Đề tài: Các giải pháp tối ưu hóa hoạt động tín dụng của các ngân hàng dành cho người nghèo
lượt xem 26
download
Người nghèo tín dụng lịch sử là một trở ngại khi nói đến việc vay tiền trong tương lai. Lý do của tình hình như vậy có thể được bất cứ điều gì như trả nợ bị mất, mặc định, truy thu, vv mà thấp hơn điểm số của người vay trong báo cáo tín dụng của mình. Tuy nhiên, với cơ hội này, khách hàng vay có tín dụng xấu có thể mất các khoản vay cho các nhu cầu cá nhân của họ một cách dễ dàng....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Các giải pháp tối ưu hóa hoạt động tín dụng của các ngân hàng dành cho người nghèo
- Đề tài tham dự cuộc thi Sinh viên nghiên cứu khoa học năm 2008 Các giải pháp tối ưu hóa hoạt động tín dụng của các ngân hàng dành cho người nghèo
- i Mục lục: Mở đầu: ................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................ 1 2. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 1 3. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................. 1 4. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................ 2 5. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................ 2 6. Kết quả nghiên cứu (dự kiến): ................................................................. 2 7. Kết cấu của đề tài: ................................................................................... 2 Chương I: Cơ sở lý luận ........................................................................................ 4 Lý luận chung về tài chính .......................................................................... 4 I. 1.1. Tài chính. ................................................................................................. 4 1.1.1. Định nghĩa:........................................................................................ 4 1.1.2. Các hình thức của tín dụng: .............................................................. 4 1.1.3. Chức năng và vai trò của tín dụng: ................................................... 4 1.1.4. Lợi tức tín dụng: ............................................................................... 5 1.2. Tín dụng ngân hàng ................................................................................. 5 1.2.1. Định nghĩa và bản chất của tín dụng ngân hàng ............................... 5 1.2.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng .................................................... 6 1.2.3. Các loại tín dụng ngân hàng: ............................................................ 6 1.3. Tín dụng của ngân hàng dành cho người nghèo (Micro credit) .............. 6 1.3.1. Định nghĩa ......................................................................................... 6 1.3.2. Mục tiêu: ........................................................................................... 7 1.3.3. Vai trò: .............................................................................................. 7 II. Đói Nghèo ..................................................................................................... 7 Định nghĩa ............................................................................................ 7 2.1. 2.2. Phương pháp xác định chuẩn đói nghèo quốc tế ..................................... 8 2.3. Thực trạng và nguyên nhân đói nghèo trên thế giới. .............................. 8 a, Thực trạng. .............................................................................................. 8 b, Nguyên nhân. .......................................................................................... 8 III.Ứng dụng của tài chính vi mô trong hoạt động của các ngân hàng: ............ 9 http://svnckh.com.vn i
- ii 3.1 Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động của ngân hàng lĩnh vực tài chính vi mô: .................................................................................................................. 9 IV. Mô hình ngân hàng dành cho người nghèo ở một số nước trên thế giới .. 12 4.1. Ngân hàng Grameen – Bangladesh ....................................................... 12 4.1.1. Mục tiêu .......................................................................................... 13 4.1.2. Đối tượng khách hàng và phương thức tiếp cận ............................. 13 4.1.3. Các chương trình cải thiện xã hội ................................................... 14 4.1.3.1. Chương trình các thành viên xóa đói giảm nghèo ................... 14 4.1.3.2. Chương trình điện thoại nông thôn .......................................... 15 4.1.4. Thành tựu và kết quả đạt được ....................................................... 15 4.1.5. Phân tích SWOT ............................................................................. 16 4.2. Mô hình ngân hàng Rakyat – Indonesia .................................................. 17 Mục tiêu....................................................................................... 17 4.2.1 4.2.2. Đối tượng khách hàng và phương thức tiếp cận ............................. 