Đề tài “Đánh giá các hoạt động khuyến nông trên địa bàn huyện Tràng Định tỉnh Lạng Sơn năm 2011”
lượt xem 72
download
Sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất sớm nhất trong lịch sử loài người. Nó sản xuất ra lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu thiết thực của con người mà không ngành nào có thể thay thế được. Việt Nam là một nước sản xuất nông nghiệp là chính, với cơ cấu của ngành nông nghiệp chiếm 20,23%, khoảng 70% dân số sống ở nông thôn, 60% dân số làm nghề nông. Vì vậy, sản xuất nông nghiệp chiếm một vị trí rất quan trọng cần được chú trọng quan tâm để phát triển kinh tế nước nhà....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài “Đánh giá các hoạt động khuyến nông trên địa bàn huyện Tràng Định tỉnh Lạng Sơn năm 2011”
- ĐỀ TÀI “Đánh giá các hoạt động khuyến nông trên địa bàn huyện Tràng Định tỉnh Lạng Sơn năm 2011” Giáo viên thực hiện : Phạm Thị Thanh Nga Sinh viên thực hiện : Lương Văn Khanh
- MỤC LỤC Trang PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................ 1 1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................ .................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ..................................... 3 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................. 4 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................... 4 2.1.1 Những kiến thức lý luận cơ bản về khuyến nông ................................... 4 2.1.1.1. Khái niệm khuyến nông ..................................................................... 4 2.1.1.2. Nhiệm vụ của khuyến nông ............................................................... 5 2.1.1.3. Chức năng của KN ........................................................................... 6 2.1.1.4. Mục tiêu của KN ............................................................................... 6 2.1.1.5. Nội dung hoạt động của khuyến nông ................................................ 7 2.1.1.6. Hệ thống tổ chức khuyến nông Việt Nam .......................................... 9 2.1.1.7. Vai trò của khuyến nông .................................................................. 11 2.1.1.8. Một số nguyên tắc hoạt động của KN .............................................. 12 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................... 13 2.2.1. Một số hoạt động khuyến nông trên thế giới ....................................... 13 2.2.2. Một số hoạt động khuyến nông ở Việt Nam........................................ 15 PHẦN 3 : ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU .................................................................................................. 22 3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 22 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 22 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 22 3.2. Đ ịa điểm và thời gian tiến hành ............................................................ 22 3.2.1. Địa điểm ................................ ............................................................ 22 3.2.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................ .......... 22
- 3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 22 3.3.1. K hái quát về ĐKTN, kinh tế - xã hội của huyện Tràng Định .............. 22 3.3.2. Thực trạng tổ chức khuyến nông huyện Tràng Đ ịnh ........................... 22 3.3.3. Đánh giá công tác hoạt động KN trên địa bàn huyện Tràng Đ ịnh ....... 23 3.3.4. Đánh giá chung về thực trạng khuyến nông huyện Tràng Đ ịnh........... 23 3.3.5. Đ ề xuất một số giải pháp nhằm đóng góp cho sự phát triển của công tác KN trên địa bàn huyện................................ ........................................ 23 3.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 23 3.4.1 Chọn điểm nghiên cứu ......................................................................... 23 3.4.2. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 23 3.4.3 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 24 PHẦN 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 26 4.1 Điều kiện tự nhiên - kinh tế - x ã hội của huyện Tràng Định ................... 26 4.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 26 4.1.1.1.Vị trí địa lý ....................................................................................... 26 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................ 26 4.1.1.3. Khí hậu ................................ ............................................................ 26 4.1.1.4. Thủy văn.......................................................................................... 27 4.1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................... 28 4.1.2. Điều kiện kinh tế - x ã hội ................................................................... 29 4.1.2.1 Tình hình dân số và lao động ............................................................ 29 4.1.2.2. Cơ sở hạ tầng, giao thông ................................................................ 33 4.1.2.3. Giáo dục - y tế ................................................................................ 34 4.1.2.4. Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp ................................................ 36 4.1.2.5. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp................................................... 40 4.1.2.6. Hoạt động thương m ại - du lịch - dịch vụ ........................................ 40 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - x ã hội ...................... 43 4.1.3.1. Thuận lợi ......................................................................................... 43 4.1.3.2. Những khó khăn .............................................................................. 43 4.2. Thực trạng công tác khuyến nông huyện Tràng Đ ịnh ............................ 44 4.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của trạm khuyến nông huyện Tràng Định . 44 4.2.2. Cơ cấu của hệ thống khuyến nông huyện Tràng Đ ịnh ......................... 44
- 4.2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ khuyến nông huyện Tràng Định ............... 46 4.2.3.1 Đặc điểm lực lượng cán bộ khuyến nông huyện Tràng Đ ịnh ............ 46 4.2.4. Đánh giá các hoạt động của trạm KN huyện Tràng Định .................... 49 4.2.4.1. Công tác đào tạo, tập huấn kĩ thuật .................................................. 49 4.2.4.2. Công tác chỉ đạo sản xuất ................................................................ 54 4.2.4.3. Công tác thông tin tuyên truyền ....................................................... 54 4.2.4.4. Công tác xây d ựng mô hình trình diễn ............................................. 55 4.2.4.5. Công tác tham quan hội thảo ........................................................... 58 4.2.4.6. Công tác xã hội hóa ......................................................................... 58 4.2.5. Kinh phí hoạt động khuyến nông huyện Tràng Định .......................... 59 4.3. Đánh giá chung về thực trạng khuyến nông huyện Tràng Đ ịnh ............. 60 4.3.1. Điểm mạnh ......................................................................................... 60 4.3.2. Điểm yếu ................................ ............................................................ 61 4.3.3. Cơ hội................................................................................................. 62 4.3.4. Thách thức .......................................................................................... 63 4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông huyện Tràng Định....... 63 4.4.1. Giải pháp về chính sách ...................................................................... 63 4.4.2. G iải pháp về tổ chức hệ thống khuyến nông ....................................... 64 4.4.3. Giải pháp về nâng cao năng lực cán bộ khuyến nông.......................... 64 4.4.4. Giải pháp về phương pháp khuyến nông, nội dung và kinh phí hoạt động 64 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................ .................... 65 5.1. K ết luận ................................................................................................. 65 5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Lời cảm ơn Thực tập tốt nghiệp là giai đo ạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi sinh viên, giúp sinh viên bước đầu với thực tế, nhằm củng cố và vận dụng những kiến thức mình đ ã học ở trường trở thành những cán bộ khoa học kỹ thuật được trang bị đầy đủ cả kiến thức lý lu ận và kiến thức thực tiễn, đáp ứng nhu cầu công việc. Được sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và PTNT, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo Phạm Thị Thanh Nga, em đ ã thực hiện đề tài: “ Đánh giá các hoạt động khuyến nông trên đ ịa bàn huyện Tràng Định tỉnh Lạng Sơn năm 2011”. Qua thời gian thực tập tại địa b àn huyện Tràng Định, đến nay đề tài đã đ ược hoàn thành. Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Phạm Thị Thanh Nga, người đã trực tiếp hướng dẫn em một cách tận tình, chu đáo trong suốt thời gian thực tập để em hoàn thành đề tài này. Em cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các Thầy, Cô giáo Khoa Kinh Tế và PTNT, các Thầy, Cô giáo ngoại khoa đã dạy dỗ em trong những năm tháng học tại trường. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn tập thể cán bộ huyện Tràng Định tỉnh Lạng Sơn, đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ đạo nhiệt tình và cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin để em hoàn thành đợt thực tập này. Cuối cùng, em xin được bày tỏ lòng cảm ơ n tới gia đình, bạn b è - những người đ ã động viên, khích lệ và giúp đỡ em trong suốt bốn năm học vừa qua. Thái Nguyên, tháng 06 năm 2012 Sinh viên Lương Văn Khanh
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ, cụm từ viết tắt Chú giải Kinh tế xã hộ i KT - XH CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa Tiến bộ kỹ thuật TBKT Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp CN - TTCN Công nghiệp và xây d ựng CN & XD Khoa học - kỹ thuật KH - KT Khuyến nông KN Phát triển nông thôn PTNT Khuyến nông viên KNV Câu lạc bộ khuyến nông CLBKN Mô hình trình diễn MHTD Thông tin liên lạc TTLL Cán bộ khuyến nông CBKN Trung ương TW QĐ Quyết định Hợp tác xã HTX Khuyến nông khuyến lâm KNKL Nông nghiệp NN LĐ Lao động Nhân khẩu NK Số lượng SL Cơ cấu CC Năng suất NS Diện tích DT ĐVT Đơn vị tính Khuyến nông – khuyến ngư KN - KN
- DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG KHÓA LUẬN Trang Bảng 4.1: Hiện trạng dân số và lao động của huyện Tràng Đ ịnh .................. 29 Bảng 4.2: Hiện Trạng dân số chia theo dân tộc............................................. 30 Bảng 4.3: Tình hình nhân khẩu và sử dụng lao động của huyện Tràng Đ ịnh qua 3 năm 2009 - 2011: ...................................................................... 31 Bảng 4.4: Diện tích, năng suất, sản lượng của một số cây trồng qua 3 năm (2009 - 2011)...................................................................................... 37 Bảng 4.5: Tình hình chăn nuôi của huyện qua 3 năm (2009 - 2011) ............. 39 Bảng 4.6: Cơ cấu kinh tế của huyện Tràng Đ ịnh qua 3 năm 2009 - 2011 .... 41 Bảng 4.7: Thực trạng nguồn nhân lực cán bộ khuyến nông huyện Tràng Đ ịnh ........................................................................................................... 47 Bảng 4.8: Đặc điểm của lực lượng cán bộ khuyến nông huyện Tràng Định . 48 Bảng 4.9: Kết quả tập huấn kỹ thuật cho nông dân của trạm khuyến nông huyện Tràng Định trong 3 năm (2009 - 2011) .................................... 51 Bảng 4.10: Kết quả điều tra đánh giá của 60 hộ nông dân được KNV tập huấn kỹ thuật tại 3 xã Đại Đồng, Đề Thám, Quốc Khánh về tài liệu tập huấn ........................................................................................................... 52 Bảng 4.11: Các lĩnh vực mà nông dân cần CBKN hỗ trợ trong thời gian tới 53 Bảng 4.12: Kết quả xây dựng MHTD về trồng trọt trong 3 năm 2009 - 2011 56 Bảng 4.13: Đánh giá 60 hộ nông dân ở 3 xã Đ ại Đồng, Đề Thám, Quốc K hánh về hiệu quả của mô hình trình diễn ......................................... 57 Bảng 4.14: Kinh phí cho hoạt động khuyến nông qua 3 năm 2009 - 2011 ... 59
- DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG KHÓA LUẬN Trang H ình 2.1. Sơ đồ hệ thống khuyến nông Việt Nam ........................................ 10 H ình 2.2. Vai. trò của khuyến nông trong sự nghiệp phát triển nông thôn .... 11 H ình 2.3. Khuyến nông - cầu nối giữa nhà nghiên cứu và nhà nông ............ 12 H ình 4.1: H ệ thống khuyến nông huyện Tràng Định .................................... 45
- 1 PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất sớm nhất trong lịch sử lo ài người. Nó sản xuất ra lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu thiết thực của con người mà không ngành nào có thể thay thế được. Việt Nam là một nước sản xuất nông nghiệp là chính, với cơ cấu của ngành nông nghiệp chiếm 20,23%, khoảng 70% dân số sống ở nông thôn, 60% dân số làm nghề nông. Vì vậy, sản xuất nông nghiệp chiếm một vị trí rất quan trọng cần được chú trọng quan tâm đ ể phát triển kinh tế nước nhà. Trước tình hình đó, được sự quan tâm kịp thời của Đảng và Nhà nước: Hệ thống khuyến nông (KN) Nhà nước của Việt Nam chính thức được thành lập theo Nghị định 13/CP ngày 02/03/1993 của Thủ tướng Chính phủ. KN là một quá trình, một hệ thống các hoạt động nhằm truyền bá kiến thức và huấn luyện tay nghề cho nông dân, đưa đến cho họ những hiểu biết để họ có khả năng tự giải quyết những vấn đề gặp phải nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao thu nhập, cải thiện mức sống, nâng cao dân trí trong cộng đồng nông thôn. Qua 19 năm xây dựng và phát triển, KN đ ã và đang khẳng định vị thế quan trọng của mình trong chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn ở nước ta. Trước đây, sản xuất nông nghiệp không đủ cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhu cầu của nhân dân cả nước. Từ khi hệ thống khuyến nông nhà nước được thành lập, đến nay ngành nông nghiệp đã đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và đưa Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu lương thực hàng đầu thế giới (đứng thứ 2 thế giới về sản xuất lúa gạo), sản phẩm nông nghiệp Việt Nam đ ã có mặt trên thế giới như châu Âu, Mĩ. Hàng năm cả nước sản xuất được trên dưới 40 triệu tấn lương thực và một khối lượng rất lớn các nông sản khác. Việc áp dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất, đồng thời lựa chọn cơ cấu cây trồng phù hợp với từng địa phương làm cho năng suất sản lượng cây trồng tăng lên. Những thành công trên đã nói đ ến sự tích cực và vai trò của công tác KN. Nằm trong cơ cấu tổ chức của KN Nhà nước, Trung tâm khuyến nông khuyến lâm (TTKNKL) Lạng Sơn nói chung và Trạm khuyến nông huyện Tràng Định nói riêng đã có
- 2 những bước tiến bộ và những thành tích tích cực góp phần vào công cuộc phát triển nông nghiệp nông thôn của huyện, của tỉnh. Huyện Tràng Định là huyện vùng cao biên giới nằm ở p hía Bắc của tỉnh Lạng Sơn.Với diện tích đất nông nghiệp tương đối rộng lớn, có cánh đồng Thất Khê là một trong những cánh đồng lớn của tỉnh Lạng Sơn là nơi hội tụ của 07 con sông suối chính tạo nên cánh đồng lúa Thất Khê p hì nhiêu , màu mỡ. Vì vậy, để đảm bảo nhu cầu lương thực, thực p hẩm cho toàn hu yện nói riêng và tỉnh Lạng Sơn nói chung thì công tác khuyến nông cần đ ược tăng cường triển khai áp dụng KHKT mới vào sản xuất thúc đẩy nông nghiệp phát triển bền vững. Đội ngũ cán bộ KN cần đ ược nâng cao năng lực tổ chức truyền bá thông tin góp phần nâng cao năng su ất cây trồng tăng thu nhập cho người nông dân. Xuất phát từ yêu cầu đó, từ tình hình thực tế của địa bàn nghiên cứu, cần chỉ ra những tồn tại để khắc phục, đồng thời đưa ra những giải pháp hữu hiệu góp phần củng cố công tác KN trong những năm tới. Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá các hoạt động khuyến nông trên địa bàn huyện Tràng Định tỉnh Lạng Sơn năm 2011”. 1.2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá về hệ thống cơ cấu tổ chức, vai trò và thực trạng hoạt động KN ở huyện Tràng Định trong 3 năm (2009 - 2011). Từ đó, đề xuất một số giải p háp nâng cao năng lực cán bộ KN và đẩy mạnh công tác KN đạt kết quả cao. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá được cơ cấu tổ chức và thực trạng hoạt động KN ở trạm KN huyện Tràng Định trong giai đoạn 2009 - 2011. - Tìm ra những mặt mạnh và những hạn chế tồn tại trong công tác KN giai đoạn 2009 - 2011, cơ hội, thách thức trong giai đoạn mới. - Đề xuất một số giải pháp nhằm đóng góp cho sự phát triển của công tác KN trên đ ịa bàn huyện.
- 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Giúp sinh viên có cơ hội tiếp xúc với thực tế, làm quen với thực tiễn sản xuất, nâng cao kiến thức học tập được từ nhà trường, và rút ra những bài học kinh nghiệm phục vụ công tác sau này. - Đề tài cũng là tài liệu tham khảo cho sinh viên các khóa tiếp theo. 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đánh giá được các hoạt động KN, tìm ra nguyên nhân của điểm mạnh, điểm yếu trong công tác KN tại huyện Tràng Định tỉnh Lạng Sơn trong giai đo ạn 2009 – 2011. Từ đó xác định được phương hướng phát triển phù hợp cho huyện trong những năm tới. - Kết quả nghiên cứu là cơ sở để tham khảo cho việc ho àn thiện hệ thống KN và đ ề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác KN trên đ ịa b àn huyện, góp phần nâng cao hiệu quả của công tác KN tỉnh Lạng Sơn.
- 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài 2.1.1 Những kiến thức lý luận cơ bản về khuyến nông 2.1.1.1. Khái niệm khuyến nông Theo nghĩa hẹp: Khuyến nông là sử dụng các cơ quan nông - lâm - ngư nghiệp, các trung tâm khoa học nông lâm nghiệp để phổ biến, mở rộng kết quả nghiên cứu tới nông d ân bằng các phương pháp thích hợp để họ áp dụng nhằm thu đ ược nhiều nông sản hơn. Hiểu theo nghĩa này thì khuyến nông chỉ là công việc chuyển giao TBKT trong nông nghiệp mà thôi. Theo nghĩa rộng: Khuyến nông ngoài việc hướng dẫn cho nông dân biết TBKT còn p hải giúp họ liên kết với nhau để phòng chống thiên tai, đ ể có vật tư k ỹ thuật, để sản xuất, đ ể tiêu thụ sản phẩm, để thi hành chính sách của Chính phủ và lu ật lệ của Nhà nước, giúp cho nông dân phát triển khả năng tự quản lý, tổ chức cuộc sống một cách tốt nhất. Trên thế giới, từ “Extension” đ ược sử dụng đầu tiên ở nước Anh năm 1866 có nghĩa là “mở rộng, triển khai”. Từ “Extension” ghép với từ “Agriculture” thàn h “Agriculture Extension” được dịch là “Khuyến nông”. Theo nghĩa cấu tạo của từ ngữ Hán - Việt thì “Khuyến nông” là những hoạt động nhằm khuyến khích, giúp đỡ và tạo điều kiện để phát triển sản xuất nông nghiệp trên tất cả các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nu ôi, lâm sinh, thu ỷ sản ở nông thôn. Theo tổ chức FAO,1987 ‘‘KNKL đ ược xem như là một tiến trình của viêc hòa nhập các kiến thức khoa học kỹ thuật hiện đại, các quan điểm, kỹ năng để quyết định cái gì cần làm, cách thức làm trên cở sở cộng đồng địa phương sử dụng các nguồn tài nguyên tại chỗ với sự trợ giúp từ b ên ngoài để có khả năng vượt qua các trở ngại gặp phải’’ ‘‘KNKL là làm việc với nông dân, lắng nghe những khó khăn, các nhu cầu và giúp họ tự quyết định giải quyết lấy vấn đề chính của họ’’(Malla, 1989) Ở Việt Nam, khuyến nông được hiểu là một hệ thống các biện pháp giáo dục không chính thức cho nông dân nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, xây dựng và p hát triển nông thôn mới.
- 5 Còn theo định nghĩa của Trung tâm khuyến nông khuyến lâm quốc gia (TTKNKLQG) thì: Khuyến nông là một quá trình, một dịch vụ thông tin nhằm truyền bá những chủ trương, chính sách về nông nghiệp, những kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm tổ chức và quản lý sản xuất, những thông tin về thị trường giá cả, rèn luyện tay nghề cho nông dân, đ ể họ có đủ khả năng tự giải quyết vấn đề của sản xuất, đời sống, của bản thân họ và cộng đồng, nhằm phát triển sản xuất, nâng cao dân trí, cải thiện đ ời sống và phát triển nông nghiệp nông thôn. Như vậy khuyến nông là cách giáo dục không chính thức ngoài học đường cho nông dân, là cách đào tạo người lớn tuổi. Khuyến nông là quá trình vận động quảng bá, khuyến cáo cho nông dân theo các nguyên tắc riêng. Đây là một quá trình tiếp thu dần dần và tự giác của nông dân. Nói cách khác, khuyến nông là những tác động vào quá trình sản xuất kinh doanh của người nông dân, giúp họ sản xuất đạt hiệu quả cao nhất. Nội dung của hoạt động khuyến nông phải khoa học, kịp thời và thích ứng với điều kiện sản xuất của người nông dân. 2.1.1.2. Nhiệm vụ của khuyến nông Công tác khuyến nông có rất nhiều nhiệm vụ khác nhau nhưng vẫn tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật theo các chương trình dự án, trang bị kiến thức, kinh nghiệm cho người dân. - Cung cấp những thông tin đúng về khoa học kỹ thuật, cơ chế chính sách, thị trường có liên quan đ ến sản xuất cho người dân, giúp họ lựa chọn phương pháp sản xuất, kinh doanh thích hợp, đem lại hiệu quả cao. - Xây dựng mô hình trình diễn, hướng dẫn khuyến cáo kỹ thuật cho nông dân trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp. - Tạo lòng tin và quyết tâm để nông dân mạnh dạn áp dụng những tiến bộ khoa học k ỹ thuật mới để sản xuất kinh doanh có hiệu quả. - Tổ chức thăm quan thu thập thông tin, tổng kết kinh nghiệm và có ý kiến đánh giá nguyện vọng của bà con nông dân đ ối với các điển hình kinh tế tiên tiến và các cơ chế chính sách đang áp dụng để cải tiến và phản ánh với các cơ quan có liên quan tiếp tục cải thiện và làm hoàn chỉnh hơn.
- 6 - Xây d ựng mạng lưới khuyến nông cơ sở, bồi dưỡng nghiệp vụ, tập huấn khuyến nông cơ sở, xây dựng câu lạc bộ khuyến nông, làng khuyến nông tự quản và các nhóm hộ nông dân cùng sở thích. 2.1.1.3. Chức năng của KN - Đào tạo tập huấn nông dân: tổ chức các khóa tập huấn, xây dựng mô hình tham quan, hội thảo đầu bờ cho nông dân. - Thúc đẩy, tạo điều kiện cho người nông dân đề xuất các ý tưởng, sáng kiến và thực hiện thành công các ý tưởng sáng kiến của họ. - Trao đổi truyền bá thông tin: b ao gồm việc xử ký, lựa chọn các thông tin cần thiết, p hù hợp từ các nguồn các nguồn khác nhau để phổ biến cho nông dân giúp họ cùng nhau chia sẻ và học tập. - Giúp nông dân giải quyết những vấn đề khó khăn tại địa phương. - Giám sát đánh giá các hoạt động khuyến nông: dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra đánh giá và hưởng lợi. - Phối hợp với nông dân tổ chức các thử nghiệm phát triển kỹ thuật mới, hoặc thử nghiệm kiểm tra tính phù hợp của kết quả nghiên cứu trên thị trường, từ đó làm cơ sở cho khuyến khích lan rộng. - Hỗ trợ cho nông dân về kinh nghiệm quản lý kinh tế hộ gia đ ình, phát triển sản xuất quy mô trang trại. - Tìm kiếm và cung cấp cho nông dân các thông tin về giá cả, thị trường tiêu thụ sản phẩm 2.1.1.4. Mục tiêu của KN Mục tiêu của khuyến nông là làm thay đổi cách đánh giá, nhận thức của nông dân trước những khó khăn trong cuộc sống. Khuyến nông không chỉ nhằm những mục tiêu phát triển kinh tế mà còn hướng tới sự phát triển toàn diện của bản thân người nông dân và nâng cao chất lượng cuộc sống ở nông thôn. Mục tiêu của KN Việt Nam (theo nghị định 56 CP): - Nâng cao nhận thức về chương, chính sách, pháp luật, kiến thức, kỹ năng về KHKT, quản lý kinh doanh cho người sản xuất.
- 7 - Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, phát triển sản xuất theo hướng bền vững, tạo việc làm, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. - H uy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia KN - KN. 2.1.1.5. Nội dung hoạt động của khuyến nông Ngày 26/04/2005, chính phủ ban hành nghị định 56/2005/NĐ - CP về KN - KN, đ ây là văn bản pháp quy quan trọng đối với công tác khuyến nông và tổ chức khuyến nông nói riêng. Khuyến nông VN hiện nay có các nội dung hoạt động sau: * Thông tin tuyên truyền - Tuyên truyền chủ trương đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước, tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, thông tin thị trường, giá cả, phổ biến điển hình tiên tiến trong sản xuất, quản lý, kinh doanh, phát triển nông nghiệp, thuỷ sản. - Xuất bản, hướng dẫn và cung cấp thông tin bằng các phương tiện thông tin đại chúng, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm và các hình thức thông tin tuyên truyền khác. * Bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo - Bồi d ưỡng, tập huấn và truyền nghề cho người sản xuất để nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế trong nông - lâm - ngư nghiệp. - Đào tạo nâng cao trình đ ộ chuyên môn, nghiệp vụ cho người hoạt động KN – KN. - Tổ chức tham quan, khảo sát, học tập trong và ngoài nước. * Xây d ựng mô hình và chuyển giao khoa học công nghệ - Xây d ựng mô hình trình diễn về các tiến bộ khoa học công nghệ cao trong lĩnh vực NN, thuỷ sản. - Chuyển giao kết quả khoa học công nghệ từ các MHTD ra diện rộng. * Tư vấn và d ịch vụ - Tư vấn, hỗ trợ chính sách, pháp luật về: Đất đai, thuỷ sản, thị trường, khoa học công nghệ, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến trong sản xuất, quản lý, kinh doanh trong phát triển nông nghiệp, thuỷ sản.
- 8 - Dịch vụ trong các lĩnh vực: Pháp luật, tập huấn, đ ào tạo, cung cấp thông tin, chuyển giao khoa học công nghệ, xúc tiến thương m ại, thị tr ường, giá cả đầu tư, tín d ụng, xây dựng dự án, cung ứng vật t ư k ỹ thuật, thiết bị và các ho ạt động khác có liên q uan đ ến NN, thuỷ sản theo quy đ ịnh của pháp luật. - Tư vấn, hỗ trợ việc khởi sự doanh nghiệp nhỏ và lập dự án đầu tư phát triển NN, thu ỷ sản và ngành nghề nông thôn, tìm kiếm mặt bằng sản xuất, tuyển dụng, đ ào tạo lao động, huy động vốn phù hợp với quy hoạch PTNT theo vùng lãnh thổ và địa phương. - Tư vấn, hỗ trợ, phát triển, ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến nông lâm, thu ỷ sản và nghề muối. - Tư vấn, hỗ trợ quản lý, sử dụng nước sạch nông thôn và vệ sinh môi trường nông thôn. - Tư vấn, hỗ trợ đổi mới tổ chức, cải tiến quản lý, hợp lý hoá sản xuất, hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, của tổ chức kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. * Hợp tác quốc tế về khuyến nông - Tham gia các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm và khuyến ngư, trong các chương trình hợp tác quốc tế. - Trao đổi kinh nghiệm khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư với các tổ chức cá nhân nước ngoài và các tổ chức quốc tế.
- 9 2.1.1.6. Hệ thống tổ chức khuyến nông Việt Nam Hệ thống KN Việt Nam theo nghị định số 02/2010/NĐ - CP của chính phủ ban hành ngày 08/01/2010. * Tổ chức khuyến nông trung ương 1. Trung tâm khuyến nông quốc gia là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của trung tâm khuyến nông Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định. * Tổ chức khuyến nông địa phương 1. Tổ chức khuyến nông địa phương quy định như sau: a. Ở cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) có trung tâm khuyến nông là đơn vị sự nghiệp công lập; b. Ở cấp huyện (huyện, quận và thị xã, thành phố có sản xuất nông nghiệp thuộc cấp tỉnh) có trạm khuyến nông là đơn vị sự nghiệp công lập; c. Ở cấp xã (xã, phường, thị trấn có sản xuất nông nghiệp) có khuyến nông viên với số lượng ít nhất 02 khuyến nông viên ở các xã thuộc địa bàn khó khăn, ít nhất 01 khuyến nông viên cho các xã còn lại; d. Ở thôn (thôn, bản, cấp, phum, sóc) có cộng tác viên khuyến nông và câu lạc bộ khuyến nông; 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức khuyến nông đ ịa phương do chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định. * Tổ chức khuyến nông khác 1. Tổ chức khuyến nông khác bao gồm các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức khoa học, giáo dục đ ào tạo, hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có tham gia hoạt động khuyến nông trên lãnh thổ Việt Nam. 2. Tổ chức khuyến nông khác được thực hiện các nội dung hoạt động khuyến nông theo quy định của nghị định này và các quy định pháp luật liên quan. 3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức khuyến nông khác thuộc tổ chức, cá nhân nào do tổ chức, cá nhân đó quy định
- 10 Bộ Nông Trung tâm nghiệp và khuyến nông Quốc gia PTNT Sở Nông Trung tâm nghiệp và KNKL tỉnh, thành phố PTNT Cấp huyện Trạm khuyến nông huyện Cấp xã Khuyến nông cơ sở Làng khuyến CLB khuyến Nhóm sở nông tự quản nông thích Nông dân Nông dân Nông dân Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống khuyến nông Việt Nam (Nguồn: Bài giảng nguyên lý và phương pháp khuyến nông, 2007)
- 11 2.1.1.7. Vai trò của khuyến nông * Khuyến nông trong sự nghiệp phát triển nông thôn. Ngày nay công tác khuyến nông không thể thiếu đ ược ở mỗi quốc gia, địa phương và đối với từng hộ nông dân. Nước ta có trên 70% dân số sống ở các vùng nông thôn với 60% lao động xã hội để sản xuất ra những nông sản thiết yếu cung cấp cho toàn bộ xã hội như lương thực, thực phẩm… và sản xuất nông nghiệp chiếm 37% - 40% giá trị sản phẩm xã hội. Vì vậy, công tác khuyến nông rất cần thiết, giúp cho nền nông nghiệp nước ta phát triển mạnh, nâng cao đời sống của nông dân. Giao thông Khuyến Giáo dục nông Phát triển nông Chính sách Tài chính thôn Tín dụng Nghiên cứu Thị trường công nghệ Hình 2.2. Vai. trò của khuyến nông trong sự nghiệp phát triển nông thôn (Nguồn: Nguyễn Hữu Thọ, 2007) * Vai trò trong quá trình từ nghiên cứu đến phát triển nông nghiệp - Khuyến nông đóng vai trò quan trọng trong quá trình từ nghiên cứu đến phát triển nông nghiệp, những tiến bộ khoa học kỹ thuật đến đ ược với người nông dân hay không, những kinh nghiệm và những đánh giá của nông dân về kỹ thuật mới có đến đ ược với các nhà khoa học hay không, khuyến nông đóng vai trò quan trọng trong đó.
- 12 Nhà nghiên cứu, Khuyến nông viện nghiên cứu, Nông dân trường đại học Hình 2.3. Khuyến nông - cầu nối giữa nhà nghiên cứu và nhà nông (Nguồn: Nguyễn Hữu Thọ, 2007) * Vai trò của khuyến nông đối với nhà nước - KN - KL là một trong những tổ chức giúp nhà nước thực hiện các chính sách chiến lược và phát triển nông - lâm nghiệp, nông thôn và nông dân. - Vận động nông dân tiếp thu và thực hiện các chính sách về nông nghiệp - Trực tiếp góp phần cung cấp thông tin về những những nhu cầu, nguyện vọng của nông dân đến các cơ quan nhà nước, trên cơ sở đó nhà nước ho ạch định, cải tiến đề ra được chính sách phù hợp. 2.1.1.8 . Một số nguyên tắc hoạt động của KN - Khuyến nông làm cùng với dân, không làm thay dân: Chỉ có bản thân người nông dân mới có thể quyết định được phương thức canh tác trên mảnh đất của gia đình họ. Cán bộ khuyến nông không thể quyết định thay nông dân. Nông dân có thể hoàn toàn đưa ra những quyết định đúng đắn để giải quyết những khó khăn của họ. Khi tự mình ra quyết định người nông dân sẽ tin vào bản thân hơn so với khi bị áp đặt, cán bộ KN cần cung cấp thông tin, trao đổi, thảo luận với nông dân. - KN phải được thực hiện với tinh thần trách nhiệm cao: một mặt KN phải chịu tránh nhiệm với nhà nước, mặt khác KN có trách nhiệm đáp ứng những yêu cầu của nông dân. - KN là nhịp cầu thông tin hai chiều - KN phải hợp tác với những tổ chức phát triển nông thôn khác - KN làm việc với các đối tượng khác nhau
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đề tài “Đánh giá ruỉ ro trong quá trình hoạt động của Công ty Cổ phần đường Biên Hòa”
43 p | 615 | 334
-
Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng công tác quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn Vụ Bản-huyện Lạc Sơn-tỉnh Hoà Bình
73 p | 294 | 103
-
Đề tài: Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch sinh thái đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học tại vườn quốc gia Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp
49 p | 401 | 87
-
Báo cáo thực tập: Đánh giá hoạt động quản lý nhân sự công ty Diana
27 p | 320 | 73
-
Đề tài: Kiểm tra, đánh giá các hoạt động Marketing của Vinamilk
22 p | 680 | 53
-
Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ than Phấn Mễ tới môi trường nước sinh hoạt tại thị trấn Giang Tiên-huyện Phú Lương-tỉnh Thái Nguyên
81 p | 204 | 42
-
Đề tài: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật công nghệ Thái Hưng - ĐH Thăng Long
78 p | 194 | 39
-
Báo cáo: Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp sử dụng nước sinh hoạt hiệu quả ở phường Linh Trung quận Thủ Đức
18 p | 212 | 29
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn ngân hàng gửi tiền của khách hàng – Nghiên cứu tại ngân hàng Maritime Bank CN Huế
72 p | 135 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Địa lí: Đánh giá các điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch lãnh thổ Thái Nguyên - Tuyên Quang - Bắc Kạn trên quan điểm phát triển bền vững
159 p | 126 | 22
-
Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả hoạt động khai thác kho CFS Sóng thần của Công ty TNHH ITL Bình Dương năm 2021
95 p | 39 | 20
-
Luận văn Tốt nghiệp Khai thác vận tải: Đánh giá hoạt động phân phối tại Công ty TNHH Vagabond Việt Nam
95 p | 36 | 15
-
Luận văn: Phân tích đánh giá các hoạt động quản lý và kinh doanh của về công ty XNK Tạp phẩm Hà Nội
24 p | 125 | 10
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Đánh giá tác động môi trường từ hoạt động của Công ty Cổ phần công nghiệp nặng Cửu Long
63 p | 64 | 9
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Đánh giá hoạt động truyền thông bằng báo mạng đối với các loại hình nghệ thuật biểu diễn truyền thống
83 p | 16 | 7
-
Đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở: Thiết kế các hoạt động trải nghiệm các địa danh cho học sinh tiểu học ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
106 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Đánh giá thành quả hoạt động của Công ty Điện lực Quảng Bình trên cơ sở vận dụng thẻ cân bằng điểm
120 p | 6 | 5
-
Đề tài: Đánh giá khả năng học tập theo chương trình sách giáo khoa hiện hành của học sinh trung học cơ sở, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
122 p | 82 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn