Đề tài: Chương trình quản lí trường THPT
lượt xem 71
download
Hiện nay, công nghệ thông tin đƣợc xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hoá nhƣ nƣớc ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hoá vào tất cả các ngành các lĩnh vực. Trong lĩnh vực giáo dục cũng vậy.Cần phải có một số công cụ,phần mềm để giúp giáo viên có thể giảng dạy tốt và các em học...
Bình luận(1) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Chương trình quản lí trường THPT
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng Đề tài: Giáo Viên Hƣớng Dẫn : Nguyễn Văn Danh Nhóm Thực Hiện : Huỳnh Hồng Hƣng LỚP : CDTH0803/27 KHOA: Công Nghệ Thông Tin Trang 1
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng I-Phần giới thiệu Giới Thiệu Hiện nay, công nghệ thông tin đƣợc xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hoá nhƣ nƣớc ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hoá vào tất cả các ngành các lĩnh vực. Trong lĩnh vực giáo dục cũng vậy.Cần phải có một số công cụ,phần mềm để giúp giáo viên có thể giảng dạy tốt và các em học sinh học phổ thông,tiểu học,và các sinh viên đại học,cao đăng….. có thể hiểu nhanh hơn và thích thú bới môn học. Công nghệ thông tin, viết tắt CNTT, (tiếng Anh: Information Technology hay là IT) là ngành ứng dụng công nghệ quản lý và xử lý thông tin CNTT là ngành sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lƣu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền, và thu thập thông tin. Ngƣời làm việc trong ngành này thƣờng đƣợc gọi là dân CNTT (IT specialist) hoặc cố vấn quy trình doanh nghiệp (Business Process Consultant) Ở Việt Nam: Khái niệm CNTT đƣợc hiểu và định nghĩa trong nghị quyết Chính phủ 49/CP kí ngày 04/08/1993: Công nghệ thông tin là tập hợp các phƣơng pháp khoa học, các phƣơng tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con ngƣời và xã hội. Trong hệ thống giáo dục Tây phƣơng, CNTT đã đƣợc chính thức tích hợp vào chƣơng trình học phổ thông. Ngƣời ta đã nhanh chóng nhận ra rằng nội dung về CNTT đã có ích cho tất cả các môn học khác. Với sự ra đời của Internet mà các kết nối băng tần rộng tới tất cả các trƣờng học, áp dụng của kiến thức, kỹ năng và hiểu biết về CNTT trong các môn học đã trở thành hiện thực. Do vậy à trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi không chỉ là sự chính xác, xử lý đƣợc nhiều nghiệp vụ thực mtế mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác nhƣ về tốc độ, giao diện thân thiện, mô hình hoá đƣợc thực tế vào máy tính để ngƣời sử dụng tiện lợi, quen thuộc, tính tƣơng thích cao, bảo mật cao (đối với các dữ liệu nhạy cảm), … Các phần mềm giúp tiết kiệm một lƣợng lớn thời gian, công sức của con ngƣời, và tăng độ chính xác và hiệu quả trong công việc (nhất là việc sửa lỗi và tự động đồng bộ hoá). Trang 2
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng Giới thiệu chung về trường THPT Nguyễn Trãi Trảng Bàng là quê hƣơng cách mạng kiên cƣờng, đƣợc nhà nƣớc hai lần phong tặng danh hiệu anh hùng. Anh hùng trong kháng chiến chống ngoại xâm, anh hùng trong lao động, xây dựng quê hƣơng. Đồng thời, ngƣời dân Trảng Bàng cũng có truyền thống hiếu học từ lâu đời, có nhiều thầy cô tận tâm với nghề dạy học, có nhiều học trò chăm ngoan thành đạt trên nhiều lĩnh vực. Trong những năm 60 của thế kỷ XX, nhu cầu học tập của con em địa phƣơng ngày càng tăng. Trong khi đó Trảng Bàng không có trƣờng cấp III (THPT). Do đó một số vị mạnh thƣờng quân có tâm huyết nhƣ: Bác Hai Kiềm, Bác Ba Côn, Bác Út Lợi… đã đứng ra vận động xây trƣờng trung học Trảng Bàng, để có chỗ cho con em học tập, không phải đi học xa (lên Tây Ninh hoặc xuống Sài Gòn). Trong thời gia n đó các bác đã mƣợn trƣờng Bán công Đặng Văn Trƣớc để khai giảng hai lớp đệ thất (1965). Đến ngày 15 tháng 8 năm 1968 trƣờng Trung học Trảng Bàng đƣợc khánh thành. Lúc mới thành lập, trƣờng có tên là Trƣờng Trung hoc Trảng Bàng, do thầy Đỗ Văn Vấn làm hiệu trƣởng. Đến nay, trƣờng có 45 năm hoạt động qua 12 đời hiệu trƣởng, năm lần đổi tên trƣờng. Hiện nay trƣờng mang tên Nguyễn Trãi – vị anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. Trong hơn 45 năm qua, trƣờng đã đào tạo đƣợc hàng chục ngàn học sinh tốt nghiệp bậc THPT, đủ năng lực thi vào các trƣờng Đại Học, Cao Đẳng, và THCN. Trong số đó, có nhiều ngƣời thành đạt, giữ những chức vụ cao trong các cơ quan Đảng và Nhà nƣớc. Họ đã và đang cống hiến sức lực và trí tuệ cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Phát huy thành tích đã đạt đƣợc trong thời gian qua, thầy – trò trƣờng Nguyễn Trãi quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ của ngành giao, giữ vững truyền thống của trƣờng, giữ vững niềm tin của Đảng, chính quyền và nhân dân địa phƣơng. Trang 3
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng Nhận Xét của giáo viên hướng dẫn …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… TPHCM: Ngày……Tháng….Năm 2011 Giáo Viên Trang 4
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng MỤC LỤC I - Phần giới thiệu 1-Giới thiệu :………………………………………………………………...2 2-Giới thiệu Trƣờng THPT Nguyễn Trãi……………………………………3 3-Giáo viên nhận xét………………………………………………………...4 II- Phần phân tích 1-Xác định hay đặc tả yêu cầu………………………………………………6 1.1-Nhiệm vụ và chức năng của chƣơng trình 1.2-Phạm vi,Mô tả và môi trƣờng của chƣơng trình 1.3-Các biểu mẩu,báo cáo,tổng kết… 2-Phân tích chƣơng trình về chức năng và dữ liệu………………………….9 2.1-Mô hình phân rã chức năng 2.2-Mô hình luồng dữ liệu III- Phần thiết kế và cài đặt 1-Thiết kế dữ liệu…………………………………………………………..12 1.1-Mô hình ER 1.2-Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 1.3-Từ điển dòng dữ liệu 1.4-Ràng buộc toàn vẹn 1.5-Mô hình DFD 2-Thiết kế giao diện………………………………………………………..19 3-Thiết kế xử lý…………………………………………………………….21 3.1-Màng hình đăng nhập 3.2-Form Chinh (Main) 3.3-Danh mục giáo viên 3.4-Danh mục học sinh 3.5-Danh mục lớp học 3.6-Danh mục khối học 3.7-Danh mục môn học 3.8-Danh mục kết quả học tập 3.9-Tra Cứu Học Sinh VI-Cài đặt và thử nghiệm 4.1-Cài đặt……………………………………………………………33 4.2-Thử nghiệm……………………………………………………...34 V-Kết luận và hướng phát triển -Tự dánh giá………………………………………………………….39 5.1-Ƣu điểm 5.2-Hạn chế Trang 5
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng Phần II : Phân Tích 1- Xác định hay đặt tả yêu cầu 1.1-Nhiệm vụ và chức năng của chương trình Chƣơng trình Quản lý trƣờng THPT này nhằm giúp cho việc quản lý đƣợc toàn bộ hồ sơ của học sinh, giáo viên, lớp học cũng nhƣ môn học và điểm của từng học sinh.Đề tài này giúp nghững ngƣời làm công tác quản lý đƣợc dễ dàng thuận tiện và nhanh chóng hơn trong công việc quản lý học sinh. 1.2- Phạm vi,Mô tả và môi trường của chương trình Qua khảo sát thực tế tại Trƣờng Trung Học Phổ Thông Nguyễn Trại em đã thu thập đƣợc một số thong tin nhƣ sau: Đƣợc sự chỉ đạo và hƣớng dẫn của ban giám hiệu nhà trƣờng,nhà trƣờng có bộ phận tiếp nhận hồ sơ học sinh.Học sinh đăng ký để nhập học,vì vậy có kho dữ liệu Hồ Sơ Học Sinh để chứa tất cả các thông tin chi tiết về mỗi học sinh. Hồ Sơ Học Sinh chứa thông tin về học sinh nhƣ sau: Mã học sinh(MaHS),Họ tên học sinh(HoTen),giới tính(GioiTinh),Ngày Sinh(NgaySinh),Địa Chỉ(DiaChi),Số Điện Thoại(SoDT),Ghi Chú(GhiChu). Hệ thống nhà trƣờng gồm có 5 khối học và học sinh sẽ đƣợc sắp xếp vào khối nào do học sinh đăng ký,thông tin Khối Học gồm:Mã khối(MaKhoi),Tên Khối(TenKhoi) Sauk hi hoàn tất việc đăng ký nhà trƣờng sẽ phân lớp học cho học sinh ứng với mỗi khối học mà học sinh đã đăng ký,Thông tin Lớp Học gồm có:Mã lớp học (MaLop),Tên lớp học(TenLop),Sĩ số(SiSo),theo quy định của nhà trƣờng thì mỗi lớp học chỉ có tối đa là 45 học sinh. Ứng với mỗi lớp học thì nhà trƣờng sẽ phân bố một giáo viên chũ nhiệm do đó nhà trƣờng sẽ có hồ sơ quản lý giáo viên,thông tin hồ sơ Giáo Viên gồm:Mã giáo viên(MaGV),Họ tên giáo viên(HoTen),Ngày sinh(NgaySinh),Điện thoại(SoDT),Hình(Hinh),Địa chỉ(DiaChi). Để đáp ứng việc giảng dạy và học tập của học sinh và giáo viên nhƣ Bộ Giáo Dục quy định nhà trƣờng có hồ sơ quản lý danh sách các Môn Học nhƣ sau:Mã môn học(MaMon),Tên môn học(TenMon),Hệ số(HeSo). Trong quá trình học tập của mỗi học sinh thì nhà trƣờng sẽ tổ chức các buổi kiểm tra và thi theo định kỳ của nhà trƣờng mà Bộ Giáo Dục có quy định.Để quản lý kết quả học tập,điểm của từng học sinh thì nhà trƣờng quản lý Kết Quả Học Tập nhƣ sau: Mã học sinh(MaHS),Học Kỳ(HocKy),Môn Học(MaMon),Điểm Miệng(DiemMieng),Điểm 15 phút(Diem_15p),Điểm 1 tiết(Diem_1Tiet),Điểm Kiểm tra học kỳ(Diem_HKKT) 1.3 Các biểu mẩu,báo cáo,tổng kết Trang 6
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng *-Hồ Sơ Học Sinh HỒ SƠ HỌC SINH Ngày Sinh : Mã HS : Địa Chỉ : Họ Tên : Giới Tính : Mã Lớp : Điện Thoại : Ghi Chú : *-Hồ Sơ Giáo Viên HỒ SƠ GIÁO VIÊN Ngày Sinh : Mã GV : Địa Chỉ : Họ Tên : Điện Thoại: Chức Vụ : *-Danh Mục Môn Học DANH MỤC MÔN HỌC Mã Môn : Tên Môn : Hệ Số : *-Danh Mục Khối Học DANH MỤC KHỐI HỌC Mã Khối : Tên Khối : *-Danh Mục Lớp Học Trang 7
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng DANH MỤC LỚP HỌC Mã Lớp : Tên Lớp : Sĩ Số : *-Danh Mục Kết Quả Học Tập DANH MỤC KẾT QUẢ HỌC TẬP Điểm Điểm 1 Điểm Học Kỳ STT Mã HS Mã MH Miệng Tiết HKKT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ......... Trang 8
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 2-Phân tích chương trình về chức năng và dữ liệu 2.1-Mô hình phân rã chức năng (BFD) Chương Trình Quản Lý T rường THPT Quản Lý Tra Cứu Thống Kê + Chức Năng Quản Lý Quản Lý Kết Quả Học Khối Học Môn Học Học Sinh Lớp Học Giáo Viên Tập + Chức Năng Tra Cứu Tra Cứu Tra Cứu Học Tra Cứu Điểm HS Sinh + Chức Năng Thống Kê T hống Kê Thống Kê Kết Quả Học Tập Trang 9
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 2.2-Mô hình luồng dữ liệu *Tiếp Nhận Học Sinh : Ngƣời dùng D1: Thông tin học sinh :Mã Học Sinh, Họ tên,Mã Lớp, Giới tính, Ngày sinh , Địa chỉ, Điện Thoại,Ghi chú D2 : Kết quả của việc thêm học sinh này D1 D2 D3 : Lƣu thông tin học sinh xuông CSDL Nhận đăng ký D4 : Đƣa ra quy định cho học sinh HS mới Giải thuật xử lý B1: Nhận D1 từng ngƣời dùng B2: Đọc D4 từ CSDL D3 D4 B3: Kiểm tra qui định tuổi tối thiểu , tuổi tối đa và các thông tin học sinh phải đƣợc điền đầy đủ CSDL B4: Nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện trên thì B4.1: Lƣu D3 xuống bộ nhớ phụ B4.2: Thông báo kết quả cho việc thêm học sinh mới này B5: Ngƣợc lại thông báo thất bại và quay lại B1 * Lập danh sach lớp : D1 : Mã lớp,Tên lớp, Mã Khối, Chủ Nhiệm và sỉ số lớp,danh sách học sinh cùng với các chi tiết liên quan (mã, họ và tên,giới tính,ngày sinh, địa chỉ) D2 : Kết quả việc lập danh sách Ngƣời dùng D3 : Lƣu danh sách học sinh xuống CSDL D4 : Qui định về sắp lớp cho học sinh : Số học sinh trong một lớp không vƣợt quá 45 học D1 D2 sinh - Có 5 khối lớp : khối 10 có 7 lớp , khối 11 có 7 Lập danh sách lớp , khối 12 có 7 lớp,Khối cơ bản có 2 lớp lớp,Khối tự nhiên có 2 lớp Giải thuật xử lý: B1: Nhận D1 từ ngƣời dùng D3 D4 B2: Đọc D4 từ CSDL CSDL B3: Kiểm tra khối lớp có thuộc danh sách các khối l ớp Trang 10
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng B4: Kiểm tra tên lớp có thuộc danh sách tên lớp của mỗi khối B5: Kiểm tra sỉ số lớp có vƣợt quá sỉ số tối đa không B5.1: Nếu thỏa mãn các điều kiện trên thì B5.1.1: Lƣu D3 xuống bộ nhớ phụ B5.1.2: Trả D2 cho ngƣời dùng B9: Ngƣợc lại thông báo thất bại và quay lại B1 *Nhập bảng điểm D1 : Thông tin về bảng Kết Quả môn học: môn, Học kỳ, danh sách học sinh cùng các chi tiết liên quan (Mã Học sinh,học kỳ,Môn Học, Điểm 15 phút, Điểm 1 Ngƣời dùng tiết, Điểm cuối HK) D2 : Kết quả của việc nhập bảng điểm môn D3 : Lƣu bảng điểm môn xuống CSDL D1 D2 D4 : Thông tin danh sách các : học kỳ , môn học Nhập bảng Giải thuật xử lý điểm B1: Nhận D1 từ ngƣời dùng B2: Đọc D4 từ CSDL B3: Kiểm tra học kỳ có thuộc danh sách các học kỳ D3 D4 không B3.1: Kiểm tra môn học có thuộc danh sách các môn CSDL học B3.2: Nếu thỏa mãn các điều kiện trên thì B3.2.1: Lƣu D3 xuống CSDL Trả D2 cho ngƣời dùng B3.2.2: B4: Ngƣợc lại thông báo thất bại và quay lại B1 Trang 11
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng *Lập thống kê kết quả học kỳ I,II D1 : Thông tin học kỳ cần thống kê D2 : Thông tin thống kê xuất ra theo yêu cầu của Ngƣời dùng ngƣời dùng D4 : Thông tin học sinh đạt nếu đạt tất cả các môn D1 D2 học Giải thuật xử lý B1: Nhận D1 từ ngƣời dùng Thống Kê Kết quả các học kỳ B2: Đọc D4 từ CSDL B3: Đếm số lƣợng môn mà học sinh có điểm cuối kỳ lớn hơn ĐTB tối thiểu D4 B4: Đếm số lƣợng học sinh đạt của từng lớp Dữ liệu B5: Tính tỉ lệ của từng lớp B6: Xuất D2 III-Phần thiết kế và cài đặt 1-Thiết kế dữ liệu 1.1-Mô hình ER Trang 12
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng (1..n) Co KHOI_HOC MaKhoi TEXT TenKhoi TEXT (1..1) Co LOP_HOC (1..1) (1..n) MaLop TEXT TenLop TEXT MaKhoi TEXT Co MaGVCM TEXT SiSo NUMBER (1..1) (1..n) HOC_SINH GIAO_VIEN MaHS TEXT HoTen TEXT MaGV TEXT MaLop TEXT HoTen TEXT GioiTinh TEXT ChucVu TEXT NgaySinh DATETIME NgaySinh DATETIME DiaChi TEXT DiaChi TEXT SoDT TEXT SoDT TEXT GhiChu TEXT Hinh TEXT (1..n) (0..1) MON_HOC Co Co (1..1) (1..n) KET_QUA_HOC_TAP MaMon TEXT MaHS TEXT TenMon TEXT MaMH TEXT HeSo NUMBER HocKy TEXT DiemMieng NUMBER Diem_15P NUMBER Diem_1Tiet NUMBER Diem_KTHK NUMBER 1.2-Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 1:HocSinh(MaHS, HoTen, MaLop, GioiTinh, NgaySinh, DiaChi, SoDT, GhiChu) Học Sinh có Mã Học Sinh để phân biệt, họ tên,giới tính, ngày sinh, địa chỉ,số điện thoại. 2:KhoiHoc(MaKhoi,TenKhoi) Khối có mã khối, tên khối. 3:Lop(MaLop,TenLop, MaKhoi, MaGVCN, SiSo) Lớp có mã lớp, tên lớp, mã khối, mã giáo viên, sĩ số. 4:MonHoc(MaMon,TenMon,HeSo) Môn học có mã môn, tên môn, hệ số 5:KetQua(MaHS,MaMH,HocKy, Diem_15p, Diem_1Tiet, Diem_KTHK) Kết Quả có Mã Học Sinh, mã môn học, học ky, điểm 15 phút, điểm 1 tiết,điểm kiểm tra học kỳ. 6:GiaoVien(MaGV,HoTen,NgaySinh,DiaChi,SoDT) Giáo Viên Có Mã giáo viên, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại Trang 13
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 1.3-Từ điển dòng dữ liệu A -Thành phần : HocSinh Ý nghĩa: Lƣu trữ thông tin về học sinh Thuộc Tính Kiểu STT MGT Ghi Chú Chuỗi Tối đa 20 ký tự MaHS Khóa Chính 1 Chuỗi Tối đa 35 ký tự HoTen 2 Chuỗi Tối đa 20 ký tự Khóa Ngoại MaLop 3 Chuỗi Có 2 lọai ‘Nam’, ‘Nữ’ Loại giới tính GioiTinh 4 Tuổi từ 15 đến 20 NgaySinh Date/Time 5 Chuỗi Tối đa 100 ký tự DiaChi 6 Chuỗi Tối đa 15 ký tự SoDT 7 Chuỗi Tối đa 50 ký tự GhiChu 8 B -Thành Phần : GiaoVien Ý nghĩa lƣu trữ: Giáo Viên Thuộc Tính Kiểu STT MGT Ghi Chú Chuỗi Tối đa 30 ký tự MaGV Khóa Chính 1 Chuỗi Tối đa 50 ký tự HoTen 2 Chuỗi Tối đa 50 ký tự ChucVu 3 Tuổi Từ 30 Tới 55 NgaySinh Date/Time 4 Chuỗi Tối đa 50 ký tự DiaChi 5 Chuỗi Tối đa 20 ký tự SoDT 6 Chuỗi Tối đa 30 ký tự Hinh 7 Trang 14