17 Các chương trình cải thiện xã hội ............................................... 18 4.2.3. 4.2.4. Thành tựu và kết quả đạt được ....................................................... 19 4.2.5. Phân tích SWOT ............................................................................. 19 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................... 21 4.3. Chương 2: Thực trạng hoạt động của ngân hàng cho vay tín dụng dành cho người nghèo ở Việt Nam ..................................................................................... 24 I. Vấn đề người nghèo ở Việt Nam: ................................................................ 24 1.1 Đặc điểm, nguyên nhân nghèo đói ở Việt Nam: .................................... 24 1.1.1. Đặc điểm đói nghèo ở Việt Nam: .................................................. 24 1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến đói nghèo: ................................................... 24 a. Nguyên nhân khách quan: .............................................................. 24 b. Nguyên nhân chủ quan: .................................................................. 24 1.2 Thực trạng đói nghèo ở Việt Nam.......................................................... 25 a. Thành tựu về giảm nghèo trong thời gian qua: ..................................... 25 b. Những hạn chế còn tồn tại trong việc xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam: ................................................................................................................... 27 1.3 Phương hướng giảm nghèo trong giai đoạn 2006 – 2010 ...................... 29 http://svnckh.com.vn ii
- iii II. Ứng dụng các hoạt động ngân hàng dành cho người nghèo ở Việt Nam: .. 29 2.1 Quỹ tín dụng và các ngân hàng nông thôn: ............................................ 30 a. Quỹ tín dụng nhân dân: ......................................................................... 30 b. Ngân hàng cổ phần nông thôn ........................................................... 30 2.2 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn: .................................. 31 2.2.1 Đặc điểm tín dụng cho người nghèo của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ................................................................. 31 2.2.2 Vai trò của ngân hàng NN & PTNT đối với tín dụng người nghèo tại địa bàn nông thôn: ................................................................................ 32 2.2.3 Các sản phẩm tín dụng cho vay người nghèo của ngân hàng NN & PTNT và phương thức cho vay: ................................................................ 32 a. Các sản phẩm tín dụng:...................................................................... 32 b. Phương thức cho vay: ........................................................................ 33 2.3 Ngân hàng chính sách xã hội: ................................................................ 33 2.3.1 Các nghiệp vụ của ngân hàng .......................................................... 33 2.3.2 Các chương trình tín dụng người nghèo của ngân hàng. ................. 34 2.3.3 Đặc điểm của ngân hàng .................................................................. 34 2.3.4 Các đối tượng cho vay và phương thức cho vay của ngân hàng: .... 35 a. Các đối tượng cho vay: ...................................................................... 35 b. Các phương thức cho vay: ................................................................. 35 III. Các hoạt động cho vay tín dụng dành cho người nghèo của các ngân hàng dành cho người nghèo ở Việt Nam. ................................................................. 35 3.1 Thực trạng hoạt động của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn: (NH NN & PTNT). ............................................................................. 35 3.1.1 Về mạng lưới hoạt động và quản lý của ngân hàng: ....................... 36 3.1.2 Về nguồn vốn tín dụng người nghèo của ngân hàng: ...................... 36 3.1.3 Phương thức tiếp cận khoản vay, kiểm tra, giám sát của ngân hàng: ................................................................................................................... 37 3.1.4 Về nợ quá hạn và nợ khó đòi của ngân hàng: .................................. 38 3.2 Thực trạng hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội (VBSP) .......... 38 3.2.1 Về mạng lưới hoạt động và tổ chức quản lý của ngân hàng. ........... 38 http://svnckh.com.vn iii
- iv 3.2.2 Về nguồn vốn tín dụng người nghèo của ngân hàng. ...................... 39 3.2.3 Chương trình tín dụng chính sách:................................................... 41 3.2.4 Nợ quá hạn và nợ tồn đọng của ngân hàng. ..................................... 42 3.2.5 Phương thức tiếp cận vốn vay của ngân hàng: ................................ 43 3.2.6 Về công tác giáo dục và đào tạo: ..................................................... 44 3.3. Đánh giá về vấn đề rủi ro và giải ngân của ngân hàng Việt Nam: ....... 45 3.3.1. Đánh giá về rủi ro của ngân hàng cho vay người nghèo ở Việt Nam: ................................................................................................................... 45 3.3.2. Đánh giá về thực trạng giải ngân của ngân hàng dành cho người nghèo ở Việt Nam: .................................................................................... 47 Chương 3: Các giải pháp tối ưu hóa hoạt động của ngân hàng .......................... 49 3.1 Mục tiêu xóa đói giảm nghèo của chính phủ ......................................... 49 3.2 Những biện pháp giảm thiểu rủi ro khi cung cấp tín dụng vi mô cho người nghèo của ngân hàng:......................................................................... 50 3.2.1 Các giải pháp về tín dụng khoản vay: .............................................. 50 3.2.2 Đa dạng hóa tín dụng: ...................................................................... 51 3.2.3 Chương trình đào tạo nghề cho người nghèo: ................................. 53 3.2.4. Giải pháp để giám sát, kiểm tra hoạt động tín dụng dành cho người nghèo ......................................................................................................... 54 3.2.5. Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp khác .................................. 54 Những biện pháp nâng cao hiệu quả giải ngân trong tín dụng vi mô 3.3 của ngân hàng dành cho người nghèo: ......................................................... 55 Giải pháp làm tăng hiệu quả quản lý nguồn vốn: ....................... 55 3.3.1 Giải pháp về thể chế, chính sách cho vay: .................................. 56 3.3.2 Giải pháp cho phương thức tiếp cận: .......................................... 56 3.3.3 Giải pháp đào tạo nhân viên tín dụng của ngân hàng: ................ 58 3.3.4 Kết luận ............................................................................................................... 59 http://svnckh.com.vn iv
- 1 Mở đầu: 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng với tốc độ đô thị hóa ngày càng cao. Bên cạnh việc nâng cao mức sống cuả người dân, sự phân hóa giàu nghèo giữa các khu vực cũng càng trở nên sâu sắc và rõ nét hơn. Với mục tiêu cân bằng sự phát triển giữa kinh tế và xã hội, nhà nước đã đề ra nhiều giải pháp để hạn chế sự phân hóa giàu nghèo đó. Một trong những biện pháp hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này là công tác xóa đói giảm nghèo. Từ đó, chính sách cho vay tín dụng của ngân hàng dành cho những hộ gia đình khó khăn trở nên phổ biến và áp dụng rộng rãi. Trên thực tế, nguồn vốn cho vay tín dụng này thực sự chưa hoạt động hiệu quả, đã làm tổn thất rất nhiều cho các ngân hàng và cho ngân sách của nhà nước. Các ngân hàng thường xuyên e ngại với các khoản cho vay này, vì vậy mà các khoản vay tín dụng dành cho người nghèo chưa đạt được hiệu quả tối ưu. Nguyên nhân của thực trạng trên là gì và nhà nước cũng như những ngân hàng cần có giải pháp gì để giải quyết được những thách thức khó khăn trước mắt? Chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu tìm ra được hiện trạng của tín dụng Việt Nam, đưa ra một số giải pháp cân bằng hợp lí giữa rủi ro và lượng giải ngân, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Nhóm tác giả mong muốn đề tài của mình sẽ đóng góp một số giải pháp tích cực cho thực trạng trước mắt, góp phần phát huy hiệu quả của ngân hàng dành cho người nghèo. Rất mong được thày cô và các bạn đóng góp ý kiến. Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn! 2. Đối tượng nghiên cứu Đề tài của chúng nghiên cứu về hoạt động cho vay tín dụng của ngân hàng dành cho người nghèo. Từ đó nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp tối ưu hóa hoạt động vay tín dụng của ngân hàng này. 3. Mục tiêu nghiên cứu: http://svnckh.com.vn 1
- 2 Nghiên cứu thực trạng hoạt động của ngân hàng dành cho người - nghèo (đặc biệt là Ngân hàng Chính sách Xã hội) ở Việt Nam để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay tín dụng của các ngân hàng này trong thời gian vừa qua. - Tìm hiểu và phân tích một số hoạt động của ngân hàng cho vay tín dụng dành cho người nghèo trên thế giới và rút ra các bài học kinh nghiệm. - Xây dựng và định hướng một số giải pháp của các khoản vay tín dụng người nghèo phù hợp với kinh tế - chính trị - xã hội của Việt Nam 4. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp phân tích lí luận - Phương pháp điều tra, thực nghiệm 5. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu là ngân hàng cho vay tín dụng cho người nghèo trong những năm gần đây. 6. Kết quả nghiên cứu (dự kiến): - Đánh giá được tình hình Việt Nam, xây dựng, đề xuất các giải pháp phù hợp với điều kiện Việt Nam nhằm đem lại hoạt động hiệu quả hơn cho các khoản vay tín dụng ngân hàng. 7. Kết cấu của đề tài: Chương 1: Cơ sở lí luận Lí luận chung về tài chính vi mô I. Vấn đề đói nghèo II. Ứng dụng của tài chính vi mô trong hoạt động tín dụng của ngân III. hàng. Các mô hình thành công trên thế giới IV. Chương 2: Thực trạng hoạt động của ngân hàng cho vay tín dụng dành cho người nghèo I. Vấn đề người nghèo ở Việt Nam II. Các hoạt động cho vay tín dụng của ngân hàng dành cho người nghèo ở Việt Nam http://svnckh.com.vn 2
- 3 Chương 3:Các giải pháp tối ưu hóa hoạt động của ngân hàng http://svnckh.com.vn 3
- 4 Chương I: Cơ sở lý luận I. Lý luận chung về tài chính Tín dụng ra đời từ rất sớm, sau đó đến tín dụng nông thôn. Từ những năm 1950 – 1970, các chương trình tín dụng nông thôn đã chuyển thành cho vay nông thôn sau đó đến tài chính nông thôn và hiện nay được gọi là tài chính vi mô (Micro Finance). Tài chính vi mô là cách tiếp cận cơ bản mang dịch vụ tài chính cho hộ nghèo, tạo điều kiện xóa đói, giảm nghèo và phát triển bền vững. 1.1. Tài chính. 1.1.1. Định nghĩa: Tín dụng phản ánh quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và các chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn cả vốn gốc lẫn lợi tức.1 1.1.2. Các hình thức của tín dụng: - Tín dụng thương mại: là việc bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ bằng cách cho chịu tiền với kỳ hạn nhất định và lợi tức nhất định. - Tín dụng ngân hàng: là hình thức tín dụng chủ yếu giữa ngân hàng và các doanh nghiệp. Nó là hình thức mà các quan hệ của tín dụng được thực hiện thông qua vai trò trung tâm của ngân hàng. - Tín dụng Nhà nước: là quan hệ vay mượn có hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định giữa Nhà nước với các tổ chức kinh tế trong nước, giữa Nhà nước với các tầng lớp dân cư, giữa Nhà nước với chính phủ các nước khác… - Tín dụng tập thể: là hình thức tự nguyện góp vốn của các thành viên cho nhau vay hoặc để cùng nhau kinh doanh tín dụng. Nó tồn tại dưới các hình thức tổ chức như: Hội tín dụng, Hợp tác xã tín dụng… 1.1.3. Chức năng và vai trò của tín dụng: Tín dụng có 2 chức năng chủ yếu: Chức năng phân phối và chức năng giám sát. Chức năng phân phối của tín dụng được thực hiện thông qua phân phối lại vốn, trên cơ sở tự nguyện theo nguyên tắc hoàn trả và có hiệu quả. Chức năng 1 Trích: Giáo trình kinh tế chính trị Mác – Lênin, trang 266 http://svnckh.com.vn 4
- 5 giám sát của tín dụng là kiểm soát các hoạt động kinh tế của tín dụng có liên quan đến đặc điểm quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng vốn, đến mối quan hệ giữa người đi vay và người cho vay. Vai trò của tín dụng có: - Tín dụng góp phần giảm hệ số tiền nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, góp phần làm tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông và góp phần khắc phục lạm phát tiền tệ. - Tín dụng góp phần cung cấp nguồn vốn cho các doanh nghiệp. - Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu tiền tệ giữa các nước với nhau. - Tín dụng góp phần vào việc hình thành, điều chỉnh và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - Tín dụng tạm thời hỗ trợ vốn tiêu dùng cho người dân cải thiện đời sống. 1.1.4. Lợi tức tín dụng: Lợi tức là một phần lợi nhuận mà người đi vay trả cho người cho vay về quyền sở hữu vốn vay để được quyền sử dụng vốn vay trong một thời gian nhất định. Lợi tức là giá cả của vốn vay. Lãi suất tiền vay là tỷ sỗ tính theo phần trăm giữa lợi tức tiền vay và số vốn cho vay trong một thời gian nhất định. Lợi tức tín dụng bao gồm: - Lợi tức tiền gửi - Lợi tức tiền vay Lợi tức tín dụng có nhiều hình thức như: lãi suất ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với mức độ khác nhau như: lãi suất ưu đãi, lãi suất thông thường… 1.2. Tín dụng ngân hàng 1.2.1. Định nghĩa và bản chất của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là một hình thức rất quan trọng và là quan hệ chủ yếu giữa ngân hàng và các doanh nghiệp. Nó đáp ứng phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân. http://svnckh.com.vn 5
- 6 Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Bản chất của tín dụng ngân hàng là một giao dịch có hoàn trả. 1.2.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng - Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng có hai hình thức: cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. - Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay người đi vay phải trả thêm phần lãi. - Trong quan hệ tín dụng ngân hàng tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín dụng: hợp đồng tín dụng, khế ước… 1.2.3. Các loại tín dụng ngân hàng: Tuỳ theo cách phân chia khác nhau, tín dụng ngân hàng có các loại khác nhau: - Phân chia theo thời gian: tín dụng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn - Phân chia theo đối tượng đầu tư của tín dụng: tín dụng vốn lưu động, tín dụng vốn cố định… 1.3. Tín dụng của ngân hàng dành cho người nghèo (Micro credit) 1.3.1. Định nghĩa Tín dụng của ngân hàng dành cho người nghèo hay còn gọi là tín dụng vi mô là tín dụng ngân hàng và chỉ dành cho đối tượng duy nhất là người nghèo mà không cần điều kiện bảo đảm.2 2 http://vi.wikipedia.org/wiki/Grameen http://svnckh.com.vn 6
- 7 1.3.2. Mục tiêu: - Giảm tỷ lệ số dân sống dưới ngưỡng nghèo (theo PPP3 là 1 đôla một ngày) - Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em - Tăng tỷ lệ tốt nghiệp tiểu học - Xoá bỏ tỷ lệ chênh lệch giới trong giáo dục tiểu học và trung học - Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi - Giảm tỷ lệ tử vong ở bà mẹ - Tăng tỷ lệ số ca sinh được các cán bộ có chuyên môn y tế phục vụ - Xoá bỏ bất bình đẳng giới đối với phụ nữ - Giảm tình trạng lây nhiễm HIV/AIDS 1.3.3. Vai trò: - Góp phần hỗ trợ vốn cho người nghèo, giúp họ cải thiện đời sống. - Góp phần làm tăng chất lượng giáo dục và đào tạo, y tế ở những vùng miền khó khăn. - Thông qua các khoản viện trợ, một hình thức khác của tín dụng vi mô, chất lượng cơ sở hạ tầng: đường xá, trường học, bệnh viện,… được nâng cao. - Tín dụng vi mô cũng đóng vai trò quan trọng đối với việc thu hẹp khoảng cách giàu – nghèo. - Bên cạnh đó, tín dụng vi mô còn là công cụ hiệu quả để xoá bỏ bất bình đẳng giới, giảm tình trạng lây nhiễm HIV/AIDS. II. Đói Nghèo Định nghĩa 2.1. Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận, 3 PPP: Sức mua tương đương ( purchasing power parity) là một kiểu tính tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ của hai nước. Các nhà kinh tế học tính xem cùng một lượng hàng của cùng một thứ hàng hóa khi bán ở hai nước khác nhau bằng đơn vị tiền tệ của hai nước đó thì số tiền phải bỏ ra ra sao, rồi từ đó so sánh lượng hai đơn vị tiền tệ. http://svnckh.com.vn 7
- 8 tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế – xã hội và phong tục tập quán của địa phương.4 2.2. Phương pháp xác định chuẩn đói nghèo quốc tế Đường đói nghèo ở mức thấp là đường đói nghèo về lương thực, thực phẩm. Mức Kcal mỗi ngày tối thiểu là 2.100Kcal/một người. Nếu người nào có mức chi tiêu dưới mức chi tiêu cần thiết để đạt được mức tối thiểu này được coi là nghèo về lương thực, thực phẩm. Ngân hàng Thế giới xem thu nhập 1 đô la Mỹ/ngày theo sức mua tương đương của địa phương so với (đô la thế giới) để thỏa mãn nhu cầu sống như là chuẩn tổng quát cho nạn nghèo tuyệt đối.5 2.3. Thực trạng và nguyên nhân đói nghèo trên thế giới. a, Thực trạng. Phần lớn người nghèo sống tại châu Á, thế nhưng thành phần những người nghèo trong dân cư tại châu Phi lại còn cao hơn nữa. Các thành viên của Liên Hiệp Quốc trong cuộc họp thượng đỉnh thiên niên kỷ năm 2000 đã nhất trí với mục tiêu cho đến năm 2015 giảm một nửa số nhữn g người có ít hơn 1 đô la Mỹ. Theo thông tin của Ngân hàng Thế Giới vào tháng 4 năm 2004 thì có thể đạt được mục đích này nhưng không phải ở tất cả các nước. Trong khi nhờ vào tăng trưởng kinh tế tại nhiều vùng của châu Á, tỷ lệ người nghèo giảm xuống rõ rệt (từ 58% xuống còn 16% tại Đông Á) thì con số những người nghèo nhất lại tăng lên ở châu Phi (gần gấp đôi từ 1981 đến 2001 phía Nam sa mạc Sahara). Tại Đông Âu và Trung Á con số những người nghèo nhất đã tăng lên đến 6% dân số. Nếu như đặt ranh giới nghèo là 2 đô la Mỹ mỗi ngày thì có tổng cộng là 2,7 tỉ người nghèo, gần một nửa dân số thế giới.6 b, Nguyên nhân. Những nguyên nhân chính dẫn đến nghèo là: chiến tranh, cơ cấu chính trị (chế độ độc tài, các quy định thương mại quốc tế không công bằng), cơ cấu kinh 4 Định nghĩa chung về đói nghèo tại hội nghị Châu Á – Thái bình dương tháng 9/1993 – Băng Cốc, Thái Lan 5 Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc 1997 6 Ngân hàng thế giới (WB) http://svnckh.com.vn 8
- 9 tế (phân bổ thu nhập không cân bằng, tham nhũng, nợ quá nhiều, nền kinh tế hoạt động không có hiệu quả), tụt hậu về công nghệ, tụt hậu về giáo dục, thiên tai, dịch bệnh, dân số phát triển quá nhanh và không có bình đẳng nam nữ … Yếu tố nguy hiểm chính cho sự nghèo tương đối7 là thất nghiệp và thiếu việc làm. Ngoài ra những yếu tố nguy hiểm khác là phân bổ thu nhập quá mất cân bằng, thiếu giáo dục và bệnh tật mãn tính. III.Ứng dụng của tài chính vi mô trong hoạt động của các ngân hàng: 3.1 Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động của ngân hàng lĩnh vực tài chính vi mô: Tài chính vi mô là một lĩnh vực xuất hiện từ sớm nhưng đến ngày nay mô hình này mới thực sự được chú trọng và phát triển một cách rộng rãi, đặc biệt là với các nước đang phát triển mà tỷ lệ đói nghèo còn chiếm p hần lớn dân số. Nhìn chung, các ngân hàng cung cấp các dịch vụ tài chính vi mô thường tuân thủ theo bốn nguyên tắc hoạt động chính sau: - Hoạt động nhóm: + Sử dụng thời gian: Các tổ chức tài chính vi mô phải có thời gian hình thành nhóm và đảm bảo cho các nhóm được tập huấn đầy đủ trước khi tiếp cận với các khoản vay. Các tổ chức tài chính vi mô này thường phải có thời gian phân tích nhu cầu các dịch vụ trong cộng đồng, dựa vào năng lực của tổ chức để phát triển hệ thống thích hợp hoặc các sản phẩm. Trong quá trình này, ngân hàng sẽ thử nghiệm các hoạt động và tập huấn cho các nhóm. Yêu cầu thành viên của nhóm gặp nhau và tiết kiệm đều đặn khoảng 3 đến 6 tháng trước khi kiểm tra và sau đó mới đủ tư cách vay nợ. + Tự lựa chọn nhóm: Vì hệ thống đảm bảo nhóm và c ác thành viên phải gặp nhau đều đặn nên các thành viên được tự lựa chọn nhóm cho mình. Các nhóm 7 Nghèo tương đối có thể được xem như là việc cung cấp không đầy đủ các tiềm lực vật chất và phi vật chất cho những người thuộc về một số tầng lớp xã hội nhất định so với sự sung túc của xã hội đó. http://svnckh.com.vn 9
- 10 hình thành bởi chính các thành viên trong cộng đồng mà không phải bởi các tổ chức bên ngoài. Các nhóm nhỏ chỉ có khoảng 5 đến 15 người, tin tưởng lẫn nhau và hay dựa trên quan hệ bạn bè – hàng xóm. + Áp lực ngang nhau và hỗ trợ ngang nhau: Đây là cơ sở của nguyên tắc nhóm tài chính vi mô điển hình. Nhóm từ 5 – 15 người đủ nhỏ để áp lực nhóm và trách nhiệm tập thể có hiệu lực. Nhóm này cũng đủ lớn để xử lí việc tr ả nợ mỗi lần các thành viên không trả được. Khẩu hiệu hoạt động nhóm “Tất cả vì một người và một người vì tất cả” - Xây dựng các tổ chức cố định và các hệ thống bền vững: + Các tổ chức tài chính vi mô luôn bắt đầu với mục tiêu rõ ràng là hình thành tổ chức cố định, lâu dài, các hệ thống cung cấp dịch vụ tài chính bền vững. Mục tiêu bao hàm các điểm: sản phẩm, dịch vụ tài chính có chất lượng tốt do một tổ chức thích hợp cung cấp dựa trên cơ sở lợi ích khách hàng sử dụng nó. + Các dịch vụ tài chính có chất lượng: Phản ánh nhu cầu cộng đồng mà không phải của tổ chức cung cấp tài chính. Các dịch vụ tài chính bao gồm không chỉ tín dụng mà cả tiết kiệm, bảo hiểm, các khoản tiền gửi… + Với khách hàng không phải người hưởng lợi: Tổ chức tài chính vi mô được ủy thác phục vụ bền vững khách hàng không phải là người hưởng lợi từ khoản vay bao cấp. + Các hoạt động thử nghiệm, thí điểm: Việc này cho phép tổ chức và tạo ra cơ hội học tập cách làm việc cho các nhân viên tài chính vi mô, đồng thời cũng là cơ hội khai thác phương pháp thực hiện tối ưu và hệ thống quản lý giám sát hiệu quả với hoạt động của ngân hàng. Nhờ đó, ta có thể xây dựng được một ngân hàng vững chắc và hoạt động ổn định. - Tiết kiệm đi đôi với tín dụng: Ngày nay, tiết kiệm với tín dụng chuyển từ bắt buộc (lấ y một phần khoản vay không thể rút ra) sang tiết kiệm tự nguyện mở ( tiết kiệm do ý muốn của các thành viên và họ muốn rút ra bất cứ lúc nào theo nhu cầu) http://svnckh.com.vn 10
- 11 + Tiết kiệm lần đầu tiên: Các thành viên trong nhóm phải tiết kiệm một vài tháng trước khi được quyền vay nợ. Điều này cho phép các thành viên phát triển trên nguyên tắc gắp gỡ và để dành một số tiền nhỏ thường xuyên. Yêu cầu tiết kiệm đầu tiên sẽ dẫn đến sự đầu tư vào tài chính để cho họ vay lâu dài. Tiết kiệm có thể giảm nhu cầu vốn bên ngoài và phát triển chương trình cho vay linh hoạt, thích hợp với nhu cầu vốn của khách hàng địa phương. Điều này tốt hơn rất nhiều việc tuân thủ theo các chương trình mục tiêu về quy mô khoản vay, thời gian, lịch giải ngân, kế hoạch trả… + Phòng tránh rủi ro cho người nghèo: Tiết kiệm có vai trò quan trọng khác là chống rủi ro. Vì những người rất nghèo dễ bị ảnh hưởng nhất từ những tác động bên ngoài nên tiết kiệm giúp họ có một khoản tiền để trang trải khi cần thiết. Khoản dự phòng này được tích lũy dần dần bằng những số tiền nhỏ hàng tháng của người nghèo. - Nguyên tắc cho vay: Tín dụng trong hoạt động của một tổ chức tài chính vi mô là nguồn thu nhập chính của nó, vì vậy điều này đặc biệt quan trọng. Cơ sở cho sự bền vững của tổ chức tài chính vi mô là đảm bảo các khoản vay phải được hoàn trả. + Khoản cho vay phải thu đầy đủ chi phí: Các tổ chức tài chính bên ngoài thành lập phải bền vững nên sự sống còn về tài chính phải dựa trên việc cho vay với chi phí đầy đủ. Tỉ lệ lãi ưu đãi, bao cấp thường tạo nên cách cho vay sai và kích thích hiểu sai trong việc đưa ra khoản vay. + Cho vay dựa trên cơ sơ cá nhân: Việc này dễ thu nợ hơn vì dự án hoạt động nhóm dẫn đến một trong hai vấn đề: dự án bị khống chế bởi một cá nhân hoặc có sự tranh chấp điều hành nhóm. Nguyên tắc đảm bảo của nhóm phụ thuộc vào các cá nhân bằng cách bắt người khác hoặc người giúp người khác trả nợ, tạo nên môi trường đồng rủi ro cho cả nhóm, sẽ rất khó khăn nếu cả nhóm cùng không trả nợ. Cho vay cá nhân sẽ xác định rõ ai là người chịu trách nhiệm còn vay theo nhóm thì không. http://svnckh.com.vn 11
- 12 + Cho vay dựa vào sự đảm bảo của nhóm: Cơ chế này cho phép tổ chức tài chính vi mô cho thành viên vay khi không có khả năng thế chấp. Các thành viên của nhóm sẽ thỏa thuận trả nợ thay bất cứ ai trong nhóm nên họ không trả được, tạo áp lực ngang nhau, buộc họ phải hỗ trợ nhau. + Số tiền trả ít, thường xuyên: Hình thức này khác với hình thức tín dụng nông thôn và các loại khác vì nó cắt giảm dần dần số nợ qua mỗi mùa nên có thể quản lý và tiết kiệm dòng chi tiêu, dễ hơn cho người dân khi phải chi trả một khoản lớn. + Cho vay với mục đích linh hoạt: Các dự án tín dụng thường hay chênh lệch hướng đi – người vay dùng tiền với mục đích khác với mục đích ghi trên đơn vay vốn do có những việc phát sinh cấp bách hơn. Các tổ chức tài chính vi mô không trói buộc các khoản nợ vào dự án đặc biệt mà cho người vay sử dụng đồng tiền vay một cách linh hoạt cho nhiều mục đích. + Thời gian cho vay ngắn: Khoản vay dài hạn thường trả nợ kém, khi thu nợ không thường xuyên. Còn khoản vay ngắn hạn sẽ buộc người vay nhận ra trách nhiệm trả nợ của mình. Như vậy, cách tiếp cận vốn này làm giảm rủi ro dài hạn, tránh tình trạng vay thế chấp. IV. Mô hình ngân hàng dành cho người nghèo ở một số nước trên thế giới 4.1. Ngân hàng Grameen – Bangladesh Ngân hàng Grameen là một tổ chức tài chính vi mô khởi đầu tại Bangladesh với mục đích cho vay vốn nhỏ (được gọi tín dụng vi mô: microcredit) cho người nghèo mà không cần điều kiện bảo đảm. Hệ thống dựa trên ý tưởng người nghèo có các kỹ năng mà không được tận dụng hết. Ngân hàng cũng nhận ký quỹ, cung cấp các dịch vụ khác và kinh doanh trên các lĩnh vực hướng -phát triển bao gồm các công ty sản xuất, điện thoại và năng lượng. Tổ chức này và người thành lập, Muhammad Yunus, được nhận giải thưởng Nobel Hòa bình năm 2006. Qua nạn đói khủng khiếp tại Bangladesh năm 1977 Yunus được tiếp cảm hứng cho vay một khoản nhỏ 27 đôla Mỹ cho một nhóm 43 hộ gia đình để họ có http://svnckh.com.vn 12
- 13 thể tạo các đồ vật nhỏ đem bán mà không đòi hỏi thế chấp. Nhà sáng lập tin rằng việc cho vay các khoản nhỏ như vậy nếu được đ em áp dụng rộng rãi cho cộng đồng thì có thể làm cải thiện đói nghèo tại làng quê phổ biến tại Bangladesh. 4.1.1. Mục tiêu Mục tiêu chính của ngân hàng Grameen là xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống cho người nghèo, thông qua việc áp dụng tín dụng vi mô, không chỉ tại Bangladesh mà còn mở rộng ra toàn thế giới. Hiện nay, Grameen Bank có chi nhánh trên 43 quốc gia và thành công của nó truyền cảm hứng cho các dự án tương tự trên thế giới. 4.1.2. Đối tượng khách hàng và phương thức tiếp cận Đối tượng phục vụ là các gia đình có chưa đến 0,2 ha đất. Để vay được tín dụng, người trong những gia đình đủ tiêu chuẩn sẽ lập nhóm gồm năm người có hoàn cảnh kinh tế và xã hội gần giống nhau. Thông thường, mỗi gia đình chỉ được phép có một người tham gia một nhóm, chủ yếu là phụ nữ (chiếm tới 97%). Do đó, các thành viên của một gia đình hay thậm chí cả bà con thân thuộc không thể nằm chung trong một nhóm. Mỗi nhóm bầu một trưởng nhóm và một thư ký để chủ trì cuộc họp hàng tuần. Sau khi nhóm được thành lập, một nhân viên ngân hàng sẽ đến thăm gia đình và kiểm tra tư cách của mỗi thành viên để lấy thông tin về tài sản, thu nhập, v.v… Khoảng năm hoặc sáu nhóm sẽ lập nên một trung tâm trong cùng địa phương. Từ các trưởng nhóm sẽ bầu ra Trưởng trung tâm, là người chịu trác h nhiệm giúp các thành viên tìm hiểu về kỷ cương của ngân hàng, và chủ trì cuộc họp hàng tuần. Tất cả các thành viên sẽ dự một khóa hướng dẫn kéo d ài một tuần, mỗi ngày hai giờ. Các nhân viên ngân hàng sẽ giải thích quy định của Grameen, quyền và nghĩa vụ của thành viên. Sau khi kết thúc khóa học và nếu đạt yêu cầu, mỗi người được cấp giấy chứng nhận là thành viên chính thức. Trước khi đủ tiêu chuẩn vay tiền, mọi thành viên phải chứng tỏ tính thành thực và tính đoàn kết bằng cách tham dự tất cả các buổi họp nhóm trong ba tuần kế tiếp. Trong thời gian này, nhân viên ngân hàng tiếp tục bàn về quy định của http://svnckh.com.vn 13
- 14 Grameen, và giải đáp thắc mắc. Các thành viên mù chữ cũng được dạy cách ký tên. Các thành viên không cần phải đến trụ sở ngân hàng để giao dịch. Nhân viên ngân hàng đến với họ tại những buổi họp hàng tuần để cấp tiền vay, thu tiền trả nợ, và vào sổ sách ngay tại trung tâm. Có cả các nhân viên nữ để làm việc với khách hàng nữ. Tại mỗi cuộc họp hàng tuần, mỗi thành viên đóng góp một ta ka (Đơn vị tiền tệ của Bangladesh) vào quỹ nhóm. Ban đầu chỉ có hai thành viên được vay tiền. Thêm hai người nữa được vay nếu hai người vay đầu tiên trả nợ đúng hạn trong hai tháng đầu tiên. Người cuối cùng (thường là trưởng nhóm) phải đợi thêm hai tháng nữa cho đến khi những người vay tiền trước mình chứng tỏ là đáng tin cậy. Mỗi khoản vay phải được trả dần hàng tuần trong vòng một năm. Nếu một người vỡ nợ, những người khác trong nhóm sẽ không được vay. Do đó, áp lực của các thành viên trong nhóm là một yếu tố quan trọng bảo đảm mỗi thành viên sẽ trả nợ đầy đủ. Ngoài việc đóng góp 1 taka mỗi tuần, mỗi thành viên khi vay được tiền phải đóng góp 5% tiền vay vào quỹ nhóm. Các thành viên có thể vay mượn từ quỹ này với bất cứ mục đích gì, kể cả trả nợ ngân hàng hay tiêu dùng. Nhờ đó, họ có thể hỗ trợ nhau trả nợ ngay cả lúc gặp hoàn cảnh khó khăn, và tránh dùng khoản vay ban đầu để tiêu dùng. Tiền vay từ quỹ nhóm cũng phải được trả hàng tuần. Mỗi nhóm còn lập quỹ khẩn cấp với mức đóng g óp bằng 4% tiền vay ngân hàng. Quỹ này chỉ dùng để giúp thành viên trả nợ trong trường hợp cấp bách như có tử vong, bị mất cắp hay thiên tai; do vậy, quỹ này giống như một khoản bảo hiểm. 4.1.3. Các chương trình cải thiện xã hội 4.1.3.1. Chương trình các thành viên xóa đói giảm nghèo Chương trình này tập trung phân bổ vốn nhỏ cho người ăn xin. Các quy định hiện hành của ngân không được áp dụng ở đây như: http://svnckh.com.vn 14
- 15 - Vốn vay hoàn toàn không có lãi suất. Kỳ hoàn vốn có thể kéo dài, ví dụ, một người ăn xin có thể nhận một khoản vay nhỏ khoảng 100 taka (tương đương US $1.50) có thể trả chỉ 2.00 taka (tương đương 3.4 US cents) một tuần. - Người vay được hưởng bảo hiểm tính mệnh hoàn toàn miễn phí. Ngân hàng không áp buộc người vay phải ngừng ăn xin; thay vì đó ngân hàng khuyến khích họ sử dụng vốn để tạo thu nhập từ việc bán các vật phẩm giá hạ. Vào năm 2005, khoảng 45,000 người ăn xin đã nhận khoảng Tk 28.7 triệu (tức khoảng US$441,538) và đã hoàn trả Tk. 13.66 triệu (tức US$210,154). 4.1.3.2. Chương trình điện thoại nông thôn Bangladesh có mật độ điện thoại thấp nhất thế giới. Trên tổng số hơn 85,000 thôn bản phần lớn đều không có mạng điện thoại kéo dây của các công ty viễn thông thuộc sở hữu nhà nước. Để phá bỏ tình trạng này, Ngân hàng Grameen đã có chương trình mang điện thoại tới các thôn bản xa xôi. Grameen Phone , một công ty trực thuộc ngân hàng, hiện đã là nhà cung cấp điện thoại di động lớn nhất nước. Sử dụng mạng lưới trên toàn quốc của mình, Grameen Telecom, và các công ty khác của Ngân hàng Grameen, đã mang điện thoại di động và vô tuyến đế gần một nửa thôn bản tại Bangladesh. Ngân hàng đồng thời cũng phân bổ vốn vay đến khoảng 139,000 phụ nữ nghèo tại nông thôn để họ mua điện thoại. Những người phụ nữ này thiết lập tại nhà mình trung tâm liên lạc nơi những người dân làng có thể đến và trả một khoản phí nhỏ đ ể sử dụng điện thoại. Chương trình này thường được gọi là Polli Phone (Điện thoại thôn bản) tại Bangladesh. 4.1.4. Thành tựu và kết quả đạt được Một đặc điểm đáng ngạc nhiên của Ngân hàng Grameen là ngân hàng được sở hữu bởi những người nghèo vay vốn từ ng ân hàng mà phần lớn trong số họ là phụ nữ. Trong tổng số cổ phiếu của ngân hàng, người vay sở hữu 94%, và 6% còn lại thuộc sở hữu của Chính Phủ Bangladesh. Hơn một nửa những người vay vốn của Grameen tại Bangladesh (gần tới 50 triệu) đã thoát khỏi nghèo đối nhờ khoản vay của ngân hàng, được đánh giá http://svnckh.com.vn 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: “Các giải pháp hình thành và phát triển thị trường chứng khoán ở Việt Nam”,
89 p | 2158 | 1293
-
Luận văn: Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Từ Liêm
67 p | 841 | 468
-
Đề tài: Các giải pháp hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường nhằm thoả mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng nội địa tại Công ty Da Giầy Hà Nội
73 p | 982 | 460
-
Đề tài: Các giải pháp hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp tại Công ty sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu
72 p | 997 | 342
-
Báo cáo: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản năng lượng Việt Nam và bảo vệ môi trường
280 p | 463 | 163
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
67 p | 507 | 112
-
Đề tài: Điều tra tình hình sử dụng điện và đề xuất các giải pháp tiết kiệm điện cho các hộ gia đình tại TP. Hồ Chí Minh
121 p | 296 | 65
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp điều tiết thị trường nhằm phát triển kinh tế bền vững
107 p | 275 | 62
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài khoa học: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp để thực hiện xã hội hóa công tác an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam
130 p | 245 | 46
-
Đề tài " các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty cổ phần mía đường 333 "
74 p | 163 | 40
-
Đề tài: “ Các giải pháp hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp tại Công ty sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu ”
73 p | 172 | 39
-
Nghiên cứu khoa học: Các giái pháp phát triển nhà ở người thu nhập thấp tại TP. HCM
18 p | 155 | 24
-
Đề tài " Các giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu lắp đặt máy phát điện của công ty trách nhiệm hữu hạn Cát Lâm "
73 p | 121 | 16
-
Đề tài:"Các giải pháp nâng cao hiệu quả của kinh phí trợ giá cho xe buýt ở Hà Nội"
51 p | 109 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng ô nhiễm kim loại nặng trong nước biển ven bờ vịnh Hạ Long và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm
90 p | 47 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Thủy văn học: Nghiên cứu hạn hán và đề xuất các giải pháp giảm thiểu hạn hán cho tỉnh Ninh Thuận
120 p | 26 | 7
-
Đề tài: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả biên tập, xuất bản sách điện tử tại nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông
7 p | 109 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Lâm nghiệp: Ngiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn làm căn cứ đề xuất các giải pháp quy hoạch sử dụng đất bền vững tại xã Hoà Sơn - Lương Sơn - Hoà Bình
141 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn