intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Tín dụng: Cơ sở lí luận và thực tiễn ở Việt Nam

Chia sẻ: Hoang Ngoc Tam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:16

122
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khi có sự phân công lao động xã hội và sự xuất hiện của sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất thì tín dụng ra đời. Sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất dẫn đến sở hữu tư nhân về sản phẩm làm ra. Xã hội có sự phân hoá giàu nghèo. Những người nghèo khi gặp khó khăn trong cuộc sống họ phải vay mượn. Tín dụng ra đời. Trên phương diện xã hội, do có sự phân công lao động xã hội hình thành sản xuất hàng hoá và tiền tệ đã xuất hiện...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Tín dụng: Cơ sở lí luận và thực tiễn ở Việt Nam

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP Đề tài Tín dụng: Cơ sở lí luận và thực tiễn ở Việt Nam 1
  2. MỤC LỤC I . Đ ẶT VẤN ĐỀ HIỆN NA Y .................................................................... 3 1 . T ính c ấp thiết ........................................................................................... 3 2 . M ục ti êu nghiên c ứu .............................................................................. 3 I I. N GH IÊN C ỨU TỔNG QUAN ............................................................. 4 1 . C ơ s ở lí luận về tín dụng ...................................................................... 4 1 .1. K hái ni ệm : ............................................................................................. 4 1 .2. C ơ s ở ra đời của tín dụng ................................................................ .. 5 1 .3. B ản chất của tín dụng ........................................................................ 6 1 .4. Vai trò c ủa tín dụng trong nền kinh tế thị tr ư ờng: .................... 7 1 .5. M ột số h ình th ức tín dụng chủ yếu ............................................... 10 I II. K ẾT LUẬN. ......................................................................................... 16 2
  3. I . Đ Ặ T VẤN ĐỀ HIỆN NAY 1 . T ính c ấp thiết H i ện nay, Việt Nam đang tiến h ành công nghi ệp hoá - h i ện đại h oá đ ất n ư ớc, muốn vậy cần có nền kinh tế tăng tr ư ởng v à phát tri ển c ao. Trong đó nhu c ầu về vốn l à h ết sức cần thiết, đ ư ợc coi l à y ếu t ố h àng đ ầu, l à ti ền đề phát triển kinh tế.Đại hội đại biểu to àn qu ốc g i ữa nhiệm kỳ khoá VII của đảng đ ã đ ề ra: “để công nghiệp hoá - h i ện đại hoá đất n ư ớc cần huy động nhiều nguồn vốn sẵn có với sử d ụng vốn có hiệu quả, trong đó nguồn vốn trong n ư ớc l à quy ết định n gu ồn vốn b ên ngoài là quan tr ọng...”. Tín dụng ra đời rất sớm, ra đ ời khi x ã h ội bắt đầu có sự phân công lao động x ã h ội v à ch ế độ sở h ữu t ư nhân v ề t ư li ệu sản xuất. Tín dụng đ ã t ồn tại v à phát tri ển ở n hi ều nền kinh tế với các mức độ phát triển khác nh a u. Đ ặc biệt h i ện nay trong nền kinh tế thị tr ư ờng, nền sản xuất h àng hoá phát t ri ển mạnh mẽ, c ùng v ới sự tồn tại các mối quan hệ cung - c ầu về h àng hoá, v ật t ư, s ức lao động th ì quan h ệ cung cầu về tiền vốn đ ã x u ất hiện v à ngày m ột phát triển nh ư m ột đ òi h ỏi cần thiết khách q uan c ủa nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu tiết kiệm v à đ ầu t ư. N hà nư ớc đ ã s ử dụng tín dụng nh ư m ột công cụ quan trọng trong hệ t h ống các đ òn b ẫy kinh tế để thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế q u ốc dân. Muốn t ìm hi ểu r õ v ề tín dụng t ôi đ ã ch ọn viết đề t ài: “ Tín d ụng: c ơ s ở lí luận v à th ực tiễn ở Việt Nam”. 2 . M ục ti êu nghiên c ứu G óp ph ần hệ thống hoá c ơ s ở lí luận về tín dụng. - P hân tích tình hình tín d ụng ở Việt N am. - 3
