đưa ra ở trên với tỷ suất đầu tư, nghĩa là tốc độ tăng vốn chủ sở hữu (28,05%) không kịp với tốc độ tăng tổng nguồn vốn (34,32%)  Hệ số nợ tăng 0.97% vì năm 2010 tốc độ tăng nợ phải trả tăng mạnh hơn tốc độ tăng tổng nguồn vốn, do trong năm 2010 ngân h àng đã sử dụng rất nhiều biện pháp giúp huy động vốn hiệu quả như giảm lãi suất, có các hình th ức khuyến m ãi, bốc thăm trúng thư ởng. 16
  17. 2.3.2. Kết quả tổng hợp hoạt động kinh doanh (Bảng 2.3.2) BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH Đơn vị tính: Triệu VNĐ SO SÁNH CHỈ TIÊU NĂM 2009 NĂM 2010 STT Chênh Tỉ lệ % lệch Thu nh ập lãi và các khoản 1 7 .161.082 7.214.371 53.289 0,74 thu nhập tương tự Chi phí lãi và các chi phí 2 (6.014.414) (4.840.394) 1.174.020 (24,25) tương tự Thu nhập lãi thuần I 1 .146.668 2.373.977 1.227.309 51,70 Thu nhập từ hoạt động dịch 3 672.016 1.184.229 512.213 43,25 vụ Chi phí ho ạt động dịch vụ 4 (109.667) (188.354) (78.687) 41,78 Lãi/ (lỗ) thuần từ hoạt động II 562.349 995.875 433.526 43,53 dịch vụ Lãi/ (lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và III 510.042 313.746 (196.296) (62,57) vàng Lãi/ (lỗ) thuần từ mua bán IV 86.856 (14.216) (101.072) 710,97 chứng khoán kinh doanh Lãi/ (lỗ) thuần từ mua bán V (138.448) 422.797 561.245 132,75 chứng khoán đầu tư Thu nhập từ hoạt động khác 5 176.011 89.871 (86.140) (95,85) Chi phí ho ạt động khác 6 (59.802) (152.979) (93.177) 60,91 Lãi/ (lỗ) thuần từ hoạt động VI 116.209 (63.108) (179.317) 284,14 khác Thu nhập từ góp vốn, mua VII 170.284 87.983 (82.301) (93,54) cổ phần Chi phí ho ạt động VIII (1.269.935) (1.684.171) (414.236) 24,60 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi IX 1 .184.025 2.432.883 1.248.858 51,33 phí dự phòng rủi ro tín dụng Chi phí dự phòng rủi ro tín X (74.097) (282.432) (208.335) 73,76 dụng Tổng lợi nhuận trước thuế XI 1 .109.928 2.150.451 1.040.523 48,39 Chi phí thuế TNDN hiện 7 (155.173) (479.329) (324.156) 67,63 hành Chi phí thu ế TNDN hoãn lại 8 0 3.966 3.966 100,00 Chi phí thuế TNDN XII 155.173 (475.363) (630.536) 132,64 Lợi nhuận sau thuế XIII 954.755 1.675.088 720.333 43,00 (Nguồn: Phòng Kế toán ngân qu ỹ) 17
  18. Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2010 so với năm 2009:  Doanh thu lãi thuần năm 2010 tăng 51,70% so với năm 2009. Do tình hình kinh tế tài chính năm 2010 đã có nh ững chuyển biến khả quan và đang từng b ước phục hồi, phát triển  Lợi nhuận thuần năm 2010 tăng 43% so với năm 2009, do nền kinh tế đ ã từng bước hồi phục, về cơ bản tốc độ tăng của doanh thu lớn h ơn chi phí nên lợi nhuận tăng  Do những biến động của thị trư ờng chứng khoán, nhất là những tháng cuối năm 2009 và đầu năm 2010 nên lãi thuần từ hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư n ăm 2010 tăng 132,75%, chênh lệch từ mua bán chứng khoán kinh doanh là 710,97%.  Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tăng 73,76% do hoạt động tín dụng gia tăng đồng thời kéo theo chi phi d ự phòng rủi ro tăng theo  Lỗ thu ần từ hoạt động khác năm 2010 63.108 triệu VNĐ so với lãi thuần từ hoạt động khác năm 2009 là 116.209 triệu VNĐ tương ứng với mức ch ênh lệch là 284,14%.  Lợi nhuận trước thuế năm 2010 tăng 48,39% so với năm 2009. Tuy nhiên với tình hình kinh tế thế giới và trong nước đều có biến chuyển khả quan nên lợi nhuận sau thuế của AGRIBANK Long Biên năm 2010 vẫn tăng 43% so với năm 2009 Kết luận : So với năm 2009 thì n ăm 2010 là một năm có nhiều biến chuyển khả quan của nền kinh tế thế giới và trong nước. Các ngân hàng nói chung và ngân h àng Agribank nói riêng đ ều chịu ảnh hưởng lớn của các biến động trên thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản, giá vàng, giá xăng d ầu * Một số chỉ tiêu tài chính: Chỉ tiêu tài Công thức 2009 2010 Chênh lệch chính Tỷ suất sinh lời Lợi nhuận sau thuế 1,40% 1 ,61% 0,21% trên tổng tài sản Tổng tài sản Tỷ suất sinh lời Lợi nhuận sau thuế 12,31% 15,53% 3,23% trên nguồn vốn Tổng nguồn vốn CSH CSH  Hệ số tỷ suất lợi nhuận trên tổng tái sản (ROA) phản ánh một đồng tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, phản ánh khả năngtạo ra thu nhập của tài sản có của ngân hàng. Qua bảng ta thấy ROA của năm 2010 so với năm 2009 có sự chênh lệch rất nhỏ, tăng 0,21%, điều này là do trong năm 2010 ngân hàng đ ã tăng đầu tư tài sản cố định, tăng tái sản có khác, lợi nhuận sau thuế cũng tăng  Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) là chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động ngân hàng , ph ản ánh số tiền mà ngân hàng kiếm đ ược từ nguồn vồn họ đầu tư. Theo bảng, ta th ấy ROE trong năm 2010 là 0.1553 tăng 3,23% so với năm 2009 18
  19. cho thấy số tiền ngân hàng thu được từ đầu tư tăng. Tỷ số ROE không quá lớn so với ROA chứng tỏ kinh doanh của ngân hàng có độ lành mạnh cao, ngân hàng cần tiếp tục duy trì sự ổn định của chỉ số n ày. 2 .4. Tình hình sử dụng lao động:  Đối với một doanh nghiệp, một ngân hàng hay bất kì một tổ chức nào yếu tố con người hay còn gọi là lao động luôn giữ vai trò quan trọng nhất, quyết định vào sự tăng trưởng và phát triển của đ ơn vị đó. Hiểu đư ợc đ iều đó ban lãnh đạo của Ngân hàng luôn quan tâm đến vấn đề tuyển dụng, bồi dư ỡng và đào tạo lao động.  AGRIBANK Long Biên có ban lãnh đ ạo năng động, sáng tạo trong quản lý phần lớn được tuyển chọn kỹ lưỡng và đào tạo chuyên nghiệp ở nư ớc ngo ài, một đội ngũ công nhân viên nhiệt huyết và giàu kinh nghiệm, luôn nhiệt tình, h ăng hái, đoàn kết góp phần phát triển Ngân hàng ngày một vững mạnh.  Trong năm, AGRIBANK Long Biên đã tổ chức đ ào tạo các khoá học theo nhiều chuyên đề nh ư Kiểm soát và Tài chính kế toán, Quản lý rủi ro, Ngân quỹ và đầu tư, Quản lý Ngân h àng dành cho các nhà lãnh đ ạo, Chuyên gia đầu n gành. Tổ chức cho cán bộ nòng cốt tham gia các khoá đào tạo, tham quan, khảo sát trong và ngoài nước nhằm nâng cao trình độ và nắm bắt được thực tế hoạt động nghiệp vụ của các tổ chức tài chính ngân hàng tiên tiến trên thế giới.  Tại AGRIBANK Long Biên ngoài trả lương cho cán bộ, công nhân viên d ựa trên ngày làm việc và h ệ số tiền lương, tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc trong bộ luật lao động, thực hiện nghiêm túc chế độ bảo hiểm theo quy định như bảo hiểm xã h ội, bảo hiểm y tế, họ còn mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tai nạn cho người lao đ ộng. AGRIBANK Long Biên luôn quan tâm đ ến đời sống vật chất và tinh thần người lao động như thăm hỏi cán bộ nhân viên và người nhà khi bị ốm đau, b ệnh tật...  Hiện nay, tiền lương trung b ình của cán bộ công nhân viên kho ảng 5 đến 6 triệu đồng/ tháng. Tiền lương, thưởng trong tháng ,quý, năm các ngày lễ tết được đảm bảo đầy đủ theo đúng chế độ quy định. Ngân hàng luôn động viên khen thưởng kịp thời những sáng kiến cải tiến trong hoạt động kinh doanh, n âng cao hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra hàng năm Ngân hàng tổ chức đi thăm quan, nghỉ mát cho cán bộ, công nhân viên. Lập quỹ khen thưởng cho con em cán bộ, công nhân viên đạt thành tích cao trong học tập.  Ban lãnh đ ạo AGRIBANK Long Biên luôn tạo điều kiện tốt nhất cho nhân viên làm việc, văn phòng thoáng mát, đầy đủ trang thiết bị...Ngo ài ra,họ còn tạo ra không khí làm việc hứng khởi trong chi nhánh bằng các phong trào thi đua ,các chương trình văn nghệ, các hội thi...... 19
  20. PH ẦN 3: NHẬN XÉT VÀ K ẾT LUẬN 3 .1. Nhận xét về môi trường kinh doanh:  Công tác xây dựng kế hoạch kinh doanh được thực hiện nghiêm túc và được vận dụng như một công cụ hữu hiệu để chỉ đạo thực hiện hoạt động kinh doanh. Điều hành lãi suất huy động và cho vay theo sát diễn biến thị trường đảm bảo nhanh, nhạy. kịp thời, phù hợp với việc nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả trong kinh doanh.  Đối với công tác huy động nguồn vốn, mặc dù tình hình huy động vốn có nhiều khó khăn, nhưng AGRIBANK Long Biên vẫn huy động được nguồn vốn với tốc độ tăng trưởng nhanh và vững chắc.  Các văn bản chế độ chỉ đạo của ngân h àng Nhà nước và AGRIBANK Việt Nam về công tác cho vay đ ã từng b ước phù hợp với thông lệ và các chu ẩn mực quốc tế. Một số quy định mới về tín dụng, kế hoạch, về cơ chế trích dự phòng và xử lý rủi ro, đã được triển khai và áp dụng vào th ực tiễn. Bám sát định hướng phát triển của to àn ngành, đảm bảo tăng trưởng d ư nợ trên cơ sở tăng trư ởng nguồn vốn. Thực hiện tốt việc phân tích xếp loại khách hàng, duy trì tốt quan h ệ với các khách hàng có tín nhiệm, quản lý chặt chẽ hạn mức cho vay đối với khách hàng, giảm dần dư n ợ đối với các khách hàng vay có dấu hiệu rủi ro. Trong cho vay ngoài đối tượng chủ yếu là DNNQD, AGRIBANK Long Biên d a chú trọng đến các doanh nghiệp dân doanh và cho vay h ộ gia đình cá nhân nhằm đa dạng hoá loại hình khách hàng, phân tán rủi ro, nâng cao tỷ trọng dư n ợ có tài sản đảm bảo, đảm bảo tốc độ tăng trưởng dư nợ theo đúng kế hoạch đã xây dựng. Bên cạnh những nội dung trên AGRIBANK Long Biên vẫn đảm bảo tốt đư ợc chất lượng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu khống chế được ở mức thấp hơn mục tiêu đề ra của AGRIBANK Việt Nam cho to àn hệ thống.  Trang bị đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác chuyên môn. Thực h iện tốt chương trình hiện đại hoá ngân h àng do World Bank tài trợ, ch ương trình giao dịch một cửa tạo điều kiện thuận lợi và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách h àng.  Triển khai tốt các chương trình ứng dụng tin học của NHNo Việt Nam, chủ động nghiên cứu, xây dựng các ch ương trình ứng dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh trực tiếp của AGRIBANK Long Biên để từng bước nâng cao năng suất lao động và chất lượng phục vụ khách hàng. Phát triển và mở rộng các dịch vụ, tiện ích ngân hàng để nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút khách hàng. Các sản phẩm dịch vụ mới được NHNo Việt Nam đưa ra th ị trường cung cấp cho khách hàng đ ều được AGRIBANK Long Biên thực hiện đầy đủ như: Thu đổi séc du lịch, phát hành các lo ại thẻ: thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, dịch vụ chi trả kiều hối Western Union...  Thực hiện tốt kế hoạch đ ào tạo và đào tạo lại để nâng cao trình độ cán bộ chuyên môn sâu, trình độ tin học, trình độ ngoại ngữ có khả năng xử lý tốt công việc hiện tại cũng như thích h ợp với lộ trình hội nhập và hiện đại hoá công nghệ n gân hàng của AGRIBANK Việt Nam.  Xây dựng được mối quan hệ hợp tác thường xuyên và tích cực giữa AGRIBANK Long Biên với khách hàng, thông tin và xử lý kịp thời vướng mắc 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2