intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Yên Thành – Nghệ An

Chia sẻ: ốc Sên Chạy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

72
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nền kinh tế thị trưởng, mở cửa, hội nhập đã mang đến cho các doanh nghiệp rất nhiều thời cơ thuận lợi, đồng thời nó cũng đặt cho các doanh nghiệp phải cạnh tranh khốc liệt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành, các quốc gia, các khu vực khác trên toàn cầu. Tài chính – Ngân hàng cũng không nằm ngoài phạm vi đó. Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt động của ngành có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền tài chính quốc gia, kích thích, ổn định duy trì sự phát triển...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Yên Thành – Nghệ An

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp BÁO CÁO LUẬN VĂN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ĐỀ TÀI: “ Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Yên Thành – Nghệ An ”. 1 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC Danh mục các chữ viết tắt ……………………………………...….. 3 Danh mục bảng ……………………………………………………. 4 PHẦN MỞ ĐẦU ……………………………………………………. 5 1. Lý do chọn đề ..….…………………………………………………………… 5 2. Mục đích nghiên cứu ..….…………………………………………………… 6 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..….……………………………………... 6 4. Phương pháp nghiên cứu ..….……………………………………………….. 6 5. Lý do chọn đề tài ....….……………………………………………………... 6 PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ NHNO & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN YÊN THÀNH - NGHỆ AN ……………………………... 7 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Thành - Nghệ An .……………………………………………….. 7 1.1.1 Thời kỳ thứ nhất .….……………………………………………………... 7 1.1.2 Thời kỳ thứ hai ...….……………………………………………………... 7 1.1.3 Thời kỳ thứ ba ....….……………………………………………………... 7 1.2 Đặc điểm hoạt động ……………………………………………………… 8 1.2.1 Huy động vốn ....….……………………………………………………... 8 1.2.2 Cho vay và đầu tư .….……..…………………………………………….. 8 1.3 Cơ cấu tổ chức …....……………………………………………………… 8 1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh ………………………………………. 10 1.4.1 Hoạt động huy động vốn ...….………………………………………….. 10 1.4.2 Hoạt động cho vay, dư nợ ..…………………………………………….. 11 1.4.3 Chất lượng tín dụng ....…………………………………………………. 13 1.4.4 Kết quả tài chính …....………………………………………………….. 13 PHẦN II. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN YÊN THÀNH - NGHỆ AN ………………………………… 14 2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi nhánh Yên Thành – Nghệ An ………...…………………………………………………. 14 2.1.1 Đặc điểm kinh tế Yên Thành trong những năm qua …………………… 14 2.1.2 Tình hình hoạt động tín dụng ………………………………………... 15 2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT huyện Yên Thành …….. 15 2.1.2.2 Doanh số cho vay ………………………………………………………. 17 2.1.2.3 Cơ cấu dư nợ …………………………………………………………… 19 2 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.1.2.4 Doanh số thu nợ, nợ quá hạn ………………………………………… 22 2.1.2.5 Vòng quay vốn tín dụng ………………………………………………… 23 2.1.3 Nhận xét về hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng …………. 24 2.1.3.1 Kết quả đạt được ………………………………………………………… 24 2.1.3.2 Những mặt còn tồn tại ………………………………………………… 25 2.1.3.3 Nguyên nhân cơ bản của những tồn tại trên ………………………… 26 2.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Yên Thành – Nghệ An ………...……………………….. 26 2.2.1 Định hướng chung ………………………………………………….. 26 2.2.2 Mục tiêu …………………………………………………………….. 27 2.2.3 Giải pháp dịch vụ tín dụng …………………………………………. 28 2.2.3.1 Tăng cường hoạt động marketing ………………………………… 28 2.2.3.2 Đa dạng hóa các hình thức tín dụng ……………………………… 29 2.2.3.3 Xây dựng chính sách tín dụng có hiệu quả ……………………….. 32 2.2.3.4 Áp dụng các biện pháp bù đắp rủi ro …………………………….. 32 2.2.3.5 Nâng cao chất lượng thẩm định và đẩy mạnh kiểm tra giám sát … 33 2.2.3.6 Thực hiện đầy đủ quy trình cho vay ………………………………. 35 2.2.4 Đào tạo, nâng cao thường xuyên trình độ nhân viên ……………….. 35 2.2.5 Tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ Ngân hàng ………………… 42 2.2.6 Thực hiện chiến lược khách hàng lâu dài …………………………... 36 2.2.7 Một số giải pháp khác ………………………………………………. 36 2.2.8 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ……………… 37 2.2.8.1 Kiến nghị Chính Phủ, Bộ ngành liên quan ………………………… 37 2.2.8.2 Kiến nghị với NHNN Việt Nam …………………………………… 38 2.2.8.3 Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam …………………………… 39 KẾT LUẬN………………………………………………………… 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………… 41 3 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên NHNo & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NH Ngân hàng CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa DN Doanh nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nước QĐ Quyết định NĐ-CP Nghị định-Chính phủ BHXH, BHYT Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế 4 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Tổng nguồn vốn huy động tại NHNo&PTNT Yên Thành ...……....10 Bảng 2: Cho vay tại Chi nhánh NHNo&PTNT Yên Thành………...…….…12 Bảng 3: Tình hình huy động vốn của NHNo& PTNT Yên Thành…...….…..15 Bảng 4: Doanh số cho vay của NHNo&PTNT Yên Thành…………...….….17 Bảng 4.1: Doanh số cho vay theo thời gian……………………………….…18 Bảng 4.2: Doanh số theo thành phần kinh tế…………………………….…..19 Bảng 5: Cơ cấu dư nợ theo thời gian…………………………………….…..19 Bảng 6: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế……………………………...20 Bảng 7: Dư nợ theo đơn vị quản lý………………………………………….21 Bảng 8: Doanh số thu nợ…………………………………………………….22 Bảng 9: Dư nợ quá hạn………………………………………………………23 Bảng 10: Vòng quay vốn tín dụng…………………………………………...23 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1:Tổng nguồn vốn của Chi nhánh NHNo&PTNT Yên Thành……..15 5 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế thị trưởng, mở cửa, hội nhập đã mang đến cho các doanh nghiệp rất nhiều thời cơ thuận lợi, đồng thời nó cũng đặt cho các doanh nghiệp phải cạnh tranh khốc liệt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành, các quốc gia, các khu vực khác trên toàn cầu. Tài chính – Ngân hàng cũng không nằm ngoài phạm vi đó. Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt động của ngành có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền tài chính quốc gia, kích thích, ổn định duy trì sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, để có nền kinh tế vững mạnh thì điệu kiện cần là phải có một hệ thống Ngân hàng ổn định, hiện đại đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và điều tiết nền kinh tế. Hoạt động Ngân hàng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ, nhưng quan trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng vì nó là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Do đó, thực hiện công tác tín dụng có hiệu quả, chất lượng tốt, giảm thiểu rủi ro có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Điều này góp phần quảng bá, nâng cao hình ảnh thương hiệu, uy tín, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường liên Ngân hàng nói riêng và thị trường tài chính nói chung, giúp Ngân hàng thu hút được khách hàng về phía mình. Một nền kinh tế muốn phát triển, tăng trưởng nhanh và bền vững trước hết phải đáp ứng đủ nhu cầu về vốn, cùng với đó là hiệu quả đầu tư và sử dụng vốn hợp lý. NHTM là một trong những định chế tài chính quan trọng tập trung và phân phối một lượng vốn lớn cho nền kinh tế. Tín dụng là một hoạt động cơ bản của Ngân hàng, góp phần phân phối vốn hiệu quả. Để đáp ứng nhu cầu cấp thiết về vốn cho nền kinh tế đòi hỏi mỗi Ngân hàng phải có chính sách tín dụng phù hợp, hiệu quả cao và rủi ro thấp nhất. Trước tình hình hội nhập của toàn bộ nền kinh tế, cũng như của ngành Ngân hàng nói riêng, yêu cầu đặt ra đối với chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Yên Thành là không ngừng hoàn thiện trong hoạt động kinh doanh của mình đặc biệt là hoạt động tín dụng. Từ quá trình học tập, tìm hiểu và thực tập tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Thành - Nghệ An, cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ của ThS: Phan Thanh Bình em chọn đề tài: “ Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Yên Thành – Nghệ An ”. 6 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2. Mục đích nghiên cứu - Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Yên Thành - Nghệ An. - Hiệu quả, chất lượng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Yên Thành - Nghệ An. - Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Yên Thành - Nghệ An. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Yên Thành - Nghệ An. Phạm vi nghiên cứu: Chi nhánh giao dịch NHNo&PTNT huyện Yên Thành - Nghệ An từ năm 2009 đến năm 2011 và trong thời gian sắp tới. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, bài viết đưa ra một số ý kiến nhằm phát triển hoạt động này tại Ngân hàng. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá tình tìm hiểu và nghiên cứu để hoàn thành bài báo cáo thực tập, em đã sử dụng các biện pháp nghiên cứu khoa học để phân tích lý luận và lý giải thực tiễn. Đồng thời sử dụng phương pháp phân tích hoạt động kinh, phương pháp tổng hợp thống kê để hoàn thành bài báo cáo thực tập này. 5. Kết cấu của đề tài Nội dung của đề tài gồm hai phần: Phần 1: Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Yên Thành - Nghệ An. Phần 2: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Yên Thành - Nghệ An. 7 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN I TỔNG QUAN VỀ NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN YÊN THÀNH - NGHỆ AN 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Yên Thành - Nghệ An Qua hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đã trải qua 3 tên gọi khác nhau: Ngân hàng phát triển Nông nghiệp Việt Nam (1988 - 1990), Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam (1991 - 1996), Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ( từ tháng 11/1996 đến nay). Là một chi nhánh thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam nên Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Yên Thành cũng đã chuyển đổi tên gọi 3 lần tương ứng. 1.1.1 Thời kỳ thứ nhất Thực hiện nghị định số 53/HĐBT ngày 36/03/1988 của HĐBT, ngày 24/09/1988 Tổng giám đốc Ngân hàng nhà nướcViệt Nam đã ban hành quyết định số 403/NH-QĐ về việc “Chuyển giao hệ thống tổ chức Ngân hàng nhà nước thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố sang ngân hàng chuyên doanh quản lý”. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp huyện Yên Thành được hình thành trên cơ sở chuyển giao toàn bộ vật chất và con người từ chi điểm Ngân hàng Nhà nước huyện Yên Thành. Thời điểm bàn giao là ngày 30/09/1988, về tài sản chủ yếu là nhà làm việc cấp 4 và một xe ô tô hiệu Uoat, cùng 99 cán bộ, gồm 39 nam và 60 nữ. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Yên Thành chính thức đi vào hoạt động ngày 01/10/1988. Trụ sở đóng tại Khối I thị trấn Yên Thành. 1.1.2 Thời kỳ thứ hai Thực hiện quyết định số 168/NH-QĐ ngày 10/09/1991 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam về việc “ thành lập chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp cơ sở thuộc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Nghệ An ”. Ngân hàng phát triển Nông nghiệp huyện yên thành được chuyển thành Ngân hàng Nông nghiệp huyện Yên Thành. Năm 1991 có 81 cán bộ, trong đó trình độ đại học cao đẳng là 13 người, trung cấp 59 người, sơ cấp 4 người, Đảng viên có 26 người. 1.1.3 Thời kỳ thứ ba 8 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Theo quyết định số 34/NHNo&PTNT-A1 ngày 13/14/1997 của giám đốc Ngân hàng No&PTNT tỉnh Nghệ An “Về việc thành lập lại Ngân hàng No&PTNT các huyện, liên xã”. Danh sách kèm theo QĐ 34/NHNo&PTNT- A1 có : Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Yên Thành. Các chi nhánh trực thuộc : + Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT loại 4 Công Tiến có 14 cán bộ. + Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT loại 4 Thọ Yên có 13 cán bộ. + Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT loại 4 Chợ Rộc có 8 cán bộ. 1.2 Đặc điểm hoạt động 1.2.1 Huy động vốn - Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kì hạn, có kì hạn, tiền gửi thanh toán của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước bằng VNĐ và ngoại tệ. - Phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kì phiếu ngân hàng. - Tiếp nhận các nguồn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, cơ quan địa phương, các tổ chức kinh tế cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của Ngân hàng nông nghiệp. 1.2.2 Cho vay và đầu tư - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ với các tổ chức kinh tế, dân cư, hộ gia đình, cho vay hộ người nghèo, cho vay ủy thác của các dự án nước ngoài. - Kinh doanh ngoại hối: Huy động vốn, cho vay, mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam. - Kinh doanh các dịch vụ: Thu chi tiền mặt, mua bán vàng bạc, nhận cất trữ, chiết khấu các loại giấy tờ có giá, nhận ủy thác cho vay của các tổ chức tài chính, chi trả kiều hối, mua bán ngoại tệ, cho vay cầm cố, bảo lãnh và các dịch vụ Ngân hàng khác được Nhà nước và Ngân hàng Nông nghiệp cho phép. - Thanh toán các loại thẻ, ATM, dịch vụ chuyển tiền nhanh, tư vấn các nghiệp vụ ngân hàng. 1.3 Cơ cấu tổ chức Hiện nay, Ngân hàng không ngừng phát triển đội ngũ nhân viên cả về số lượng và chất lượng; cán bộ trình độ đào tạo Cao đẳng, Đại học và trên Đại học chiếm tỷ lệ cao. Đây là yếu tố quan trọng để thực hiện nhiệm vụ quản lý, kinh doanh và nâng cao uy tín của chi nhánh Ngân hàng. 9 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT huyện Yên Thành phụ trách quản lý và giao quyền quản lý 3 Phòng giao dịch trực thuộc cho các Giám đốc tại các Phòng giao dịch trực tiếp quản lý. Có 3 Phòng giao dịch đó là: Công Tiến, Thọ Yên, Chợ Rộc. Sơ đồ cơ cấu tổ chức chi nhánh NHNo & PTNT huyện Yên Thành: Giám đốc Các Phó Giám đốc Phòng Tín Tổ Thẩm Phòng Kế Phòng Kiểm tra dụng định toán Ngân Hành chính viên quỹ tổ chức Dựa vào mô hình cơ cấu tổ chức của chi nhánh, ta thấy cơ cấu tổ chức của chi nhánh được chia thành 3 bộ phận chính: - Ban Giám đốc: Bao gồm Giám đốc và 3 phó Giám đốc phụ trách các mặt hoạt động. + 1 Phó Giám đốc phụ trách phòng kế hoạch kinh doanh + 1 Phó Giám đốc phụ trách phòng kế toán ngân quỹ + 1 Phó Giám đốc phụ trách phòng tổ chức hành chính. - Các phòng, tổ: + Phòng Tín dụng + Phòng Kế toán Ngân quỹ + Phòng Hành chính tổ chức + Tổ thẩm định + Kiểm tra viên - Các Ngân hàng cấp 3: + Giám đốc trực tiếp quản lý + Các tổ: tín dụng, kế toán. Việc sử dụng, bố trí cán bộ được chú trọng quan tâm đã tạo điều kiện cho mỗi cán bộ công nhân viên phát huy hết khả năng của mình. Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đi liền công tác giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm cho cán bộ được chi nhánh quan tâm và thực hiện dưới nhiều hình thức như tập huấn, đào tạo tại chức, chuyển đổi… duy trì việc tổ chức cho cán bộ học tại các văn bản, thể lệ, quy chế mới của ngành. 10 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh Với nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên ngân hàng, cùng với sự giúp đỡ của chính phủ, cơ quan cấp trên, trong những năm qua, NHNo & PTNT huyện Yên Thành đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đạt được chỉ tiêu do hội đồng quản trị đề ra, lợi nhuận hàng năm liên tục tăng, đóng góp đáng kể vào Ngân sách Nhà nước. 1.4.1. Hoạt động huy động vốn Bảng 1: Tổng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng No&PTNT Yên Thành Đơn vị: Triệu đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số tiền Số tiền Số tiền % % % Tổng vốn huy 442.911 100 558.597 100 684.212 100 động Huy động từ 392.179 88,55 482.291 86,34 634.142 92,6 dân cư Huy động từ 50.732 11,45 76.306 13,66 50.070 7,4 tổ chức kinh tế Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành Năm 2009, Nguồn vốn huy động đạt 442.911 triệu đồng,tăng so với năm trước 98.945 triệu đồng,tốc độ tăng 28,7%, trong đó, tiền gửi dân cư: 392.179 triệu, tăng so với năm trước 89.066 triệu, tốc độ tăng 29,38% và chiếm 88,5% tổng nguồn vốn. Năm 2010, Nguồn vốn huy động đạt 558.597 triệu đồng, đạt 101,2% kế hoạch và tăng so với đầu năm 115.686 triệu đồng, tốc độ tăng 26,12%, trong đó, tiền gửi dân cư là 482.291 triệu đồng, tăng so với năm trước 90.112 triệu, tốc độ tăng 22,98% và chiếm 86,34% tổng nguồn vốn. Năm 2011, Nguồn vốn huy động đạt 684.212 triệu đồng, đạt 95,5% kế hoạch và tăng so với đầu năm 125.616 triệu đồng, tốc độ tăng 22,49%, trong đó, tiền gửi dân cư là 634.142 triệu đồng, tăng so với năm trước 151.852 triệu đồng, tốc độ tăng 31,5% và chiếm 92,6% tổng nguồn vốn. 11 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.4.2. Hoạt động cho vay, dư nợ Bảng 2: Cho vay tại Chi nhánh NHNo&PTNT Yên Thành Đơn vị: Triệu đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % 1. Doanh số cho 310.712 100 373.732 100 476.616 100 vay Doanh 1.670 0,6 2.111 0,565 3.720 0,78 nghiệp Hộ gia đình, cá 308.952 99,4 371.621 99,435 472.896 99,22 nhân 2. Doanh 247.242 100 315.696 100 425.234 100 số thu nợ Doanh 170 0,07 1.150 0,364 2.696 0,634 nghiệp Hộ gia đình, cá 247.072 99,93 314.546 99,636 422.538 99,366 nhân 3. Dư nợ 282.232 100 337.869 100 383.050 100 Doanh 1.500 0,53 2.461 0,73 3.064 0,8 nghiệp Hộ gia đình, cá 280.732 99,47 335.408 99,27 379.986 99.2 nhân Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành 12 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Năm 2009: Tổng doanh số cho vay là 310.712 triệu đồng, trong đó, doanh số cho vay doanh nghiệp 1.670 triệu, doanh số cho vay hộ sản xuất và cá nhân là 308.952 triệu, chiếm 99,4%. Tổng doanh số thu nợ là 247.242 triệu, trong đó thu nợ doanh nghiệp 170 triệu, thu nợ hộ sản xuất và cá nhân là 247.072 triệu. Tổng dư nợ đạt 282.232 triệu đồng, chiếm 98,3% kế hoạch, tốc độ tăng trưởng là 29% và tăng so với năm trước là 63.470 triệu đồng. Dư nợ cho vay doanh nghiệp là 1.500 triệu, dư nợ cho vay hộ gia đình, cá nhân là 280.732 triệu đồng, chiếm 99,47% tổng dư nợ. Năm 2010: Tổng doanh số cho vay là 373.732 triệu, tăng so với năm trước là 63.020 triệu, tốc độ tăng 20,28%. Trong đó, doanh số cho vay doanh nghiệp là 2.111, tăng 411 triệu (tăng 26,4%). Doanh số cho vay hộ sản xuất và cá nhân là 371.621 triệu, tăng 62.669 triệu (tăng 20,2 %). Tổng doanh số thu nợ là 315.696 triệu, tăng 68.454 triệu (tăng 27,69%). Trong đó, thu nợ doanh nghiệp là 1.150 triệu, thu nợ hộ sản xuất và cá nhân là 314.546 triệu. Tổng dư nợ đạt 337.869 triệu, bằng 101,92 % kế hoạch, tốc độ tăng trưởng 19,7%, tăng so với năm trước 55.638 triệu đồng.trong đó, dư nợ cho vay doanh nghiệp là 2.461 triệu, tăng 961 triệu (tăng 64,06%). Dư nợ cho vay hộ gia đình, cá nhân 335.408 triệu đồng, chiếm 99,27% tổng dư nợ, tăng hơn năm trước 54.677 triệu (tăng 19,46%). Năm 2011: Tổng doanh số cho vay là 476.616 triệu, tăng so với năm trước là 102.884 triệu, tốc độ tăng 27,53%. Trong đó doanh số cho vay doanh nghiệp 3.720, tăng 1.609 triệu (tăng 27,25%). Doanh số cho vay hộ sản xuất và cá nhân là 472.896 triệu, tăng 101.275 triệu, tăng 27,25%. Tổng doanh số thu nợ là 425.234 triệu, tăng 107.538 triệu (tăng 34,06%). Trong đó, thu nợ doanh nghiệp là 2.696 triệu, tăng 1.546 triệu (tăng 134,4%), thu nợ hộ sản xuất và cá nhân là 422.538 triệu, tăng 107.992 triệu (tăng 34,33%). Tổng dư nợ đạt 383.050 triệu, chiếm 99,49% kế hoạch, tốc độ tăng trưởng là 13,37%, tăng so với năm trước 45.181 triệu đồng. Trong đó, dư nợ cho vay doanh nghiệp là 3.064 triệu, tăng 603 triệu (tăng 24,5%). Dư nợ cho vay hộ gia đình, cá nhân 379.986 triệu, chiếm 99,2% tổng dư nợ, tăng hơn năm trước 44.578 triệu (tăng 13,29%). 13 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.4.3. Chất lượng tín dụng Năm 2009 Tổng dư nợ quá hạn là 2.905 triệu, tăng so với đầu năm 471 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 1,03%. Tình hình nợ xấu: Tổng nợ xấu (nhóm 3-5 ) đến 31/12/2009 là 1.232 triệu, giảm so với đầu năm 894 triệu và chiếm tỷ lệ 0,43% tổng dư nợ. Năm 2010 Tổng dư nợ quá hạn là 1.552 triệu, chiếm tỷ lệ 0,46% tổng dư nợ, giảm so với đầu năm 1.353 triệu đồng ( - 46,57%). Tình hình nợ xấu: Tổng nợ xấu ( nhóm 3-5 ) đến 31/12/2010 là 1.350 triệu, tăng 118 triệu và chiếm tỷ lệ 0,4% tổng dư nợ. Năm 2011 Tổng dư nợ quá hạn là 1.530 triệu, chiếm tỷ lệ 0,4% và giảm so với đầu năm 23 triệu đồng ( - 0,05%). Tình hình nợ xấu: Tổng nợ xấu ( nhóm 3-5 ) đến 31/12/2011 là 711 triệu, chiếm tỷ lệ 0,2% tổng dư nợ, giảm so với đầu năm 579 triệu ( - 42,88% ). 1.4.4. Kết quả tài chính Năm 2009, chênh lệch thu chi tài chính: Đạt 96% kế hoạch. Hoàn thành các nghĩa vụ nộp Ngân sách, BHXH, BHYT theo quy định. Năm 2010, chênh lệch thu chi tài chính: Đạt 120,6% kế hoạch (14.573/12.080 ). Hoàn thành các nghĩa vụ nộp Ngân sách, BHXH, BHYT theo quy định. Năm 2011, chênh lệch thu chi tài chính đạt 151,5 % kế hoạch (24432/16125). Hoàn thành các nghĩa vụ nộp Ngân sách, BHXH, BHYT theo quy định. 14 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN II THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN YÊN THÀNH – NGHỆ AN 2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi nhánh Yên Thành – Nghệ An 2.1.1 Đặc điểm kinh tế Yên Thành trong những năm qua Năm 2011, trước nguy cơ lạm phát tăng cao và bất ổn vĩ mô, Chính phủ ban hành Nghị Quyết 11 tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng; chính sách tài khóa thắt chặt, cắt giảm đầu tư công… Mặc dù chịu nhiều tác động của kinh tế thế giới và trong nước nhưng Yên Thành tiếp tục xây dựng đề án phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn; phát triển sản xuất nông nghiệp toàn diện trên cơ sở lợi thế về sản xuất lương thực, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến; đẩy nhanh tăng trưởng ngành chăn nuôi, thuỷ sản, lâm nghiệp... Đối với công nghiệp xác định phải gắn với lợi thế sản xuất nông nghiệp và lao động để từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mang tính bền vững và gắn kết chặt chẽ với xây dựng cơ bản ở các thị trấn, làng xã. Không ngừng đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ, tập trung khai thác tiềm năng, lợi thế của địa phương nhằm không ngừng tăng nhanh tỷ trọng về giá trị sản xuất, tăng thu ngân sách, giải quyết việc làm cho người lao động và phát triển hạ tầng kỹ thuật tạo bước chuyển biến về chất trong phát triển kinh tế, xã hội nông thôn... Năm 2011 tốc độ tăng trưởng kinh tế Yên Thành vẫn ở mức cao 15,24%, trong đó Nông lâm nghiệp, thủy hải sản tăng 9,29%, Công nghiệp xây dựng tăng 19,75%, Dịch vụ thương mại tăng 18,55%, thu ngân sách 62,26%, sản lượng lương thực tăng 26584 tấn... Tuy đạt được những kết quả cao nhưng Yên Thành vẫn còn là huyện nghèo, vị trí địa lý ko thuận lợi, ít có chương trình dự án đầu tư khiến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn trong công tác huy động vốn cũng như đầu tư tín dụng. Xu thế cạnh tranh về lĩnh vực Ngân hàng ngày càng gay gắt quyết liệt. Những nhân tố trên đã tác động nhất định dến kết quả kinh doanh của NHNo & PTNT Yên Thành. 15 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.1.2 Tình hình hoạt động tín dụng 2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT huyện Yên Thành Trong kinh doanh NH nguồn vốn luôn giữ vai trò quan trọng. Một nguồn vốn mạnh, cơ cấu nguồn hợp lý là điều kiện cho việc mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Nhận thức rõ điều đó, NHNo&PTNT huyện Yên Thành luôn coi tăng trưởng nguồn vốn là nhiệm vụ hàng đầu. Biểu đồ 1: Tổng nguồn vốn của Chi nhánh NHNo&PTNT Yên Thành Đơn vị: Triệu đồng 700000 600000 Tông 500000 nguôn vôn 400000 300000 200000 100000 0 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành Qua bảng biểu đồ, ta thấy chi nhánh đã làm được tương đối tốt công tác huy động vốn. Nguồn vốn huy động từ dân và các tổ chức kinh tế xã hội năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể, là tổng nguồn vốn tính đến 31/12/2010 là 558.597 triệu đồng đạt 101,2 % kế hoạch và tăng so với năm 2009 là 115.686 triệu đồng, tốc độ tăng 26,12%. Tính đến 31/12/2011 tổng nguồn vốn là 684.212 triệu đồng đạt 95,5% và tăng so với năm 2010 là 125.616 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng 22,49%. Bảng 3: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Yên Thành Đơn vị: Triệu đồng TT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 1 Tiền gửi không kỳ hạn 49.452 72.909 45.862 2 Tiền gừi có kỳ hạn < 12 tháng 259.988 386.683 584.129 3 Tiền gửi có kỳ hạn > 12 tháng 133.470 99.005 54.222 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo-PTNT Yên Thành 16 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cơ cấu nguồn vốn có tỷ trọng khá chênh lệch và thay đổi rõ rệt trong từng kỳ: - Nguồn vốn có lãi suất thấp là tiền gửi không kỳ hạn năm 2010 chiếm tỷ trọng 13,05% tăng so với năm 2009 là 23.456 triệu đồng, tôc độ tăng 47,4% và đến năm 2011 tổng số tiền huy động từ tiền gửi không kỳ hạn là 45.686 giảm so với năm 2010 là 24.047, tốc độ giảm 37%. Đây là nguồn vốn rẻ nhất nhằm giảm giá vốn đầu vào, tuy nhiên có tăng nhẹ ở những năm trước và bây giờ có xu hướng giảm. Do đặc tính của TGKKH là có thể rút bất kỳ lúc nào, không vì mục đích hưởng lãi nên khách hàng của loại tiền này chiếm tỷ trọng thấp nhất và do Yên Thành là một huyện miền núi cho nên mục đích của khách hàng khi gửi tiền vào với mong muốn hưởng lãi suất cao và khoản tiền đó phải ổn đinh. - Tiền gửi có kỳ hạn nhỏ hơn 12 tháng: Chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng cao qua các năm cụ thể như sau: Năm 2010 chiểm tỷ trọng 69,23% tăng so năm 2009 là 126.695 triệu, tốc độ tăng 48,7%. Năm 2011 chiếm tỷ trọng 85,4% tăng so năm 2010 là 197.446, tốc độ tăng 51%. - Tiền gửi có kỳ hạn lớn hơn 12 tháng: Đang có xu hướng giảm mạnh, mặc dù dưới sự chỉ đạo của Thống đốc NHNo&PTNT Việt Nam, tăng lãi suất, đưa các chương trình khuyến mãi quay số trúng thưởng,áp dụng lãi suất ưu đãi… Năm 2010 chiểm tỷ trọng 17,72% giảm so với năm trước 34.465 triệu, tốc độ giảm 25,8%. Năm 2011 chiếm tỷ trọng 7,9%, giảm so với năm 2010 là 44.783 triệu đồng, tốc độ giảm 45,2%. Trong quá trình hoạt động, mặc dù chịu tác động của các yếu tố chủ quan cũng như khách quan. Nhưng với bằng các hình thức huy động vốn phù hợp, tăng uy tín với thái độ phục vụ văn minh, lịch sự, tận tình, chu đáo, NHNo&PTNT Yên Thành đã vượt chỉ tiêu huy động mà Ngân hàng cấp trên giao. Với phương châm " Đi vay để cho vay" nên tạo nguồn vốn là tiền đề mở rộng tín dụng tại NHNo&PTNT Yên Thành. Với nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên ngân hàng, cùng với sự giúp đỡ của chính phủ, cơ quan cấp trên, trong những năm qua, NHNo-PTNT huyện Yên Thành đã hoàn thành xuất sắc nhiêm vụ, đạt được chỉ tiêu do hội đồng quản trị đề ra, lợi nhuận hàng năm liên tục tăng, đống góp đáng kể vào Ngân sách Nhà nước. 17 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.1.2.2 Doanh số cho vay Trong những năm gần đây hoạt động tín dụng của Chi nhánh rất tốt, doanh số cho vay liên tục tăng qua các năm. Cụ thể qua bảng số liệu sau: Bảng 4: Doanh số cho vay của NHNo&PTNT huyện Yên Thành Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Biến Biến Biến Doanh số cho Số tiền động Số tiền động Số tiền động vay % % % 310.712 373.732 20,28 476.616 27,53 Theo thời gian Ngắn hạn 188.128 279.011 48,31 389.837 39,72 Trung hạn 122.584 94.721 -22,73 86.779 - 8,38 Theo TPKT Doanh nghiệp 1.670 2.111 26,4 3.720 76,2 Hộ gđ, cá nhân 308.952 371.621 20,28 472.896 27,25 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành Doanh số cho vay của Chi nhánh liên tục tăng trong 3 năm, mức độ biến động năm sau cao luôn lớn hơn so với năm trước đó. Năm 2009 đạt 310.712 triệu đồng, tiếp theo là năm 2010 đạt 373.732 triệu đồng tăng so với năm trước là 63.020 triệu, tốc độ tăng 20,28%. Tăng cao nhất là năm 2011 đạt 476.616 triệu đồng tăng 102.884 triệu, tốc độ tăng 27,53%. Những con số này nói lên hoạt động cho vay của Chi nhánh là rất tốt, ngày càng được mở rộng về quy mô và hình thức. Thành công này có được là nhờ chính sách tín dụng hợp lý, hiệu quả của công tác tuyên truyền, hoạt động marketing… 18 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bảng 4.1: Doanh số cho vay theo thời gian ( Trích từ bảng 4 ) Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Biến Biến Biến Doanh số cho Số tiền động Số tiền động Số tiền động vay % % % 310.712 373.732 20,28 476.616 27,53 Theo thời gian Ngắn hạn 188.128 279.011 48,31 389.837 39,72 Trung hạn 122.584 94.721 -22,73 86.779 - 8,38 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành Bảng số liệu cho ta thấy doanh số cho vay của Chi nhánh trong 3 năm qua nhiều biến động đáng chú ý nhất là có sợ chuyển giao tích cực từ việc cho vay trung và dài hạn sang ngắn hạn ( xu hướng tín dụng ngắn hạn của Chi nhánh đang được mở rộng, trong đó tín dụng trung hạn đang thu hẹp dần). Năm 2011 doanh số cho vay ngắn hạn tăng cao nhất trong 3 năm là 389.837 triệu đồng ( tăng 39,72%), doanh số cho vay trung hạn giảm 8,38%. Năm 2010 doanh số cho vay ngắn hạn tăng 279.011 triệu đồng ( tăng 58,31%), doanh số cho vay trung hạn giảm nhiều nhất 22,73%. Đây là tín hiệu tốt bởi vì các khoản cho vay ngắn hạn bao giờ cũng tiềm ẩn ít rủi ro hơn cho vay trung và dài hạn. Tuy nhiên Ngân hàng cần quan tâm hơn nữa tới cho vay trung hạn bởi vì nó mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng nhiều hơn. Cần tăng cường hoạt động marketing để ưu tiên cho vay các dự án sử dụng vốn trung và dài hạn có khả thi qua các hình thức cho vay… 19 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bảng 4.2: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ( Trích từ bảng 4 ) Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Biến Biến Biến Doanh số cho Số tiền động Số tiền động Số tiền động vay % % % 310.712 373.732 20,28 476.616 27,53 Theo TPKT Doanh nghiệp 1.670 2.111 26,4 3.720 76,2 Hộ gđ, cá nhân 308.952 371.621 20,28 472.896 27,25 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh Yên Thành Bảng số liệu trên cho thấy xu hướng tín dụng của Chi nhánh đang được mở rộng về phía các doanh nghiệp. Từ năm 2010-2011, doanh số cho vay đối với doanh nghiệp đều tăng mạnh, năm 2010 tăng 26,4% đặc biệt là năm 2011 với tốc độ tăng rất cao so với năm 2010 là 76,2%. Doanh số cho vay từ hộ gia đình và cá nhân cũng tăng dần với tốc độ cao. Năm 2009 là 308.952 triệu đồng thì đến năm 2010 tăng lên 371.621 triệu tăng 20,28%, năm 2011 là 472.896 triệu tăng cao nhất 27,25%. 2.1.2.3 Cơ cấu dư nợ Bảng 5: Cơ cấu dư nợ theo thời gian Đơn vị: Triệu đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Tỷ Tỷ Tỷ Tổng dư Tổng dư Tổng dư Chỉ trọng trọng trọng nợ nợ nợ tiêu % % % 282.232 100 337.869 100 383.050 100 Ngắn 145.953 52,43 181.292 59,62 275.907 72,03 hạn Trung 132.431 47,57 122.292 40,38 107.143 27,97 hạn Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Yên Thành 20 SV: Cao Xuân Tuấn Anh Lớp 49B2 - TCNH
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2