  4. Đ ưa ra m ột số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của ho ạt - đ ộng tín dụng. I I. N GH IÊN C ỨU TỔNG QUAN 1 . Cơ s ở lí luận về tín dụng 1 .1. K hái ni ệm : T ín d ụng l à quan h ệ vay m ư ợn lẫn nha u theo nguy ên t ắc có h oàn tr ả. D anh t ừ tín dụng d ùng đ ể chỉ một số h ành vi kinh t ế rất phức t ạp nh ư: bán ch ịu h àng hoá, cho vay, chi ết khấu, bảo h ành,ký thác, p hát hành gi ấy bạc. T rong m ỗi một h ành vi tín d ụng có hai b ên cam k ết với nhau n hư sau: - M ột b ên thì trao ngay m ột số t ài hoá hay ti ền tệ - C òn m ột b ên kia cam k ết sẽ ho àn l ại những đối khoản của sổ t ài hoá trong m ột thời gian nhất định v à theo m ột số điều kiện nhất đ ịnh n ào đó. N hà kinh t ế pháp, ông Louis Baudin, đ ã đ ịnh nghĩa tín dụng n hư là “ M ột sự trao đổi t ài hoá hi ện tại lấy một t ài hóa tương lai”. ở đ ây yếu tố thời gian đ ã xen l ẫn v ào và c ũng v ì có s ự xen lẫn đó c ho nên có th ể có sự bất trắc, rủi ro xảy ra v à c ần có sự tín nhiệm c ủa hai b ên đương s ự đối với nhau. Hai b ên đương s ự dựa v ào s ự tín n hi ệm, sử dụng sự tín nhiệm của nhau v ì v ậy mới có danh từ thuật n g ữ tín dụng. Những h ành vi tín d ụng có thể do bất cứ ai thực hiện. C h ẳng hạn hai ng ư ời th ư ờng có thể cho nhau vay tiền. Tuy nhi ên n gày nay khi nói t ới tín dụng ng ư ời ta nói ngay tới các ngân h àng vì 4
  5. các cơ quan này chuyên làm các vi ệc nh ư cho vay, b ảo lảnh, chiết k h ấu, kí thác v à phát h ành gi ấy bạc. 1 .2. Cơ s ở ra đời của tín dụng K hi có s ự phân công lao động x ã h ội v à s ự xuất hiện của sở h ữu t ư nhân v ề t ư li ệu sản xuất th ì tín d ụng ra đời. Sở hữu t ư nhân v ề t ư li ệu sản xuất dẫn đến sở hữu t ư nhân v ề sản phẩm l àm ra. Xã h ội có sự phân hoá gi àu nghèo. N h ững ng ư ời ngh èo khi g ặp khó k hăn trong cu ộc sống họ phải vay m ư ợn. Tín dụng ra đời. Tr ên p hương di ện x ã h ội, do có sự phân công lao động x ã h ội h ình thành s ản xuất h àng hoá và ti ền tệ đ ã xu ất hiện để sử dụng trong quá tr ình s ản xuất h àng hoá. Ngư ời sản xuất có lúc thiếu vốn bằng tiền để t i ến h ành s ản xuất kinh doanh nh ưng có lúc th ừa vốn bằng tiền. Để đ i ều chỉnh nhu cầu v à kh ả năng vốn bằng tiền của các chủ thể trong q uá trình s ản xuất h àng hoá đ òi h ỏi tín dụng ra đời. T rong l ịch sử phá t triển kinh tế x ã h ội, h ình th ức đầu ti ên c ủa t ín d ụng l à tín d ụng nặng l ãi đ ư ợc ra đời v ào th ời k ì c ổ đại. Trong x ã h ội nô lệ v à nh ất l à ở x ã h ội phong kiến, tín dụng nặng l ãi đ ã p hát tri ển v à m ở rộng h ơn. Đ ặc điểm của tín dụng nặng l ã i là lãi s u ất rất cao, h ình th ức vận động của vốn rất đa dạng, d ư ới nhiều h ình th ức v à m ục đích vay v ào tiêu dùng là ch ủ yếu. Khi ph ương t h ức sản xuất T ư b ản chủ nghĩa h ình thành và phát tri ển, nền sả n x u ất h àng hoá l ớn đ ư ợc mở rộng, tín dụng t ư b ản chủ ng h ĩa về c ơ b ản đ ã thay th ế tín dụng nặng l ãi. Tuy v ậ y tín dụng nặng l ãi không m ất đi m à v ẫn tồn tại v à phát tri ển ở nhiều nền kinh tế với các mức đ ộ phát triển khác nhau. H iện nay tín dụng nặng l ãi v ẫn tồn tại phổ b i ến ở các n ư ớc chậm phát triển. Ng ày na y c ùng v ới sự phát triển c ủa x ã h ội, tín dung cũng không ngừng mở rộng v à phát tri ển đa d ạng. Chủ thể tham gia tín dụng bao gồm tất cả các th ành ph ần kinh 5
  6. t ế: Nh à nư ớc, doanh nghiệp, cá nhân, t ư nhân. t ập thể, tất cả các cấp t ừ trung ư ơng đ ến địa ph ương, các t ổ chức chính phủ, phi chính phủ t rong nư ớc,quốc tế. Các quan hệ tín dụng đ ư ợc mở rộng cả về đối t ư ợng v à quy mô ho ạt động. Thể hiện ở các ngân h àng có m ặt ở hầu h ết mọi n ơi. H ầu nh ư toàn b ộ các doanh nghiệp, các nh à kinh doanh đ ều sử dụng vốn tín dụng d ư ớ i hình th ức vay ngân h àng, phát hành t rái phi ếu, mua chịu h àng hoá. K h ối l ư ợng vốn tín dụng ng ày ngày c àng l ớn, các h ình th ức tín dụng ng ày càng đa d ạng (tín dụng nh à n ư ớc,ngân h àng, thuê mua, n ặng l ãi...). 1 .3. B ản chất của tín dụng T ín d ụn g r ất phong phú v à đa d ạng về h ình th ức. Bản chất c ủa tín dụng thể hiện ở các ph ương di ện sau: Một l à ngư ời sở hữu m ột số tiền hoặc h àng hoá chuy ển giao cho ng ư ời khác sử dụng một t h ời gian nhất định. Lúc n à y, v ốn đ ư ợc chuyển từ ng ư ời cho vay s ang ngư ời va y. Hai là, sau khi nh ận đ ư ợc vốn tín dụng, ng ư ời đi v ay đư ợc quyền sử dụng để th õa mãn m ột hay một số mục đích nhất đ ịnh. Ba l à, đ ến thời hạn do hai b ên th ỏa thuận, ng ư ời vay ho àn tr ả l ại cho ng ư ời cho vay một giá trị lớn h ơn v ốn ban đầu, tiền tăng t hêm đư ợc gọi l à ph ần l ãi. C ác Mác đ ã vi ết về bản chất của tín dụng nh ư sau: “ Ti ền c h ẳng qua c hỉ rời khỏi tay ng ư ời s ơ h ữu một thời gian v à ch ẳng qua c h ỉ tạm thời chuyển từ tay ng ư ời t ư h ữu sang tay nh à tư b ản hoạt đ ộng, cho n ên ti ền không phải bỏ ra để thanh t oán, c ũng không phải t ự đem bán đi m à cho vay, ti ền chỉ đem nh ư ợng lại với một điều k i ện l à nó s ẽ quay về điểm xuất phát sau một k ì h ạn nhất định”. Đ ồng thời CácMác cũng vạch ra y ê u c ầu của việc tiền quay trở về đ i ểm xuất phát l à: “v ẫn giữ đ ư ợc nguy ên v ẹn g iá tr ị của nó v à đ ồng t h ời lại lớn l ên trong quá trình v ận động”. Đến nay các nh à kinh t ế 6
  7. đ ã có nhi ều định nghĩa khác nhau về tín dụng nh ưng đ ều phản ánh m ột b ên là đi vay và m ột b ên là cho vay, nó d ựa tr ên cơ s ở của l òng t in. Lòng tin đ ư ợc thể hiện tr ên k hía c ạnh: ng ư ời cho vay tin t ư ởng n gư ời đi vay sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả v à là quan h ệ có t h ời hạ n, có ho àn tr ả. Đây l à b ản chất của tín dụng. 1 .4. Vai trò c ủa tín dụng trong nền kinh tế thị tr ư ờng: - T ín d ụng góp phần đảm bảo cho quá tr ình s ản xuất diễn ra t hư ờng xuy ên, liên t ục. D o tính đa d ạng trong luân chuyển vốn của các doanh nghiệp t rong n ền kinh tế thị tr ư ờng, tại một thời điểm nhất định trong nền k inh t ế có một số doanh nghiệp “thừa vốn” tạm thời do bán h àng h oá có ti ền n hưng chưa có nhu c ầu sử dụng ngay( nh ư chưa tr ả l ương cho công nhân viên...) đ ã làm n ảy sinh nhu cầu cho vay vốn đ ể trách t ình tr ạng ứa đọng vốn v à có thêm l ợi nhuận.Trong khi đó c ó nh ững doanh nghiệp thiếu vốn tạm thời do h àng háo chưa bán đ ư ợc, nh ưng l ại c ó nhu c ầu mua nguy ên v ật liệu, thanh toán tiền l ương... làm n ảy sinh nhu cầu đi vay để duy tr ì s ản xuất kinh doanh m ang l ại lợi nhuận. Tín dụng với việc cung cấp tín dụng cho vay k ịp thời, đ ã t ạo khả năng đảm bảo tính li ên t ục của quá tr ình s ản x u ất kinh d oanh,cho phép các doanh nghi ệp thoả m ãn nhu c ầu về v ốn luôn thay đổi v à không đ ể tồn đọng vốn trong quá tr ình luân c huy ển. - T ín d ụng góp phần tích tụ, tập trung vốn thúc đẩy sản xuất k inh doanh. T ập trung vốn phải dựa tr ên cơ s ở tích luỹ. Tro ng th ực tế, có n h ững l ư ợng tích luỹ rất lớn đ ư ợc nắm giữ ở các chủ thể khác nhau t rong n ền kinh tế. Nh ưng r ất nhiều ng ư ời tích luỹ không muốn cho 7
  8. vay tr ực tiếp hoặc không muốn có cổ phần trong các dự án đầu t ư v ì n goài lí do m ất khả năng thanh khoản th ì ng ư ời tích luỹ c òn b ị hạn c h ế bởi khả năng, kiến thức về t ài chính và pháp lí đ ể thực hiện trực t i ếp đầu t ư ho ặc cho vay. Với hoạt động của hệ thống tín dụng có đủ đ ộ tin cậy, do tính chuy ên môn hoá cao trong ho ạt động tín dụng v à đ a d ạng hoá các doanh mục đ ầu t ư thông qua nhi ề u nh à đ ầu t ư c ủa n hi ều dự án khác nhau vay, từ đó l àm gi ảm bớt rủi do cá nhân của n h ững ng ư ời tích luỹ, tạo n ên quá trình t ập trung vốn đ ư ợc thực h i ện nhanh chóng v à có hi ệu quả đ ã t ạo khả năng cung ứng vốn cho n ền kinh tế, đặc biệt l à n gu ồn vốn d ài h ạn các doanh nghiệp, các n hà đ ầu t ư nh ờ nguồn vốn tín dụng có thể nhanh chóng mở rộng sản x u ất, thực hiện các dự án đầu t ư t ạo những b ư ớc nhảy vọt về năng l ực sản xuất do tiếp cận đ ư ợc với ph ương ti ện máy móc hiện đại, từ đ ó thúc đ ẩy sản xuấ t phát tri ển. - T ín d ụng góp phần điều chỉnh ổn định v à tăng trư ởng kinh t ế. T rong n ền kinh tế thị tr ư ờng, các nh à đ ầu t ư thư ờng chỉ tập t rung v ốn đầu t ư vào các l ĩnh vực có lợi nhuận cao, trong khi đó, n ền kinh tế đ òi h ỏi phải có sự phát triển c ân đ ối, đồng bộ giữa các n gành và các vùng, yêu c ầu phải c ó những ng ành then ch ốt, mũi n h ọn để tạo đ à cho n ền kinh tế phát triển nhanh chóng. T ín d ụng thông qua cung cấp vốn, đặc biệt l à v ốn trung v à dài h ạn đầy đủ, kịp thời với l ãi su ất v à đi ều kiện c ho vay ưu đ ãi, có va i t rò quan tr ọng trong việcgóp phần đảm bảo vốn đầu t ư cho cơ s ở hạ t ầng, h ình thành các ngành then ch ốt, mũi nhọn v à các vùng kinh t ế t r ọng điểm góp phần h ình thành c ơ c ấu kinh tế tối ư u. Ch ẳng hạn, v ới ư u đ ãi v ề vốn, l ãi su ất, thời h ạn v à đi ều kiện vay vốn với nông 8
  9. nghi ệp , nông thôn để xây dựng c ơ s ở vật chất, kết cấu hạ tầng, tín d ụng góp phần thúc đẩy chuyển dịch c ơ c ấu kinh tế nông nghiệp. T ín d ụng c òn là ph ương ti ện để nh à nư ớc thực hiện chính sách t i ền tệ thích hợp để ổn đ ịnh nền kinh tế khi nền kinh tế có dấu hiệu b ất ổn. Chẳng hạn nh ư khi n ền kinh tế phát triển chậm, sản xuất đ ình tr ệ, nh à nư ớc thực hiện chính sách tiền tệ “nới lỏng”, ngân h àng trung ương th ực hiện mua các chứng khoán của các ngân h àng t hương m ại, tạo áp l ực giảm l ãi su ất dẫn đến chi phí vay vốn giảm, t ạo điều kiện c ho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, thúc đẩy tăng t rư ởng kinh tế v à ngư ợc lại. H ơn n ữa, với sự tham gia của tín dụng t hông qua d ịch vụ thanh toán không d ùng ti ền mặt đ ã gi ảm chi phí l ưu thông v à an toàn trong thanh toán. - T ín d ụng góp phần nâng cao đời sống của nhân dân v à th ực h i ện các chính sách x ã h ội khác của nh à nư ớc. V ới các h ình th ức tín dụng, c ơ c h ế v à lã i su ất thích hợp tín d ụng đ ã góp ph ần nâng cao đời sống của nhân dân ng ay c ả khi thu n h ập c òn h ạn chế. T hông qua các ưu đ ãi v ề vốn, l ãi su ất, điều kiện v à th ời hạn v ay đ ối với ng ư ời ngh èo và các đ ối t ư ợng chính sách, tín dụng đ ã đ óng vai tr ò quan tr ọng nhằm thực hiện các chính sách việc l àm, d ân s ố v à các chương tr ình xoá đ ói gi ảm ngh èo, đ ảm bảo công bằng x ã h ội. - T ín d ụng góp phần mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế 9
  10. H o ạt động tín dụng không c hỉ bó hẹp trong nền kinh tế của m ột quốc gia, m à còn m ở rộng tr ên ph ạm vi quốc tế. Trong điều k i ện kinh tế mở, vay nợ n ư ớc n goài ngày nay tr ở th ành m ột nhu cầu k hách quan đ ối với tất cả các n ư ớc tr ên th ế giới, nó lại c àng t ỏ ra b ức thiết h ơn đ ối với các n ư ớc đang phát triển. Việt Nam cũng nh ư n hi ều n ư ớc đang phát triển khác, l à nư ớc ngh èo, tích lu ỹ trong n ư ớc c òn h ạn chế, tron g khi c ần l ư ợng vốn rất lớn để phát triển kinh tế. N h ờ có tín dụng, các n ư ớc có thể mua h àng hoá, nh ập khẩu máy m óc, thi ết bị...v à ti ếp cận với những th ành t ựu khoa học kĩ thuật m ới cũng nh ư tr ình đ ộ quản lý ti ên ti ến tr ên th ế giới. Việc cấp tín d ụng của c ác nư ớc không chỉ mở rộng v à phát tri ển quan hệ ngoại t hương, mà c òn t ạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế ở các n ư ớc n h ập khẩu. Tín dụng đ ã t ạo môi tr ư ờng thuận lợi cho đầu t ư qu ốc tế t r ực tiếp – m ột h ình th ức hợp tác kinh tế ở mức độ cao h ơn. 1 .5. M ột số h ình th ức tín dụng chủ yếu - T ín d ụng th ương m ại: L à quan h ệ tín dụng giữa các nh à d oanh ngh ệp với nhau v à đư ợc biểu hiện d ư ới h ình th ức mua bán c h ịu h àng hoá. Ngư ời bán chuyển h àng hoá cho ngư ời mua, ng ư ời m ua đư ợc sử dụng h àng hoá trong m ột th ời gian nhất định. Đến hạn n h ất định ng ư ời mua phải trả tiền cho ng ư ời bán thông th ư ờng bao g ồm cả l ãi su ất. Trong tr ư ờng hợp n ày ngư ời mua không đ ư ợc h ư ởng chiết khấu bán h àng. Cơ s ở pháp lí để xác định nợ trong quan h ệ tín dụng th ương m ại l à các gi ấy nợ. D o có tín d ụng th ương m ại n ên đ ã đ áp ứ ng đ ư ợc nhu cầu vốn c ho các doanh nghi ệp tạm thời thiếu vốn trong thời hạn ngắn, giúp c ho các doanh nghi ệp ti êu th ụ đ ư ợc h àng hoá, các ch ủ doanh nghiệp k hai thác đư ợc nguồn vốn đáp ứng kịp thời cho sản xuất kinh d oanh. 10
  11. T uy nhiên tín d ụng th ương m ại cũng có những hạn chế nhất đ ịnh. Thứ nhất l à h ạn chế về quy mô tín dụng. Nếu ng ư ời cần vốn c ó nhu c ầu cao th ì ng ư ời bán không thể đáp ứng đ ư ợc. Thứ hai l à h ạn chế về thời hạn cho vay, thời hạn cho vay th ư ờng l à ng ắn. Ba l à h ạn chế về số l ư ợng ng ư ời tham gia. Chỉ có một số doanh nghiệp n h ất định tham gia v ào hình th ức n ày. Đó là nh ững doanh nghiệp c ần h àng hoá d ự trữ để đ ưa vào s ản xuất ngay, những doanh nghiệp c ần ti êu th ụ h àng hóa. B ốn l à ch ỉ thực hiện đ ư ợc tr ên c ơ s ở tín n hi ệm lẫn nhau. - T ín d ụng ngân h àng: Là quan h ệ tín dụng giữa ngân h àng, c ác t ổ chức tín dụng với các chủ thể x ã h ội. T rong quan h ệ tín dụng ngân h àng v ừa l à ngư ời đi vay vừa l à n gư ời cho vay ngân h àng là môi giơí trung gian gi ữa ng ư ời c ó v ốn v à ngư ời cần vốn. Ngân h àng là t ổ chức kinh doanh tập thể, Hoạt đ ộng tín dụng l à ho ạt động dựa tr ên nh ững nguy ên t ắc cho vay nhất đ ịnh. N guy ên t ắc c ơ b ản l à cho vay ph ải có h àng hoá tương đương đ ảm bảo nh ư có tài s ản thế chấp hoặc phải có giấy tờ t ín ch ấp. Cho v ay ph ải ho àn tr ả đúng hạn cả vốn v à lãi. Tín d ụng ngân h à ng đư ợc c ung c ấp d ư ới h ình th ức tập thể bao gồm: th ương m ại v à bút t ệ t rong đó ch ủ yếu l à bút t ệ. Tín dụng ngân h àng là hình th ức tín dụng c h ủ yếu trong nền kinh tế quốc dân v à có qua n h ệ chặt chẽ với tín d ụng th ương m ại, bổ sung v à h ỗ trợ cho tín dụng th ương m ại. Các t hương phi ếu trong lĩnh vực th ương m ại đ ư ợc thanh toán qua ngân h àng. N ếu ng ư ời trả không có tiền th ì đ ư ợc ngân h àng cho vay. N hư v ậy tín dụng ngân h àng đ ã t ạo c ơ s ở cho t ín d ụng ngân h àng ho ạt đ ộng. Ng ư ợc lại hoạt động của tín dụng ngân h àng s ẽ khắc phục đ ư ợc những hạn chế của lĩnh vực th ư ơng m ại 11
  12. - T ín d ụng nh à nư ớc: l à quan h ệ giữ a một b ên là nhà nư ớc c òn b ên kia là cư dân và các t ổ chức kinh tế x ã h ội. Ở h ình t h ức tín dụng n ày nhà nư ớc vừa l à ngư ời đi vay vừa l à n gư ời cho vay, nh à nư ớc có thể cho đân c ư vay dư ới h ình th ức phát h ành các tín phi ếu trái phiếu kho bạc, chính phủ nh à nư ớc cho vay t hư ờng l à chương ch ình tín d ụng ư u đ ãi. Ph ạm vi hoạt động v à huy đ ộng v ốn rộng lớn gồm cả trong n ư ớc v à nư ớc ngo ài. Hình th ức huy đ ộng vốn rất phong phú. Có thể d ưói h ình th ức cho vay trực tiếp n ư ớc ngo ài b ằng công trái, bằng tiền, bằng v àng, b ằng ngoại tệ d ư ới h ình th ức l à phi ếu, tín phiếu, trái phiếu của chính phủ tín dụng n g ắn h ạn, tín dụng d ài h ạn. Tín dụng nh à nư ớc vừa mang tính lợi ích kinh t ế vừa mang tính c ư ỡng chế chính trị x ã h ội. - T ín d ụng không chính thống: l à quan h ệ tín dụng giữa cá n hân v ới nhau không đặt d ư ới quan hệ pháp luật H o ạt động của quan hệ k hông chính th ống không chịu sự quản l í và giám sát c ủa nh à nư ớc, hoạt động tr ên cơ s ở tin t ư ởng lẫn n hau. Lư ợng vốn vay nhỏ, thời gian vay ngắn, l ãi su ất va y cao hay t h ấp tuỳ thuộc v ào m ối quan hệ giữa ng ư ời đi vay v à ngư ời đi va y. T h ủ tục vay th ư ờng đ ơn g i ản, tiện lợi, bất cứ lúc n ào c ũng có sẳn. C hính vì v ậy m à trong n ền kinh tế hiện đại loại h ình này v ẫn tồn tại k há ph ổ biến, h ình th ức hoạt động phong phú, đa dạng. - T ín d ụng thu ê mua: là quan h ệ tín dụng giữa các doanh n ghi ệp thu ê tà i s ản với các t ổ chức tín dụng thu ê mua như các công t y thuê mua, các công ty tài chính T ín d ụng thu ê mua là ki ểu cho thu ê tài s ản chuy ên d ụng k èm t heo l ời hứa sẽ bán lại về sau, chậm nhất l à khi k ết thúc hợp đồng c ho ngư ời thu ê theo giá thoã thu ận từ đầu. 12
  13. 2 . Th ự c ti ễn tín dụng ở Việt Nam N ư ớc ta hiện nay hệ thống tín dụng bắt đầu phát triển mạnh. T rong th ời k ì quá đ ộ l ên ch ủ nghĩa x ã h ội đ òi h ỏi phải có nền kinh t ế phát triển vững mạnh. V ì v ậy nhu cầu về vốn ng ày càng nhi ều, v ốn đ ư ợc coi l à y ếu tố h àng đ ầu, l à ti ền đề phát triển kinh tế. Đ ảng v à nhà nư ớc đ ã s ử dụng ph ương pháp tín d ụng l à phương p háp ch ủ yếu để giúp đỡ về t ài chính cho các t ổ chức kinh tế tập t h ể.Bằng ph ương pháp tín d ụng, ngân h àng cho các t ổ chức kinh tế t ập thể vay vốn cố định v à v ốn l ưu đ ộng để tăng th êm năng l ực sản x u ất, áp dụng các th ành t ựu sản xuất v ào trong đơn v ị m ình. Th ực tế đ ã ch ứng minh rằng đầu t ư tín d ụng có ý nghĩa hết sức quan trọng đ ối với các tổ chức kinh tế tập thể. Trong nhiều c ơ s ở, đặc biệt l à t rong các h ợp tác x ã nông - l âm - n ghư. V ốn tín dụng chiếm một tỷ t r ọng khá lớn trong to àn b ộ vốn hoạt động của đ ơn v ị. Ở n ư ớc ta tr ư ớc cách mạng tháng 8/45 v à trong th ời k ì t ừ năm 5 4 - 75 ở m iền nam các quan hệ tín dụng thể hiện sự bóc lột của chủ n gh ĩa đế quốc đối với dân t ộc việt nam, của giai cấp t ư s ản với giai c ấp công nhân v à nhân dân lao đ ộng, của giai cấp phong kiến v à b ọn cho vay nặng l ãi đ ối cới những ng ư ời sản xuất nhỏ l à nông dân v à dân nghèo thành th ị. V i ệt nam, tr ư ớc đây bọn đế quốc v à các giai c ấp thống t r ị t rong nư ớc vừa thực hiện sự bóc lột thông qua các h ình th ức tín d ụng t ư b ản chủ nghĩa vừa duy tr ì s ự bóc lột bằng tín dụng nặng l ãi. T ình hình nay đ ã tác đ ộng rất xấu đến nền kinh tế v à xã h ội n ư ớc ta. S au cách m ạng tháng 8 năm 1945 quan hệ giai c ấp trong x ã h ội việt nam đ ã có nhi ều thay đổi v à tín d ụng đẫ bắt đầu đem theo 13
  14. n h ững nội dung kinh tế x ã h ội mới, hạn chế dần mặt bóc lột v à c huy ển sang phục vụ quyền lợi của đại đa số nhân dân lao động. N gày nay cùng v ới sự phát triển của nền kinh tế đ ất n ư ớc, tín d ụng cũng đ ư ợc mở rộng v à phát tri ển đa dạng, h ình th ức phong p hú. T ất cả các th ành ph ần kinh tế đ ều có thể l à ch ủ thể tham gia tín d ụng. Các quan hệ tín dụng đ ư ợc mở rộng. Các hệ thống ngân h àng v à các t ổ chức tín dụng có mặt ở hầu hết mọi n ơi. H ệ thống ngân h àng vi ệt nam đ ã có vai trò quan tr ọng trong việc huy động v à cho v ay v ốn tới các th ành ph ần kinh tế. T h ực hiện nhiệm vụ chủ yếu m à th ống đốc ngân h àng nhà n ư ớc đ ã đ ề ra l à tri ệt để khai thác nguồn vốn nh àn r ỗi trong x ã h ội đ ể đâ ù tư p hát tri ển. Nhiều chi nhánh ngân h àng công thương đ ã đ a d ạng hoá các h ình th ức huy động vốn với l ãi su ất hấp dẫn theo c ơ c h ế thị tr ư ờng. Nguồn vốn huy động của to àn h ệ thống luôn duy tr ì m ức tăng tr ư ởng ổn định. Tính đến tháng 10/2000 tổng vốn huy đ ộng tă ng 24% so v ới đầu năm. Trong đó vốn huy động đồng việ t n am tăng 20,5%. N gân hàng công thương vi ệt nam, luôn năng động, sáng tạo m ở ra nhiều loại h ình cho vay m ới, chủ động t ìm ki ếm các dự án k h ả thi. Nâng cao năng lực thẩm định, mở rộng diện đầu t ư. K hách h àng là m ọi th ành ph ần kinh tế, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu t ư n ư ớc ngo ài. H ợp tác với các ngâ n h àng b ạn để cho vay hợp vốn, đ ồng t ài tr ợ trong lĩnh vực Điện lự c, B ưu chính vi ễn thông, hoạt đ ộng xuất nhập khẩu... đáp ứng cao nhất cho nhu cầu vốn cho s ản x u ất kinh doanh. Tín dụng của ngân h àng công thương đ ã t ập trung v ào các ngành kinh t ế mũi nhọn nh ư các t ổng công ty lớn nh à nư ớc, t ạo b ư ớc chuyển mới trong c ơ c ấu tín dụng, dịch vụ v à kinh doanh t i ền tệ. 14
  15. N goài ch ức năng chủ yếu l à kinh doanh, ng ân hàng công t hương v ẫn phát triển cho vay theo chính sách v à th ực hiện các c hương tr ình kinh t ế x ã h ội của nh à nư ớc giao nh ư cho vay kh ắc p h ục hậu quả b ão l ụt, cho vay tạo việc l àm cho ngư ời hồi h ương t ừ Đ ức, cho vay doanh nghiệp vừa v à nh ỏ, cho vay phát t ri ển kinh tế b i ển, cho vay hỗ trợ sinh vi ên h ọc tập từ các tr ư ờng cao đẳng v à đ ại h ọc, cho vay đáp ứng nhu cầu thu mua nông sản, l ương th ực để dự t r ữ v à xu ất khẩu. S au khi ưu tiê n đáp ứ ng vốn phục vụ sản xuất kinh doanh của n ền kinh tế nguồn vốn c òn l ạ i ngân h àng công thương đ ã tham gia h o ạt động tr ên th ị tr ư ờng tiền tệ. Nh ư đ ầu t ư v ốn mua trái phiếu kho b ạc, trái phiếu chính phủ,tín phiếu ngân h àng nhà nư ớc,công trá i x ây d ựng tổ quốc... Ngân h àng công thương tích c ực hoạt động mua b án l ại giấy tờ có g iá trê n th ị tr ư ờng mở v à là m ột th ành viên tham g ia giao d ịch tr ên th ị tr ư ờng chứng khoán V iệt Nam. M ặc d ù tín d ụng Việt Nam hiện nay đ ã và đ ang phát tri ển m ạnh tuy nhi ên còn nhi ều bất cập. ở tầm vĩ mô, văn bản pháp quy v ề tín dụng ch ưa đ ồng bộ. Ch ưa t ạo đ ư ợc h ành lang pháp lí; H ệ t h ống tín dụng ch ưa phát tri ển đồng bộ ở các v ùng, đ ịa ph ương; Các h ình th ức vay vốn c òn ph ức tạp. 15
  16. I II. K ẾT LUẬN. H o ạt động tín dụng có vai tr ò h ết sức quan trọng trong công c u ộc phát triển kinh t ế. V ì v ậy việc mở rộng v à phát tri ển tín dụng l à t ất yếu khách quan. để tạo nguồn vốnphục vụ đầu t ư phát t ri ển,công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế, hệ thống ngân h àng Vi ệt Nam cần tiếp tục ho àn ch ỉnh đ ưa vào ho ạt động các thị t rư ờng tiền tệ (nh ư th ị tr ư ờng li ên ngân hàng; th ị tr ư ờng đấu giá tín p hi ếu kho bạc); v à cùng v ới các ng ành đưa vào ho ạt động thị tr ư ờng 16
  17. c h ứng khoán trong thập kỷ n ày. Th ự c hiện chính sách huy động vốn v à cho vay v ốn tích cực, mạnh mẽ vừa đảm bảo về khối l ư ợng vừa c hú tr ọng hiệ u qu ả chất l ư ợng sử dụng vốn đảm bảo khả năng ho àn t r ả. Về việc huy động vốn, tr ư ớc hết, cần khẳng định rằng trong đ i ều kiện thu nhập b ình quân theo đ ầu ng ư ời c òn th ấp nh ư hi ện nay, k h ả năng tiết kiệm của nhân dân nh ìn chung h ạn hẹp. Bằng các h ình t h ức huy đ ộng tiết kiệm phong phú với l ãi su ất khá cao hiện na y, hệ t h ống ngân h àng đ ã thu hút đ ư ợc phần lớn tiền nh àn r ỗi trong dân c ư ( ti ền gử i của khách h àng t ại các tổ chức tín dụng đ ã chi ếm tới 6 5% t ổng ph ương ti ện thanh toán của nền kinh tế). Để nền kinh tế c ó tăng trư ởng cao, tín dụng ngân h àng c ần đ ư ợc mở rộng đáp ứng c ác nhu c ầ u vay vốn có hiệu quả với ph ương châm không đ ể các dự á n đ ầu t ư có hi ệu quả cao bị thiếu vố n. C ơ c ấu tín dụng cần tiếp tục c huy ển dịch có lợi cho đầu t ư phát tri ển, tăng c ư ờng cho v ay trung v à dài h ạn. Không ngừng nâng cao chất l ư ợng tín dụng, giảm tỉ lệ n ợ quá hạn v à n ợ khó đ òi xu ống mức l ành m ạnh theo ti êu chu ẩn q u ốc tế, tăng v òng quay và nâng cao hi ệu quả sử dụng vốn của x ã h ội. Tiếp tục mở rộng đối t ư ợng cho vay đến cả các th ành p h ần kinh t ế, chú ý thích đáng việc cho vay đối với nông dân v à các đ ối t ư ợng c hính sách, m ở rộng các hoạt động dịch vụ v à ph ục vụ của hệ thống n gân hàng thương m ại, góp phần khuyến khích phát triển kinh tế đ ồng đều giữa các v ùng, đ ịa ph ương. Đ ảng ta c ần có hệ thống, chính sách văn bản đầy đủ, đồng bộ t ạo điều kiện cho tín dụng phát triển. C ần xây dựng hệ thống tín dụng đồng bộ, rộng khắp. Đội ngũ c án b ộ có tr ình đ ộ cao. Đặc biệt n ư ớc ta cần hội nhập với quốc tế. 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2