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng C -Thành phần: LopHoc Ý nghĩa : về thông tin lớp học Thuộc Tính Kiểu STT MGT Ghi Chú Chuỗi Tối đa 5 ký tự MaLop Khóa Chính 1 Chuỗi Tối đa 50 ký tự TenLop 2 Chuỗi Tối đa 20 ký tự Khóa Ngoại MaKhoi 3 Chuỗi Tối đa 30 ký tự Khóa Ngoại MaGVCN 4 Theo quy định của nhà Số SiSo 5 trƣờng D -Thành phần : KhoiHoc Ý nghĩa : lƣu thông về danh sách khối học Thuộc Tính Kiểu STT MGT Ghi Chú Chuỗi Tối đa 20 ký tự MaKhoi Khóa Chính 1 Chuỗi Tối đa 50 ký tự TenKhoi 2 E - Thành phần : MonHoc Ý nghĩa : lƣu thông tin vào danh sách môn học Thuộc Tính Kiểu STT MGT Ghi Chú Chuỗi Tối đa 10 ký tự MaMon Khóa Chính 1 Chuỗi Tối đa 50 ký tự TenMon 2 Số Tối đa từ 1 đến 5 HeSo 3 Trang 15
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng F - Thành phần : KetQua Ý nghĩa : Lƣu thông tin kết quả học tập của mỗi học sinh vào danh mục kết quả học tập Thuộc Tính Kiểu STT MGT Ghi Chú Chuỗi Tối đa 20 ký tự MaHS Khóa Chính 1 Chuỗi Tối đa 20 ký tự MaMH Khóa Chính 2 Chuỗi Tối đa 5 ký tự HocKy 3 Số Điềm từ 0 đến 10 4 DiemMieng Số Điềm từ 0 đến 10 5 Diem_15p Số Điềm từ 0 đến 10 6 Diem_1Tiet Số Điềm từ 0 đến 10 7 Diem_KTHK 1.4-Ràng buộc toàn vẹn A- Ràng buộc toàn vện trên miền giá trị Sĩ số lớp tối đa là: 45 học sinh Bối cảnh: Table HocSinh Điều kiện: l Lop Thì:l.[SiSo]
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng Điều kiện: hs1, hs2 HocSinh Thì:hs1.[MaHS]#hs2.[MaHS] Cuối Tầm ảnh hƣởng: Sữa Thêm Xóa HocSinh + - + R2/Mỗi Lớp điều có một MaLop để phân biệt: Bối cảnh:Table Lop Điều kiện: l1, l 2 Lop Thì:l1.[MaLop] # l2.[MaLop] Cuối Tầm ảnh hƣởng: Sữa Thêm Xóa Lop + - + R3/Mỗi Khối có một MaKhoi để phân biệt: Bối cảnh:Table KhoiHoc Điều kiện: kh1, kh2 KhoiHoc Thì:kh1.[MaKhoi] # kh2.[MaKhoi] Cuối Tầm ảnh hƣởng: Sữa Thêm Xóa KhoiHoc + - + C-Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh gồm nhiều quan hệ Ràng buộc toàn vẹn về phụ thuộc tồn tại R1/Lop Va HocSinh Bối cảnh:Table HocSinh,Lop Điều kiện: hs HocSinh, l Lop Thì:hs.[MaLop] l.[MaLop] Cuối Trang 17
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng Tầm ảnh hƣởng: Sữa Thêm Xóa HocSinh + - + [ MaLop] Lop - + + [MaLop] R2/Giáo Viên và lớp Bối cảnh:Table GiaoVien,Lop Điều kiện: l Lop, gv GiaoVien Thì:gv.[MaGV] l.[MaGV] Cuối Tầm ảnh hƣởng: Sữa Thêm Xóa Lop + - + [ MaGV] GiaoVien - + + [MaGVCN] 1.5-Mô hình DFD *Mức 0: Nguoi dung Dong yeu cau thong Chay Du tin Lieu Co So Du Lieu Chuong Trinh Quan Ly THPT Nguoi Dung Thong tin yeu cau duoc tra ve Chuong trinh xuat ra thong tin Hien Thi Du Thong Tin Trang 18
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng *Mức 1: 1 Co So Du Lieu Luon du Luong du lieu lieu Moi GV 1 2 duoc giang day GIAO VIEN MON HOC GV quan 1 mon hoc ly 1 lop hoc Mot lop Tat ca chi co 1 mon hoc Mot khoi GV lam duoc dua hoc gom chu nhiem vao bang 3 4 cac lop diem Moi HS LOP HOC KHOI HOC hoc chi duoc hoc o 1 Tat ca lop hoc diem cua 5 HS duoc Mot lop KET QUA HOC TAP 6 luu tru vao chi co 45 HOC SINH bang HS diem * Mô hình quan hệ (Relationship) Trang 19
- Chương Trình Quản Lý Trường THPT Huỳnh Hồng Hưng 2-Thiết kế giao diện: Form khởi động chƣơng trình: Khi chƣơng trình khởi động thì form khởi động sẽ loading rồi xuất hiện Form Main Form Main: Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Áp dụng dạy học theo dự án trong dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông
166 p | 491 | 90
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học môn Địa lí theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên
130 p | 41 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THPT huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
110 p | 41 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Ngữ văn: Xây dựng chương trình ngoại khóa văn học cho học sinh lớp 11 Trường THPT tỉnh Trà Vinh
148 p | 102 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học môn tiếng Anh cho giáo viên theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trường phổ thông dân tộc nội trú THCS và THPT tỉnh Lào Cai
125 p | 42 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học phổ thông quận Bình Thạnh thành phố Hồ Chí Minh
204 p | 26 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động dạy học môn Địa lí theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên
130 p | 31 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới tại các trường THPT huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh
114 p | 37 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý dạy học môn Vật lí theo hướng tăng cường kỹ năng thực hành cho học sinh ở trường trung học phổ thông huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
133 p | 31 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý dạy học môn Địa lí theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THPT thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
113 p | 45 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
120 p | 26 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý dạy học môn Vật lí theo hướng tăng cường kỹ năng thực hành cho học sinh ở trường THPT huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
133 p | 27 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý dạy học môn Vật lí theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường trung học phổ thông thành phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh
141 p | 34 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động dạy học môn Lịch sử tại các trường trung học phổ thông huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
160 p | 21 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên trong bối cảnh đổi mới giáo dục
27 p | 27 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học các môn tự chọn ở các trường trung học phổ thông huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
120 p | 32 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm - Vật lí 10
12 p | 44 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn