intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp đại học: Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang

Chia sẻ: Nnguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

152
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá tình hình biến động vốn của công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty. Tìm ra những tồn tại trong quá trình sử dụng vốn tại Công ty. Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp đại học: Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ NGỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ KIÊN GIANG Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06, năm 2008
  2. GVHD : Ths. Ngô Văn Quí Người chấm, nhận xét 1: Người chấm, nhận xét 2: Luận văn được bảo vệ tại hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày…....tháng……năm…….
  3. LỜI CÁM ƠN Kiến thức chuyên môn luôn cần và không th ể thiếu để có thể hoàn thành tốt công việc mà mình phụ trách. Qua 4 năm, đư ợc học tập tại trường ĐHAG, được sự nhiệt tình giảng dạy của quý thầy cô trường ĐHAG, em đã đ ược trang bị những kiến thức vô cùng quý báu về các lĩnh vực: chính trị, văn hoá, xã hội và đặc biệt là những kiến thức chuyên môn về kinh tế. Đó là cẩm nang, là hành trang trong cuộc sống, nó sẽ giúp em đứng vững trong cuộc sống, vững vàng trong công việc và luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường ĐHAG, nhất là các thầy cô khoa Kinh Tế - QTKD, các thầy cô thỉnh giảng từ trường Đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình quan tâm dạy bảo và truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản nhất trong suốt thời gian em học tập tại trư ờng. Được sự giới thiệu của khoa Kinh Tế - QTKD và được sự chấp thuận của Ban Giám Đốc và các cô chú, anh ch ị trong Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang, em đã được thực tập tại đây và được tiếp xúc với thực tế tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty, giúp em có điều kiện gắn lý thuyết đã học với thực tiễn công việc. Em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc Công ty cùng toàn thể các cô chú, anh chị và đặc biệt nhất là các cô chú, anh ch ị trong phòng Kế Toán đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, cung cấp số liệu để em hoàn thành báo cáo khóa luận này. Em xin g ởi lời cảm ơn đ ến thầy Ngô Văn Quí, đã tận tình hư ớng dẫn và g iúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện báo cáo khoá luận này. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng sự hiểu biết và kinh nghiệm còn hạn chế, n ên chắc chắn bản báo cáo không thể tránh khỏi những sai xót. Kính mong được sự đánh giá, góp ý quý báu của quý thầy cô và các anh chị, cô chú trong Công ty đ ể bài báo cáo của em được hoàn ch ỉnh h ơn . Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô cùng toàn th ể các Cô Chú, Anh Ch ị trong Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang sức khỏe và thành đạt. Xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc
  4. MỤC LỤC Trang Tiêu đề TÓM TẮT DANH M ỤC BẢNG DANH M ỤC HÌNH DANH M ỤC BIỂU ĐỒ Chương 1: Tổng quan về đánh giá hiệu qủa sử dụng vốn kinh doanh Error! Bookmark not defined. 1.1. Lý do chọn đề tài: ................................ ...... Error! Bookmark not defined. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................. Error! Bookmark not defined. 1.3. Phạm vi nghiên cứu: ................................ .. Error! Bookmark not defined. 1.4. Phương pháp nghiên cứu: .......................... Error! Bookmark not defined. Chương 2: Cơ sở lý thuyết Error! Bookmark not defined. 2.1. Khái quát về vốn kinh doanh...................... Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Khái niệm ................................ ........... Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Đặc điểm ............................................ Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Phân lo ại ............................................. Erro r! Bookmark not defined. 2.1.3.1. Vốn lưu động ............................... Error! Bookmark not defined. 2.1.3.2. Vốn cố định................................ .. Error! Bookmark not defined. 2.1.3.3. Nguồn vốn chủ sở hữu ................. Error! Bookmark not defined. 2.1.3.4. Các khoản nợ phải trả ................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Đánh giá tình hình sử dụng vốn kinh doanhError! Bookmark not defined. 2.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Đầu tư tài sản ..................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Sử dụng các chỉ số tài chính đ ể phân tích. ......... Error! Bookmark not defined. 2.2.4. Phân tích Dupont ................................ Error! Bookmark not defined. 2.3. Mô hình nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not defined. Chương 3: Giới thiệu về Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang Error! Bookmark not defined. 3.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang. Error! Bookmark not defined. 3.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang ......................................................................... Error! Bookmark not defined. 3.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty ....................... Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. .. Error! Bookmark not defined.
  5. 3.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:............. Error! Bookmark not defined. 3.3.3. Chứng từ, hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty. ... Error! Bookmark not defined. 3.4. Thuận lợi và khó khăn của Công ty ............ Error! Bookmark not defined. 3.4.1. Thu ận lợi: ................................ ........... Error! Bookmark not defined. 3.4.2. Khó khăn: ................................ ........... Error! Bookmark not defined. 3.5. Định hướng phát triển của công ty ............ Error! Bookmark not defined. Chương 4: Tình hình và hiệu quả sử dụng vốn Error! Bookmark not defined. 4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ............ Error! Bookmark not defined. 4.2. Tình hình tài sản và ngu ồn vốn tại Công ty Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Đánh giá khái quát tình hình biến động tài sản. . Error! Bookmark not defined. 4.2.1.1 Tài sản ngắn hạn ........................... Error! Bookmark not defined. 4.1.1.2. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn .. Error! Bookmark not defined. 4.5.2. Khả năng tự tài trợ tài sản cố định ....... Error! Bookmark not defined. 4.1.2. Tình hình ngu ồn vốn ........................... Error! Bookmark not defined. 4.1.2.1. Nợ phải trả ................................... Error! Bookmark not defined. 4.1.2.2. Vốn chủ sở hữu ............................ Error! Bookmark not defined. 4.3. Phân tích khả năng đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.4. Sử dụng các chỉ số tài chính đ ể phân tích ... Error! Bookmark not defined. 4.4.1. Nhóm hiệu quả sử dụng vốn ................ Error! Bookmark not defined. 4.4.2. Nhóm chỉ số thanh toán....................... Error! Bookmark not defined. 4.4.3. Nhóm tỷ số hoạt động ......................... Error! Bookmark not defined. Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang Error! Bookmark not defined. Phần kết luận Error! Bookmark not defined.
  6. DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 4.1. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2005 - 2007. Error! Bookmark not defined. Bảng 4.2. Tài sản của Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang trong 3 năm 2005, Error! Bookmark not defined. năm 2006 và năm 2007 Bảng 4.3. Phân tích tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Error! Bookmark not d efined. Bảng 4.4. Tình hình các khoản phải thu Error! Bookmark not defined. Bảng 4.5. Tình hình hàng tồn kho Error! Bookmark not defined. Bảng 4.6. Tỷ suất đầu tư TSCĐ Error! Bookmark not defined. Bảng 4.7. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Error! Bookmark not defined. Bảng 4.8: Khả năng tự tài trợ tài sản cố định Error! Bookmark not defined. Bảng 4.9. Biến động nguồn vốn trong 3 năm 2005-2007 Error! Bookmark not d efined. Bảng 4.10. Nợ phải trả Error! Bookmark not defined. Bảng 4.11. Các khoản đi chiếm dụng Error! Bookmark not defined. Bảng 4.12. Vốn chủ sở hữu Error! Bookmark not defined. Bảng 4.13. Chỉ tiêu đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh Error! Bookmark not defined. Bảng 4.14. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu Error! Bookmark not defined. Bảng 4.15. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản Error! Bookmark not defined. Bảng 4.16. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Error! Bookmark not defined. Bảng 4.17. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Error! Bookmark not defined. Bảng 4.18. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động Error! Bookmark not defined. Bảng 4.19. Khả năng thanh toán của Công ty Error! Bookmark not defined. Bảng 4.20. Khả năng thanh toán lãi vay của Công ty Error! Bookmark not d efined. Bảng 4.21. Khả năng thanh toán của Công ty theo vốn luân chuyển Error! Bookmark not defined. Bảng 4.22. Khả năng chuyển đổi thành tiền của các khoản phải thu và hàng tồn kho Error! Bookmark not defined.
  7. DANH MỤC HÌNH Tên hình Trang Sơ đồ 2.1. Mô hình nghiên cứu Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. Error! Bookmark not d efined. Sơ đồ 4.1. Phân tích Dupont so sánh các tỷ số tài chính của 2 năm 2005 và 2006 của Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang 37 Sơ đồ 4.2. Phân tích Dupont So sánh các tỷ số tài chính của 2 năm 2006 và 2007 của Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang 39
  8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 4.1. Biến động tài sản của Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang 2005- 2007 19 Biểu đồ 4.2. Biến động nguồn vốn trong 3 năm 2005-2007 25 Biểu đồ 4.3. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 29 Biểu đồ 4.4. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 30 Biểu đồ 4.5. thể hiện tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu31 Biểu đồ 4.6. Hiệu suất sử dụng Tài sản cố định Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 4.7. Hiệu suất sử dụng Tài sản lưu động 3Error! Bookmark not d efined. Biểu đồ 4.8. Khả năng thanh toán của Công ty năm 2005-2007 Error! Bookmark not defined.
  9. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH 1.1. Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế thị trường đầy biến động và mang tính cạnh tranh như hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào mu ốn p hát triển và đứng vững trên thị trường đòi hỏi cần phải có một đội ngũ nhân viên có trình độ, kỹ thuật, tay nghề cao cùng với một cơ sở vật chất hạ tầng hiện đại. Một doanh nghiệp nếu chỉ có con người với kỹ thuật công nghệ thôi thì vẫn chưa đủ để cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra mà cần phải có vốn kinh doanh. Đúng vậy, vốn rất quan trọng không những đối với mỗi doanh nghiệp mà còn rất quan trọng trong nền kinh tế của cả thế giới. Để doanh nghiệp được hình thành và có thể tiến hành sản xuất kinh doanh được thì bắt buộc doanh nghiệp đó phải có vốn để hoạt động. Hơn thế nữa, một doanh nghiệp biết sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả nhất sẽ tồn tại, phát triển và đứng vững đ ược trên toàn thị trường. Những phần lợi nhuận từ việc sử dụng hiệu quả của nguồn vốn đem lại sẽ đ ược đầu tư, tiến hành để tái sản xuất mở rộng quy mô, đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh hơn. Vậy hoạt động quản trị vốn ở Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang như thế nào? Tình hình sử dụng nguồn vốn của Công ty ra sao, đ ạt hiệu quả cao hay thấp? Để có thể duy trì hoạt động kinh doanh đồng thời chiếm lĩnh thị trường Công ty đã sử dụng một cách tối đa đồng vốn của mình? Cơ cấu vốn của Công ty đã hợp lý chưa? Để giải quyết các nghi vấn này, đ ề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang” đ ã được chọn nghiên cứu. Qua việc tìm hiểu tình hình biến động vốn, hiệu quả sử dụng các nguồn tài trợ, để tìm ra đ ược những điểm yếu, mặt hạn chế để khắc phục, đồng thời phát huy những mặt mạnh, tích cực của việc sử dụng nguồn vốn. Từ đó, giúp Công ty đạt đ ược hiệu quả cao hơn trong việc sử dụng nguồn vốn của mình. Bên cạnh đó, đề tài cũng trang bị cho bạn đọc kiến thức chuyên ngành về quản trị kinh doanh nhất là kiến thức về lĩnh vực quản trị tài chính. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Như phần lý do nêu trên và qua việc tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty, với việc chọn đề tài nghiên cứu này là nhằm chỉ ra các mục tiêu cụ thể như sau:  Đánh giá tình hình biến động vốn của công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang.  Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty.  Tìm ra những tồn tại trong quá trình sử dụng vốn tại Công ty.  Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 1.3. Phạm vi nghiên cứu: Ngành nghề của Công ty rất đa dạng , từ kinh doanh ôtô, thép…tới sản xu ất trụ điện, rồi thi công công trình điện…Vì vậy việc nghiên cứu phân tích chỉ
  10. đi vào phân tích chỉ số tài chính chung của to àn công ty chứ không phân tích kỹ từng bộ phận kinh doanh. Đề tài tập trung nghiên cứu vào vấn đề vốn của công ty như: tình hình vốn, vấn đề phân bổ, tài trợ, huy động vốn, khả năng thanh toán và hiệu quả sử dụng vốn. Số liệu được thu thập trong 3 năm 2005, 2006 và năm 2007. 1.4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập dữ liệu: Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu tại công t y thông qua các báo cáo tài chính, các sổ sách chứng từ khác tại công ty. Phỏng vấn các nhân viên của công ty. Ngoài ra còn cập nhật thông tin từ bên ngoài trên các phương tiện thông tin như: sách, báo, internet,… Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số số liệu thu thập được, sau đó áp dụng các công thức tính chỉ số có sẵn tính ra được các chỉ số tài chính của Công ty. Và liên hệ với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm để đánh giá. Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích: Tổng hợp báo cáo, chỉ số của các Công ty trong ngành đ ể tiến hành phân tích và so sánh các chỉ số tương ứng với nhau, từ đó đưa ra nhận xét về chúng.
  11. Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Khái quát về vốn kinh doanh 2.1.1. Khái niệm Một doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì điều trước tiên là họ phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định để thực hiện những khoản đ ầu tư ban đầu như: xây dựng nhà xưởng, mua sắm thiết bị, nguyên vật liệu, trả công,…để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của một doanh nghiệp. Người ta gọi chung các lo ại vốn tiền tệ đó là vốn sản xuất kinh doanh. Vốn sản xuất kinh doanh được coi là tiền đề cho mọi quá trình đầu tư sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, nó là tiềm lực về tài chính của một doanh nghiệp. Và vốn sản xuất kinh doanh có rất nhiều chủng loại, các hình thái vật chất, các thước đo khác nhau ở khắp nơi rải rác trong phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. 2.1.2. Đặc điểm Trong nền kinh tế hàng hóa, vốn sản xuất kinh doanh đ ược biểu hiện d ưới hai hình thức: hiện vật và giá trị, nó có những đặc điểm sau:  Vốn biểu hiện giá trị của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, là lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và vô hình.  Vốn đ ược tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy đ ược tác dụng. Các nhà quản lý, nhà đầu tư không chỉ khai thác mọi tiềm năng của vốn mà còn phải cân nhắc, tính toán, tìm cách chọn nguồn huy động đủ để đảm bảo yêu cầu sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng của mỗi đồng vốn.  Mỗi đồng vốn phải gắ n liền với một chủ sở hữu nhất định. Nếu tồn tại những đồng vốn vô chủ từc là có sự chi tiêu lãng phí, thất thoát và kém hiệu quả.  Tiền chỉ là d ạng tiềm năng, là hình thái ban đầu của vốn. Để trở thành vốn, thì tiền phải được đưa đi đầu tư, sản xuất kinh d oanh và sinh lời. Và đồng thời, vốn không ngừng đ ược bảo toàn, bổ sung và phát triển để thực hiện việc tái sản xuất.  Luôn luôn phải trả một khoản chi phí cho việc sử dụng vốn. 2.1.3. Phân loại  Căn cứ vào đ ặc điểm luân chuyển của vốn trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn đ ược chia thành hai loại: vốn cố định và vốn lưu động. 2.1.3.1. Vốn lưu động  K hái niệm về vốn lưu động Vốn lưu động là một số vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền lương, tồn tại dưới hình thái nguyên vật liệu dự trữ, sản phẩm đang chế tạo, thành p hẩm, hàng hoá và tiền tệ. Vốn lưu động luân chuyển giá trị to àn bộ ngay trong một lần và hoàn thành một vòng tuần ho àn sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
  12. Vốn lưu động là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động vật tư. Vốn lưu động vận chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số vật tư sử dụng tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý không. Do vậy, thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu động còn có thể kiểm tra việc cung cấp, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp . (Nguồn: PGS.PTS. Nguyễn Thị Diễm Châu. 1999. Tài chính doanh nghiệp. Đại học quốc gia TP. HCM. NXB: Tài chính)  Phân loại, kết cấu và nội dung vốn lưu động * Phân loại Vốn lưu động và tính chất sử dụng của nó có quan hệ với những chỉ tiêu hoạt động cơ bản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm, quản lý tốt vốn lưu động thì đạt hiệu quả kinh tế. Để quản lý tốt vốn lưu động, có nhiều cách để phân loại. Tùy thuộc vào tính chất hay mục đích sử dụng, phân loại vốn lưu động: theo vai trò trong quá trình sản xuất, theo hình thái biểu hiện hay theo nguồn hình thành. Ở đây dựa vào hình thái biểu hiện vốn lưu động đ ược chia thành:  Vốn vật tư hàng hoá: nguyên vật liệu, vật liệu phụ, vốn sản phẩm đang chế tạo, vốn thành phẩm, vốn hàng hoá mua ngoài,….Các khoản vốn này nằm trong lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực lưu thông và luân chuyển theo một quy luật nhất đ ịnh. Có thể căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, mức tiêu hao, điều kiện sản xuất, cung tiêu của doanh nghiệp để xác định mức dự trữ hợp lý là cơ sở xác định nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh.  Vốn tiền tệ: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, vốn thanh toán. Các kho ản vốn này nằm trong lĩnh vực lưu thông, luôn luân chuyển biến động không theo một quy luật nhất định, thời gian giữ tiền không lâu, càng luân chuyển càng nhanh càng tốt. * Kết cấu Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số và t ỷ trọng trong mỗi khoản vốn chiếm trong các giai đoạn luân chuyển để từ đó xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động. Đồng thời tìm b iện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động: sản xuất, cung tiêu và thanh toán. * Nội dung bao gồm:  Vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Xu hướng chung vốn bằng tiền giảm được đánh giá là tích cực, không nên dự trữ lượng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng mà phải đưa vào sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay vốn hoặc hoàn trả nợ. Mặt khác sự gia tăng vốn bằng tiền làm tăng khả năng thanh toán nhanh.  Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: các khoản đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh và đầu tư tài chính khác có thời hạn d ưới một năm. Giá trị này tăng lên chứng tỏ doanh nghiệp mở rộng liên doanh và đ ầu tư, sự gia tăng này có tích cực hay không còn phải xem xét hiệu quả việc đ ầu tư.
  13.  Các khoản phải thu: phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác. Là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các đơn vị khác chiếm dụng. Các khoản phải thu giảm, được đánh giá là tích cực, vấn đề đặt ra là phải xem xét tính hợp lý của số vốn bị chiếm dụng.  Hàng tồn kho: hàng mua đang đi trên đường, nguyên vật liệu tồn kho, công cụ, dụng cụ trong kho, chi phí sản xuất kinh doanh, thành phẩm, hàng hoá tồn kho, hàng gửi bán. Hàng tồn kho tăng do quy mô sản xuất mở rộng, nhiệm vụ sản xuất tăng lên nhưng các định mức dự trữ phải hợp lý.  Vốn lưu động khác: tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn. 2.1.3.2. Vốn cố định  K hái niệm vốn cố định Vốn cố định là số vốn ứng trước về những tư liệu sản xuất chủ yếu mà đặc đ iểm của nó là luân chuyển dần dần từng bộ phận giá trị vào sản phẩm mới cho đ ến khi tư liệu lao động hết thời hạn sử dụng thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Các tài sản dùng vào ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là tài sản cố định khi và chỉ khi tài sản đó thoả mãn đồng thời tất cả 4 tiêu chuẩn: Một là: chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. Hai là: nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. Ba là: có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành( từ 10 triệu đồng trở lên). Bốn là: thời gian sử dụng ước tính trên một năm. (Theo: Chuẩn mực số 03 – Thông tư số 89/2002/TT–BTC ngày 9/10/2002 – Quyết định 206/2003/QĐ-BTC). Tài sản cố định của doanh nghiệp còn bao gồm những tài sản không có hình thái hiện vật và chuyển dịch vào sản phẩm mới cũng tương tự như loại tài sản có hình thái hiện vật. Tài sản cố định và vốn cố định có sự khác nhau. Lúc mới hoạt động, giá trị vốn cố định bằng giá trị nguyên thu ỷ của tài sản cố định. Về sau, giá trị vốn cố đ ịnh thường là thấp hơn giá tr ị nguyên thu ỷ của tài sản cố định do khoản khấu hao đ ã trích. Trong quá trình ho ạt động, vốn cố định một mặt được giảm dần do trích khấu hao và thanh lý tài sản cố định, mặt khác lại tăng thêm giá trị do mua mới và đ ầu tư xây dựng cơ b ản hoàn thành.  Phân loại, kết cấu và nội dung vốn cố định * Phân loại
  14. Tài sản cố định được phân loại khác nhau theo: hình thái biểu hiện, công dụng kinh tế, tình hình sử dụng vốn hoặc theo quyền sở hữu tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Dưới đây ta chọn cách phân loại theo hình thái biểu hiện. Theo cách này, tài sản cố định đ ược chia làm 2 lo ại:  Loại tài sản cố định hữu hình: là những tài sản biểu hiện bằng hình thái hiện vật cụ thể: nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, vật kiến trúc,…  Loại tài sản cố định vô hình: là những tài sản không biểu hiện bằng hình thái hiện vật mà là những khoản chi phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh gồm: chi p hí thành lập, chi phí phát triển, quyền đặc nhượng, quyền khai thác, bằng sáng chế phát minh, lợi thế thương mại. Phương pháp phân loại này giúp người quản lý thấy rõ toàn bộ cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp để có những quyết định đúng đắn, phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp. * K ết cấu Kết cấu tài sản cố định là t ỷ trọng giữa nguyên giá của một loại tài sản cố đ ịnh chiếm trong tổng nguyên giá toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp, qua đó có thể thấy đ ược tính hợp lý của tình hình phân bổ vốn. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu tài sản cố định như: tính chất sản xuất, đ ặc điểm quy trình công nghệ, trình độ trang bị kỹ thuật, hiệu quả vốn và phương tiện tổ chức sản xuất. * Nội dung tài sản cố định và đầu tư dài hạn b ao gồm:  Các khoản phải thu dài hạn: phải thu nội bộ dài hạn, phải thu dài hạn khác, dự phòng phải thu d ài hạn khó đòi.  Tài sản cố định: tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định thuê tài chính và tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định tăng về số tuyệt đ ối lẫn tỷ trọng sử dụng đ ược đánh giá là tích cực khi sử dụng tối đa công suất của nó.  Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: đ ầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh, đầu tư dài hạn khác. Để đánh giá hợp lý sự gia tăng này cần xem xét hiệu quả của đầu tư, hiệu quả đầu tư gia tăng là biểu hiện tốt.  Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: tăng thêm do xây dựng thêm và sửa chữa lớn, đây là biểu hiện tốt nhằm tăng cường năng lực hoạt động của máy móc thiết bị.  Tài sản dài hạn khác: chi phí trả trước d ài hạn. Khoản mục này tăng lên đ ược đánh giá là không tốt.  K ý quỹ, ký cược dài hạn: các khoản này biến động do thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ hết thời hạn hoặc thực hiện thêm những khoản ký quỹ mới.  Căn cứ vào ngu ồn hình thành vốn của doanh nghiệp, vốn có thể phân thành hai loại: nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.Và chúng ta sẽ nghiên cứu về hai loại vốn này. 2.1.3.3. Nguồn vốn chủ sở hữu Là ngu ồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp mới đ ược thành lập thì nguồn vốn chủ sở hữu hình thành vốn điều lệ do chủ doanh
  15. nghiệp, các nhà đ ầu tư góp vốn đ ược sử dụng để đầu tư, mua sắm các loại tài sản của doanh nghiệp.Trong quá trình hoạt động, nguồn vốn chủ sở hữu đ ược bổ sung từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngu ồn vốn chủ sở hữu có ý nghĩa đặc biệt quan trong đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó tạo điều kiện thuận lợi cho chủ doanh nghiệp chủ động hoàn toàn trong sản xuất. Chủ doanh nghiệp có cơ sở để chủ động và kịp thời đưa ra các chính sách, quyết định trong kinh doanh để đạt mục tiêu của mình mà không phải tìm kiếm và phụ thuộc vào nguồn tài trợ. Tuy nhiên ngu ồn vốn này thường bị hạn chế về quy mô nên không thể đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh, mặt khác việc sử dụng nguồn vốn này không phải chịu sức ép về chi phí sử dụng vốn và có thể thiếu sự kiểm tra, giám sát ho ặc tư vấn của các chuyên gia, các tổ chức như trong sử dụng vốn đi vay, do đó có thể hiệu quả sử dụng vốn không cao hoặc có thể có những quyết đ ịnh đầu tư không khôn ngoan. 2.1.3.4. Các khoản nợ phải trả Là nguồn vốn mà doanh nghiệp khai thác, huy động từ các chủ thể khác qua vay nợ, thu ê mua, ứng trước tiền hàng…Doanh nghiệp được quyền sử dụng tạm thời trong một thời gian sau đó phải hoàn trả cho chủ nợ. Theo tính chất và thời hạn thanh toán, các khoản nợ phải trả gồm: Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả cho chủ nợ trong một thời gian ngắn dưới một năm, bao gồm các khoản mục như: vay ngắn hạn; p hải trả cho người bán, người nhận thầu; người mua trả tiền trước; thuế và các kho ản phải nộp cho nhà nước; các khoản phải trả, phải nộp khác. Nợ dài hạn: là các khoản vốn mà doanh nghiệp nợ các chủ thể khác trên một năm mới phải hoàn trả, bao gồm vay dài hạn cho đầu tư phát triển, nợ thuê mua tài sản cố định, phát hành trái phiếu… Nợ khác: là các kho ản phải trả như nhận ký quỹ, ký cược dài hạn, các kho ản chi phí phải trả khác. Việc huy động vốn này rất quan trọng đối với doanh nghiệp để đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời cho sản xuất kinh d oanh. Sức ép về chi phí sử dụng vốn vay, thời hạn ho àn trả vốn sẽ thúc đẩy doanh nghiệp sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. Tuy nhiên, việc sử dụng nguồn vốn này cũng có những mặt trái của nó. Doanh nghiệp phụ thuộc vào nguồn vốn vay, tốn kém về chi phí, thời gian. Mặt khác , nếu không tính toán chính xác và thận trọng thì hiệu quả kinh doanh và lợi nhu ận của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng bởi lãi suất tiền vay. 2.2. Đánh giá tình hình sử dụng vốn kinh doanh Để đánh giá được tình hình sử dụng vốn kinh doanh, ta căn cứ vào số liệu p hản ánh trên bảng cân đối kế toán. Tuy nhiên số liệu trên b ảng kế toán chỉ mang tính thời điểm, để hiểu rõ hơn về tình hình ho ạt động của Công ty chúng ta cần p hải nắm được thực tế những biến độngvề tài sản và nguồn vốn trong năm thể hiện qua từng bảng phân tích cụ thể. 2.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp sao cho lợi nhuận
  16. đ ạt được là cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Đồng thời có khả năng tạo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của mình, đ ảm bảo đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết bị và có hướng phát triển lâu d ài, bền vững trong tương lai. (Nguồn: Lê Thị Hương Lan. 2005. Luận văn tốt nghiệp. Trường Đại học An Giang. Khoa Kinh tế - QTKD). Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học về hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp, bao gồm các chỉ tiêu tổng quát và các chỉ tiêu chi tiết. Các chỉ tiêu đó phải phản ánh đ ược sức sản xuất, suất hao phí cũng như sức sinh lợi của từng yếu tố, từng loại vốn (kể cả tổng số và phần gia tăng). Dựa vào các chỉ tiêu đó, đề ra một số giải p háp nhằm khắc phục mặt hạn chế cũng như phát huy tính tích cực của việc sử dụng nguồn vốn, từ đó khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh. 2.2.2. Đầu tư tài sản Có thể đánh giá quy mô về vốn của doanh nghiệp tăng hay giảm, cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp có đ ược tăng cường, bổ sung hay không thể hiện qua tình hình tăng thêm hay giảm xuống của tài sản cố định. Kho ản đầu tư dài hạn tăng sẽ tạo nguồn lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp. Đầu tư mua sắm trang thiết bị, đầu tư chiều sâu được đánh giá thông qua chỉ tiêu tỷ suất đầu tư. Tỷ suất này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu d ài của doanh nghiệp. Tỷ suất đầu tư được tính bằng công thức sau: Tài sản cố định và dầu tư dài hạn * 100 % Tỷ suất đầu tư = Tổng tài sản Ngoài việc xem xét tình hình phân b ổ vốn, các chủ doanh nghiệp, các nhà đ ầu tư và các đ ối tượng quan tâm khác cần phải xem xét, phân tích kết cấu nguồn vốn nhằm đánh giá đ ược khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như sự tự chủ, chủ động trong kinh doanh đồng thời nắm đ ược những trở ngại mà doanh nghiệp phải đương đ ầu. Điều này được thể hiện thông qua việc xác đ ịnh tỷ suất tự tài trợ, tỷ suất này càng cao chứng tỏ khả năng độc lập của doanh nghiệp cao, hay doanh nghiệp có khả năng tự tài trợ tốt. Công thức xác định tỷ suất tự tài trợ như sau: Vốn chủ sở hữu Tỷ su ất tự tài trợ = * 100 % Tổng ngu ồn vốn 2.2.3. Sử dụng các chỉ số tài chính để phân tích.  Nhóm tỷ số hiệu quả sử dụng vốn:
  17.  Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Tỷ số này nói lên một đồng doanh thu tạo ra đ ược bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng lớn chứnh tỏ khả năng sinh lợi của vốn càng cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn. Lợi nhuận ròng Tỷ suất LN/DT = * 100 % Doanh thu thu ần  Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE): Đây là chỉ số mà các nhà đ ầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của một đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư vào Công ty. Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lợi trên VCP = * 100 % Vốn cổ p hần  Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): Đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đầu tư vào Công ty. Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lợi trên TTS = * 100 % Tổng tài sản  Nhóm tỷ số hoạt động:  Vòng quay vốn cổ phần: Đo lường mối quan hệ giữa doanh thu và vốn cổ phần Doanh thu thuần Vòng q uay vốn cổ phần = Vốn cổ phần  Vòng quay tài sản cố định: Tỷ số này cho biết một dồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Doanh thu thu ần Vòng q uay tài sản cố đ ịnh = Tài sản cố định  Vòng quay toàn bộ tài sản: Đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Doanh thu thuần Vòng q uay toàn bộ tài sản = Toàn bộ tài sản  Vòng quay khoản phải thu:
  18. Số vòng quay các kho ản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc thanh toán các khoản phải thu v.v. Khi khách hàng thanh toán tất cả các hóa đơn của họ, lúc đó các khoản phải thu quay được mộy vòng. Doanh thu thuần Vòng q uay các khoản phải thu = Các kho ản p hải thu  Vòng quay hàng tồn kho: Là một tiêu chuẩn đánh giá Công ty sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Doanh thu thuần Vòng q uay hàng tồn kho = Hàng tồn kho  Nhóm tỷ số đòn bẩy  Tỷ sô nợ trên tổng tài sản: Tỷ số này cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản của Công ty được tài trợ bằng vốn vay. Tổng nợ Tỷ số nợ = * 100 % Tổng tài sản  Tỷ số nợ trên vốn cổ phần: Tổng nợ * 100 % Tỷ số nợ trên vốn cổ p hần = Vốn cổ phần  Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần: Tính toán mức độ đi vay m à Công t y đang gánh chịu. Toàn bộ tài sản Tổng tài sản trên VCP = * 100 % Vốn cổ p hần 2.2.4. Phân tích Dupont Phân tích Dupont các chỉ số tài chính. Các chỉ số tài chính được trình bày ở d ạng phân số. Điều đó có nghĩa là mỗi chỉ số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào hai yếu tố là tử số và mẫu số của phân số đó. Hay nói một cách khác, lúc này một tỷ số tài chính đ ã đ ược trình bày bằng tích một vài t ỷ số tài chính khác. 2.3. Mô hình nghiên cứu
  19. Để làm rõ đ ề tài nghiên cứu trên, mô hình nghiên cứu được đề nghị như sau: Sơ đồ 2.1. Mô hình nghiên cứu Hiệu quả sử dụng Tổng tài sản Hiệu quả sử dụng Tài sản cố định Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Giải pháp nâng Hiệu quả sử Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản cao hiệu quả sử dụng vốn Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu dụng vốn Sơ đồ phân tích Dupont các chỉ số tài chính Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty sẽ đ ược tập trung vào tình hình sử dụng vốn trong 3 năm, và tập trung vào phân tích liên hoàn nhóm tỷ số hiệu quả sử dụng vốn. Các chỉ số khác cũng đ ược phân tích với mức ý nghĩa minh chứng cho nhóm t ỷ số trên. Cuối cùng là phân tích tổng hợp chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần qua sơ đồ Dupont để tìm mối liên kết giữa các chỉ số tài chính. Để từ đó đ ưa ra được giải pháp đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty.
  20. Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ KIÊN GIANG 3.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang. Tên Công ty: Công ty TNHH Nhà ngước một thành viên Cơ Khí Kiên Giang Tên giao dịch: Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang Lo ại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp nhà nước Giám đốc: Lưu Chí Thịnh Vốn điều lệ: 13.200 triệu đồng do Công ty Đầu tư xây d ựng và phát triển nhà Kiên Giang đầu tư 100% vốn và làm chủ sở hữu. Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, thương mại, dịch vụ. Trụ sở và Nhà máy Công ty đặt tại số 181 đ ường Cách mạng Tháng Tám - Phường Vĩnh Lợi – Thành phố Rạch Giá – Kiên Giang. Điện thoại: 077.917298 – 077864053 Fax: 077.913056 3.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang Năm 1978 Xí nghiệp Cơ khí được sở Công nghiệp thành lập tại 139 đường Cách mạng Tháng Tám - Phường Vĩnh Lợi - Thị xã Rạch Giá – Kiên Giang. Đến năm 1984, theo chủ trương của tỉnh, Xí nghiệp Cơ khí được mở rộng quy mô thành Nhà máy Cơ khí trung tâm tỉnh với sự xáp nhập của 3 Xí nghiệp là Xí nghiệp Cơ khí, Xí nghiệp Sửa chữa điện cơ, và Xí nghiệp Cơ khí Châu Thành. Hoán chuyển vị trí về 181 đ ường Cách mạng Tháng Tám - Phường Vĩnh Lợi – Thành phố Rạch Giá – Kiên Giang xây dựng cơ bản đến năm 1986 thì hoàn thành và được đổi tên thành Xí nghiệp 30/4. Cuối năm 1986, xáp nhập thêm Xí nghiệp 19/5 của sở Nông nghiệp. Đến 1992, đổi t ên thành Công ty Cơ khí Điện máy Kiên Giang và thêm một chức năng hoạt động là xây lắp điện. Ngày 8 tháng 11năm 2004, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Kiên Giang ra đời từ sự chuyển đổi Xí nghiệp Cơ khí Xây dựng trực thuộc Công ty Đầu tư xây dựng và p hát triển nhà Kiên Giang. Ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm: + Xây lắp điện, xây dựng dân dụng, công nghiệp và giao thông. + Gia công và sửa chữa cơ khí, ô tô. + Sơn tĩnh điện. + Sản xuất trụ điện, cọc cừ bê tông ly tâm dự ứng lực, cấu kiện b ê tông đúc sẵn. + Ép cọc cừ b ê tông. + Cầu và vận chuyển hàng hoá. + Kinh doanh sắt thép, xi măng, vật tư, thiết bị ngành Công nghiệp, Nông nghiệp, Xây dựng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2