intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài báo cáo xử lí nước thải sinh hoạt

Chia sẻ: Tran Hanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

606
lượt xem
162
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lý do chọn đề tài Tài nguyên nước đóng vai trò rất quan trọng đối với con người. Theo thống kê, trung bình mỗi người sử dụng 200-300l nước SH/ngày đêm. Nước sinh hoạt sau khi sử dụng trở thành nước thải sinh hoạt. Với nhu cầu về nước ngày càng tăng thì lượng nước thải sinh hoạt cũng ngày một lớn. Gây sức ép lên hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Đòi hỏi tăng cường hệ thống xử lý nước thải...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài báo cáo xử lí nước thải sinh hoạt

  1. Nhóm 5 Xử lí nước thải sinh hoạt Đặng Thị Thu Hiền 1. Cao Thị Hằng 2. Võ Thị Hằng 3. Mai Thị Hằng 4. TRần Thị Vinh Hạnh 5. Nguyễn Hữu Hậu 6.
  2. Nội dung chính Mở đầu Lý do chọn đề tài Nội dung I. Tổng quan về nước thải sinh hoạt II. Các phương pháp xử lí Kết luận
  3. Mở đầu  Lý do chọn đề tài - Tài nguyên nước đóng vai trò rất quan trọng đối với con người. Theo thống kê, trung bình mỗi người sử dụng 200-300l nước SH/ngày đêm. - Nước sinh hoạt sau khi sử dụng trở thành nước thải sinh hoạt. Với nhu cầu về nước ngày càng tăng thì lượng nước thải sinh hoạt cũng ngày một lớn. Gây sức ép lên hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Đòi hỏi tăng cường hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.
  4. I. Tổng quan về nước thải SH 1 Khái niệm và nguồn gốc 2 Tính chất và thành phần 3 Nguyên nhân 4 Ảnh hưởng
  5. 1. Khái niệm và nguồn gốc 1. Khái niệm Nước thải sinh hoạt là loại nước được thải bỏ ra sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,... 2. Nguồn gốc Được thải ra từ các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, làng nghề, chợ, và các công trình công cộng khác.
  6. 1. Khái niệm và nguồn gốc
  7. 1. Khái niệm và nguồn gốc - Lượng nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào: + Dân số + Tiêu chuẩn cấp nước + Đặc điểm của hệ thoát nước - Các trung tâm đô thị: nước thải sinh hoạt thường thoát bằng hệ thống thoát nước dẫn ra hệ thống xử lý. - Các vùng ngoại thành và nông thôn: do không có hệ thống thoát nước nên nước thải thường được tiêu thoát tự nhiên vào các ao hồ hoặc thoát bằng biện pháp tự thấm.
  8. 1. Khái niệm và nguồn gốc Cống rãnh thoát nước ra tự nhiên
  9. 2. Tính chất và thành phần nước thải SH - Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học, ngoài ra còn có cả các thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh nguy hiểm. - Chất hữu cơ chứa trong nước thải SH gồm: + Protein (40-50%) + Hydrat cacbon (40-50%) Nồng độ chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt dao động trong khoảng 150-450mg/l theo trọng lượng khô. + Chất hữu cơ khó bị phân huỷ sinh học (20-40%)
  10. 2. Tính chất và thành phần nước thải SH  Gồm 2 loại (theo thành phần nước thải): - Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh. - Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã từ nhà bếp, các chất rửa trôi, kể cả làm vệ sinh sàn nhà. Nước thải sinh hoạt thường   Ở những khu dân cư đông đúc, không phức tạp như nguồn điều kiện vệ sinh thấp kém, nước thải công nghiệp vì nó nước thải sinh hoạt không được không có nhiều thành phần độc xử lý thích đáng là một trong hại như phenol, và các chất hữu những nguồn gây ô nhiễm môi cơ độc hại. trường nghiêm trọng.
  11. Nồng độ đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải SH Chất ô nhiễm trong chất thải Nồng độ(mg/l) Loại mạnh Loại TB Loại yếu Tổng chất rắn (TS) ≥ 1 200 750 ≤350 Chất rắn lơ lửng (SS) ≥350 200 ≤100 Nito tổng số ≥85 40 ≤20 Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD₅) ≥300 200 ≤100 Nhu cầu oxy hóa học (COD) ≥1 500 500 ≤250 Photphat tổng số ≥20 10 ≤6 Dầu, mỡ ≥150 100 ≤50 N0²ˉ 0 0 0 N0³ˉ 0 0 0
  12. 3. Nguyên nhân ô nhiễm do NTSH  Đô thị hóa diễn ra quá nhanh
  13. 3. Nguyên nhân ô nhiễm do NTSH  Hệ thống xử lý nước thải yếu kém không tương xứng với sự phát triển cơ sở hạ tầng.
  14. 3. Nguyên nhân ô nhiễm do NTSH  Ý thức của cộng đồng
  15. 4. Ảnh hưởng của nước thải SH Ảnh hưởng tới môi trường: - COD, BOD sự khoáng hoá, ổn định chất hữu cơ tiêu thụ một lượng lớn và gây thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng đến hệ sinh thái môi trường nước. Nếu ô nhiễm quá mức, điều kiện yếm khí có thể hình thành. Trong quá trình phân huỷ yếm khí sinh ra các sản phẩm như H2S, NH3, CH4,..làm cho nước có mùi hôi thúi và làm giảm pH của môi trường. -SS: lắng đọng ở nguồn tiếp nhận, gây điều kiện yếm khí. -Ammonia, P: đây là những nguyên tố dinh dưỡng đa lượng. Nếu nồng độ trong nước quá cao dẫn đến hiện tượng phú dưỡng hoá
  16. 4. Ảnh hưởng của nước thải SH  Ảnh hưởng tới sức khỏe con người: - Gây một số bênh ngoài da: nấm da - Gây một số bệnh về đường tiêu hóa: do các vi trùng gây bệnh tả, kiết lỵ,… - Gây một số bệnh nguy hiểm do nhiễm độc kim loại nặng - Mù hôi thối gây khó chịu và ảnh hưởng tới hệ thần kinh con người.
  17. 4. Ảnh hưởng của nước thải SH
  18. II. Các phương pháp xử lý
  19. 1. Xử lý bậc 1 - Mục đích: Nhằm tách loại ra khỏi nước thải các tạp chất nổi, các chất có kích thước lớn và các chất dễ lắng. - Áp dụng: + Song chắn rác, thiết bị nghiền rác + Bể lắng cát, sân phơi cát +)Bể lắng đợt 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2