intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Giải pháp đầu ra cho Nghêu Bến Tre

Chia sẻ: Hồ Ky | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:369

118
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Giải pháp đầu ra cho Nghêu Bến Tre" đã hoàn thành với kết cấu trình bày nội dung gồm 3 chương: chương 1 những vấn đề lí luận cơ bản về con Nghêu và tình hình khai thác nghêu hiện nay ở Việt Nam, chương 2 thực trạng bảo tồn, khai thác và tiêu thụ nghêu tại tỉnh Bến Tre, chương 3 giải pháp đầu ra cho nghêu Bến Tre.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Giải pháp đầu ra cho Nghêu Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ........................oOo........................ CÔNG TRÌNH DỰ THI GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN “NHÀ KINH TẾ TRẺ – NĂM 2009” Teân coâng trình: GIẢI PHÁP ĐẦU RA CHO THUỘC NHÓM NGÀNH: KHOA HỌC KINH TẾ
  2. PHẦN 1 TÓM TẮT CÔNG TRÌNH MỤC LỤC CÁC DANH MỤC LỜI MỞ ĐẦU
  3. MỤC LỤC CÔNG TRÌNH PHẦN 1 Mục lục Tóm tắt công trình Danh mục bảng sử dụng trong công trình Danh mục biểu đồ sử dụng trong công trình Danh mục hình ảnh sử dụng trong công trình Danh mục các chữ viết tắt trong công trình Lời mở đầu PHẦN 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 XU HƯỚNG TIÊU DÙNG THỦY HẢI SẢN VÀ VAI TRÒ CỦA VIỆC XUẤT KHẨU THỦY HẢI SẢN ĐỐI VỚI VIỆT NAM ....................................................................................1 1.1.1 Xu hướng tiêu dùng thủy hải sản trên Thế Giới ...............................................................1 1.1.1.1 Nguyên nhân dẫn đến việc thay đổi xu hướng tiêu dùng trên thế giới ...............................1 1.1.1.2 Mức tiêu thụ........................................................................................................................1 1.1.1.3 Các mặt hàng tiêu thụ .........................................................................................................1 1.1.1.4 Thị trường ..........................................................................................................................2 1.1.2 Vai trò của việc xuất khẩu thủy hải sản đối với Việt Nam...............................................3 1.2 GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ NGHÊU..................................................................................4 1.2.1 Định nghĩa, phân loại nghêu ...............................................................................................4 1.2.1.1 Nghêu..................................................................................................................................4 1.2.1.2 Nghêu Bến Tre....................................................................................................................4 1.2.2 Giá trị con nghêu..................................................................................................................5 1.2.2.1 Giá trị dinh dưỡng...............................................................................................................5 1.2.2.2 Giá trị kinh tế ......................................................................................................................6 1.3 TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGHÊU TẠI VIỆT NAM .......................................................6 1.3.1 Trà Vinh................................................................................................................................6 1.3.2 Tiền Giang ............................................................................................................................7 1.3.3 Thành Phố Hồ Chí Minh.....................................................................................................7 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG BẢO TỒN, KHAI THÁC VÀ TIÊU THỤ NGHÊU TẠI TỈNH BẾN TRE 2.1 TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGHÊU TẠI BẾN TRE.........................................................9 2.1.1 Giới thiệu đôi nét về Bến Tre ..............................................................................................9 2.1.2 Vai trò của nghêu với sự phát triển của tỉnh Bến Tre......................................................10 2.1.2.1 Đóng góp vào GDP ...........................................................................................................10 2.1.2.2 Đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu..................................................................................11 2.1.2.3 Đóng góp vào thu ngân sách .............................................................................................11
  4. 2.1.2.4 Giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân..............................................................12 2.1.3 Tình hình bảo tồn và khai thác Nghêu tại Bến Tre ..........................................................13 2.1.3.1 Mô hình HTX.........................................................................................................................13 2.1.3.2 Con giống...............................................................................................................................14 2.1.3.3 Công cụ, kỹ thuật cào nghêu..................................................................................................15 2.1.3.4 Sản lượng khai thác................................................................................................................15 2.1.3.5 Đánh giá chung tình hình khai thác ......................................................................................16 2.2 TÌNH HÌNH TIÊU THỤ NGHÊU TẠI BẾN TRE.............................................................16 2.2.1 Tại nội địa .............................................................................................................................16 2.2.1.1 Kênh phân phối ...................................................................................................................16 2.2.1.2 Các thành phần tham gia vào kênh phân phối ....................................................................17 2.2.1.3 Cách bảo quản sau khai thác...............................................................................................20 2.2.1.4 Thương hiệu nghêu Bến Tre tại nội địa ..............................................................................20 2.2.2 Xuất khẩu ra nước ngoài.....................................................................................................21 2.2.2.1 Tổng quan ...........................................................................................................................21 2.2.2.2 Các thị trường nhập khẩu nghêu .........................................................................................21 2.2.2.3 Doanh nghiệp xuất khẩu nghêu tại Việt Nam.....................................................................23 2.2.3 Đánh giá chung dây chuyền tiêu thụ .................................................................................24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3 3.1 CƠ SỞ, QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU XÂY DỰNG GIẢI PHÁP .....................................25 3.1.1 Cơ sở xây dựng giải pháp......................................................................................................25 3.1.1.1 Nghêu là nguồn tài nguyên có giá trị lớn..............................................................................25 3.1.1.2 Thực trạng khai thác và tiêu thụ nghêu còn tồn tại một số khuyết tật ..................................25 3.1.2 Quan điểm xây dựng giải pháp.............................................................................................25 3.1.3 Mục đích xây dựng giải pháp................................................................................................25 3.1.3.1 Mục tiêu chiến lược ..............................................................................................................25 3.1.3.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................................25 3.2 NHÓM GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG ỔN ĐỊNH NGUỒN CUNG NGHÊU VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGHÊU THỊT .......................................................................................................26 3.2.1 Nhóm giải pháp tăng trưởng ổn định nguồn cung nghêu ...............................................26 3.2.1.1 Quy hoạch vùng nuôi nghêu tiềm năng ..............................................................................26 3.2.1.1.1 Quy hoạch vùng nuôi nghêu ............................................................................................26 3.2.1.1.2 Đảm bảo điều kiện tự nhiên vùng quy hoạch thích hợp cho việc nuôi nghêu .................27 3.2.1.1.3 Nâng cao năng lực quản lý của các HTX, đáp ứng nhu cầu mở rộng.............................27 3.2.1.1.4 Xây dựng cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu phát triển.......................................................27 3.2.1.2 Bảo vệ và tạo điều kiện cho nghêu giống sinh trưởng........................................................28 3.2.1.3 Áp dụng khoa học kỹ thuật, sản xuất giống nhân tạo .........................................................28 3.2.1.3.1 Tính cấp thiết của giải pháp ............................................................................................28
  5. 3.2.1.3.2 Cách thức thực hiện .........................................................................................................28 3.2.1.4 Nuôi nghêu kết hợp với nuôi tôm .......................................................................................28 3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nghêu thịt ............................................................29 3.2.1.1 Đào tạo đội ngũ kỹ sư thủy hải sản ..................................................................................29 3.2.1.2 Thường xuyên đánh giá, đảm bảo môi trường sống cho nghêu .......................................29 3.2.1.3 Khai thác có chọn lọc .......................................................................................................29 3.2.1.4 Nâng cao công tác bảo quản nghêu thịt sau thu hoạch......................................................29 3.2.1.5 Áp dụng khoa học kỹ thuật cho khâu sơ chế và chế biến..................................................30 3.3 NHÓM GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ VÀ XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU NGHÊU BẾN TRE: 3.3.1 Nhóm giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ ................................................................................... 30 3.3.1.1 Tại Bến Tre........................................................................................................................ 30 3.3.1.1.1 Xây dựng trang web đấu giá trực tuyến.......................................................................... 31 3.3.1.1.2 Xây dựng đại lý nghêu cho các HTX.............................................................................. 32 3.3.1.1.3 Xây dựng nhà hàng ven biển .......................................................................................... 33 3.3.1.2 Tại Việt Nam nói chung.................................................................................................... 34 3.3.1.2.1 Thành lập hiệp hội Nghêu............................................................................................... 34 3.3.1.2.1.1 Lợi ích của hiệp hội ..................................................................................................... 34 3.3.1.2.1.2 Tên gọi ......................................................................................................................... 34 3.3.1.2.1.3 Nguyên tắc hoạt động .................................................................................................. 35 3.3.1.2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Hiệp hội.......................................................................... 35 3.3.1.2.1.5 Quyền và nghĩa vụ của các hội viên ............................................................................ 35 3.3.1.2.1.6 Điều kiện để trở thành hội viên của Hiệp hội.............................................................. 36 3.3.1.2.1.7 Cơ cấu tổ chức............................................................................................................. 36 3.3.2 Nhóm giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu ............................................................................... 38 3.3.2.1 Giải pháp phát triển thị trường trong nước và thâm nhập thị trường thế giới.............. 38 3.3.2.1.1 Giải pháp phát triển thị trường trong nước ..................................................................... 38 3.3.2.1.1.1 Các giải pháp cơ bản ................................................................................................... 39 3.3.2.1.1.2 Giải pháp kênh phân phối............................................................................................ 39 3.3.2.1.2 Giải pháp thâm nhập thị trường thế giới ........................................................................ 39 3.3.2.1.2.1 Trước khi xuất khẩu ..................................................................................................... 39 3.3.2.1.2.2 Trong khi xuất khẩu ..................................................................................................... 41 3.3.2.1.2.3 Sau khi xuất khẩu ......................................................................................................... 41 3.3.2.1.3 Giải pháp cho một số thị trường cụ thể.......................................................................... 41 3.3.2.1.3.1 Thị trường EU........................................................................................................... 41 3.3.2.1.3.2 Thị trường Mỹ ........................................................................................................... 42 3.3.2.1.3.3 Thị trường Nhật ........................................................................................................ 43 3.3.3 Nhóm giải pháp xây dựng thương hiệu cho Nghêu Bến Tre........................................... 44 3.3.3.1 Điều kiện để giải pháp thành công ................................................................................. 44 3.3.3.1.1 Chất lượng sản phẩm ...................................................................................................... 44 3.3.3.1.2 Hệ thống phân phối, bảo quản ........................................................................................ 44
  6. 3.3.3.1.3 Kiến thức về thương hiệu................................................................................................ 44 3.3.3.2 Những công việc liên quan chủ yếu cần thực hiện ........................................................ 45 3.3.3.2.1 Về phía nhà nước ............................................................................................................ 45 3.3.3.2.2 Về phía doanh nghiệp và hiệp hội................................................................................... 45 3.3.3.3 Hỗ trợ các loại hình truyền thông nâng cao nhận biết thương hiệu ........................... 45 3.3.3.3.1 Truyền hình ................................................................................................................... 46 3.3.3.3.2 Website ........................................................................................................................... 46 3.3.3.3.3 Báo, tạp chí ................................................................................................................... 46 3.3.3.3.4 Nhãn mác, logo ............................................................................................................... 46 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG ................................ 46 3.4.1. Đối với các HTX .................................................................................................................. 46 3.4.1.1. Đối với nội bộ HTX ........................................................................................................... 46 3.4.1.2. Đối với xã viên................................................................................................................... 46 3.4.2. Đối với Liên hiệp HTX Thủy Sản Bến Tre ....................................................................... 47 3.4.2.1. Đôi nét về Liên Hiệp HTX Thủy Sản Bến Tre .................................................................. 47 3.4.2.2. Một vài kiến nghị của nhóm nghiên cứu đối với Liên hiệp HTX Thủy sản Bến Tre ........ 48 3.4.3. Đối với UBND tỉnh Bến Tre ................................................................................................. 49 PHẦN 3 Phụ lục 1: Phiếu và kết quả khảo sát Phụ lục 2: Ngành Nghêu Việt Nam Phụ lục 3: Ngành Nghêu thế giới Phụ lục 4: Đôi nét về tỉnh Bến Tre Phụ lục 5: Hội đồng Bảo tồn biển quốc tế Phụ lục 6: Phát triển nghề nuôi ngao ven biển miền Trung Việt Nam Phụ lục 7: Chiến lược xuất khẩu nghêu vào thị trường thị trường Hoa Kỳ, Nhật và EU Phụ lục 8: Dự án phát triển nhà hàng ven biển
  7. TÓM TẮT CÔNG TRÌNH “Giải pháp đầu ra cho Nghêu Bến Tre” Sau một thời gian dài tận tâm tìm hiểu, kết hợp với các chuyến đi khảo sát thực tế, nhóm nghiên cứu đã hoàn thành đề tài “Giải pháp đầu ra cho Nghêu Bến Tre” với kết cấu gồm 3 chương. CHƯƠNG 1 Chương này bao gồm những vấn đề lý luận cơ bản về xu hướng tiêu dùng thủy sản trên thế giới, về vai trò của việc xuất khẩu thủy sản đối với Việt Nam, về con nghêu và một số tỉnh nuôi nghêu ở nước ta hiện nay. Tất cả các vấn đề trên được thể hiện trong 7 trang (từ trang 1 đến trang 7). Để hoàn thành chương này, nhóm nghiên cứu đã tìm kiếm, đọc và tổng hợp từ các thông tin trên sách, báo, internet và các thông tin do các cơ quan, các HTX tỉnh Bến Tre hỗ trợ cung cấp. CHƯƠNG 2 Chuyến khảo sát ở 3 huyện Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú của tỉnh Bến Tre đã mang lại cho nhóm nghiên cứu rẩt nhiều thông tin bổ ích để hoàn thiện chương này. Việc khảo sát được tiến hành qua 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: Thiết lập Bảng câu hỏi – Phiếu khảo sát trên cơ sở nắm bắt một cách khái quát tình hình khai thác và tiêu thụ tại tỉnh Bến Tre, . Qua tài liệu nghiên cứu và quá trình khảo sát sơ bộ, nhóm nghiên cứu đã xây dựng bảng câu hỏi khảo sát nhằm thu thập thông tin cần thiết, xác thực và cụ thể nhất cho đề tài. Giai đoạn 2: Tiến hành điều tra khảo sát. Nhóm nghiên cứu tiến hành điều tra khảo sát thực tế từ 17/12/2008 đến 7/05/2009 và chia làm 3 đợt như sau: Đợt 1: Nhóm nghiên cứu khảo sát thực tế để nắm tổng thể tình hình sản xuất và tiêu thụ Nghêu ở Bến Tre, xác định phạm vi nghiên cứu, đối tượng và tham khảo ý kiến của những nhà chuyên môn, thử nghiệm bảng câu hỏi, xác định phương pháp điều tra hợp lý( từ ngay 17/12/2008 đến ngày 20/12/2008) Đợt 2: Nhóm nghiên cứu đã tiến hành điều tra khảo sát để lượng hóa các chỉ tiêu, trực tiếp đến với các HTX và nhà các xã viên. Đối tượng gồm: xã viên, người tiêu dùng, tiểu thương tại chợ cũng như các ban ngành có liên quan để có những nhận định khách quan cho đề tài.( từ ngày 10/1/2009 đến ngày 18/1/2009) Đợt 3: Nhóm nghiên cứu đã đi đến trực tiếp các HTX và nhà các xã viên, các chợ địa phương Bến Tre, Tp Hồ Chí Minh phỏng vấn và phát phiếu khảo sát cho xã viên, người bán tại chợ và các hộ gia đình, đồng thời đi đến các công ty chế biến thủy sản Bến Tre : Aquatex Bến Tre và Faquimex để hỏi chuyên gia về quy trình chế biến và xuất khẩu thương phẩm. Nhóm nghiên cứu đã sử dụng 1 phiếu khảo sát chung cho xã viên các HTX ; 1 khảo sát chung cho tiểu thương ở các chợ và các vựa ở chợ đầu mối; 1 khảo sát cho người tiêu dùng. Tổng số phiếu khảo sát phát ra cho xã viên là 300 phiếu, tiểu thương và các vựa ở chợ đầu mối là 50 phiếu, người tiêu dùng là 300 phiếu. (nhóm khảo sát tiếp tục chia làm 2 đợt đi nhỏ để thực hiện quá trình này: 1. từ ngày 10/4/2009 đến 18/4/2009 và 2. từ ngày 4/5/2009 đến 8/5/2009).
  8. Giai đoạn 3: Tổng hợp – xử lý số liệu và cho ra kết quả cuối cùng bằng chương trình SPSS. Đối tượng khảo sát của nhóm nghiên cứu là bà con xã viên, người tiêu dùng và tiểu thương, các vựa ở chợ đầu mối ở Bến Tre và Thành Phố Hồ Chí Minh (danh sách những người được khảo sát xin xem ở Phụ lục 1). Trên cơ sở những vấn đề điều tra, nhóm nghiên cứu đã giải quyết được những vấn đề sau trong 17 trang (từ trang 8 đến trang 24): Tình hình bảo tồn và khai thác Nghêu tại Bến Tre bằng cách xem xét, đánh giá trên các khía cạnh Mô hình HTX; con giống; kỹ thuật và công cụ cào nghêu và sản lượng khai thác. Tình hình tiêu thụ nghêu tại Bến Tre bằng cách xem xét, đánh giá kênh phân phối, các thành phần tham gia vào kênh phân phối, cách bảo quản sạu khai thác; thương hiệu Nghêu Bến Tre tại nội địa và tìm hiểu về các thị trường nhập khẩu Nghêu, các doanh nghiệp xuất khẩu Nghêu. CHƯƠNG 3 Dựa trên thực trạng đã điều tra, đút kết được ở chương 2, nhóm nghiên cứu đã đầu tư rất công phu cho chương quan trọng nhất của công trình này. Với 25 trang (từ trang 25 đến trang 49), nhóm nghiên cứu đã trình bày một cách có hệ thống các nhóm giải pháp nhằm phát triển sản xuất và đẩy mạnh tiêu thụ Nghêu tại tỉnh Bến Tre nói riêng, tại Việt Nam nói chung. Các nhóm giải pháp đã được nhóm dày công nghiên cứu dựa trên những cơ sở lý luận cụ thể, hứa hẹn sẽ mang lại nhiều hiệu quả thiết thực. Hệ thống các nhóm giải pháp bao gồm: 1. NHÓM GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG ỔN ĐỊNH NGUỒN CUNG NGHÊU VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGHÊU THỊT 1.1. Nhóm giải pháp tăng trưởng ổn định nguồn cung nghêu 1.1.1. Quy hoạch vùng nuôi nghêu tiềm năng 1.1.2. Bảo vệ và tạo điều kiện cho nghêu giống sinh trưởng 1.1.3. Áp dụng khoa học kỹ thuật, sản xuất giống nhân tạo 1.1.4. Nuôi nghêu kết hợp với nuôi tôm 1.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nghêu thịt 1.2.1. Đào tạo đội ngũ kỹ sư thủy hải sản 1.2.2. Thường xuyên đánh giá, đảm bảo môi trường sống cho nghêu 1.2.3. Khai thác có chọn lọc 1.2.4. Nâng cao công tác bảo quản nghêu thịt sau thu hoạch 1.2.5. Áp dụng khoa học kỹ thuật cho khâu sơ chế và chế biến 2. NHÓM GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ VÀ XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU NGHÊU BẾN TRE: 2.1. Nhóm giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ 2.1.1. Tại Bến Tre Xây dựng trang web đấu giá trực tuyến Xây dựng đại lý nghêu cho các HTX Xây dựng nhà hàng ven biển
  9. 2.1.2. Tại Việt Nam nói chung Thành lập hiệp hội Nghêu 2.2. Nhóm giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu 2.2.1. Giải pháp phát triển thị trường trong nước và thâm nhập thị trường thế giới 2.2.2. Giải pháp cho một số thị trường cụ thể Thị trường EU Thị trường Mỹ Thị trường Nhật 3. NHÓM GIẢI PHÁP XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU CHO NGHÊU BẾN TRE 3.1 Điều kiện để giải pháp thành công 3.2 Những công việc liên quan chủ yếu cần thực hiện 3.2.1 Về phía nhà nước 3.2.2 Về phía doanh nghiệp và hiệp hội 3.3 Một số kiến nghị đối với chính quyền địa phương 3.3.1 Đối với HTX 3.3.2 Đối với LHHTX Thủy Sản Bến Tre 3.3.3 Đối với UBND Tỉnh
  10. DANH MỤC BẢNG SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH CHƯƠNG 1 Bảng 1.1 Nhu cầu tiêu thụ thủy sản của các khu vực trên thế giới .................................................1 Bảng 1.2 Cơ cấu thủy sản của các nước..........................................................................................2 Bảng 1.3 Tình hình nuôi, khai thác và tiêu thụ thủy sản ở một số nước trên thế giới ....................2 Bảng 1.4 Dự báo tình hình tiêu thụ thủy sản toàn cầu ....................................................................3 Bảng 1.5 Thành phần dinh dưỡng cho 100g của một số loại hải sản..............................................5 CHƯƠNG 2 Bảng 2.1 Giá trị khai thác nghêu từ 2003 đến 2007........................................................................10 Bảng 2.2 Thu nhập trung bình của xã viên HTX Thủy sản Rạng Đông ........................................12 Bảng 2.3 Đóng góp của HTX Thủy Sản Rạng Đông vào hoạt động phúc lợi xã hội .....................13 Bảng 2.4 Sản lượng nghêu giống và nghêu thịt qua các năm .........................................................16 Bảng 2.5 Diện tích nuôi nghêu giống và nghêu thịt qua các năm...................................................16 Bảng 2.6 Hiệu quả các kênh phân phối nội địa ...............................................................................17 Bảng 2.7 Ưu nhược điểm của hình thức đấu giá .............................................................................18 Bảng 2.8 Xuất khẩu nghêu của Bến Tre (2000-2006).....................................................................21 Bảng 2.9 Xuất khẩu nghêu của Việt Nam (2000-2006) ..................................................................21 Bảng 2.10 Các thị trường xuất khẩu nghêu đông lạnh chính của Việt Nam ....................................21 CHƯƠNG 3 Bảng 3.1: Nhập khẩu Nghêu một số nước Châu Âu..........................................................................42 Bảng 3.2: Giá trị và sản lượng nghêu nhập khẩu của Mỹ..................................................................42 Bảng 3.3: Giá trị và sản lượng nghêu nhập khẩu của Nhật ...............................................................43
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH CHƯƠNG 2 Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng giá trị khai thác nghêu trong GDP của tỉnh....................................................10 Biểu đồ 2.2 Kim ngạch xuất khẩu nghêu qua các năm ....................................................................11 Biểu đồ 2.3 Biểu đồ 2.3: Đóng góp của HTX Thủy sản Rạng Đông vào ngân sách của tỉnh..........11 Biểu đồ 2.4 Thu nhập bình quân của xã viên HTX Rạng Đông.......................................................12 Biểu đồ 2.5 Sản lượng nghêu giống ở Bến Tre năm 2004 – 2007 ...................................................14 Biểu đồ 2.6 Các nguồn cung nghêu cho Người bán lẻ .....................................................................19 Biểu đồ 2.7 Mức độ ưa thích các món ăn từ nghêu..........................................................................20
  12. DANH MỤC HÌNH SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH CHƯƠNG 1 Hình 1.1 Nghêu Bến Tre.......................................................................................................................4 Hình 1.2 Bãi nghêu ở Trà Vinh.............................................................................................................6 CHƯƠNG 2 Hình 2.1 Bản đồ Việt Nam ...................................................................................................................10 Hình 2.2 Nghêu giống...........................................................................................................................14 Hình 2.3 Gùi_Dùng để chứa nghêu khi cào..........................................................................................15 Hình 2.4 Các bước tiến hành khai thác nghêu ......................................................................................15 Hình 2.5 Các kênh phân phối nội địa....................................................................................................17 Hình 2.6 Làm sạch nghêu .....................................................................................................................23 CHƯƠNG 3 Hình 3.1 Nghêu Bến Tre.......................................................................................................................25 Hình 3.2 Nhân viên ở chợ đầu mối .......................................................................................................26 Hình 3.3 Sân nghêu thuộc quyền quản lý của HTX TS Rạng Đông ....................................................27 Hình 3.4 Đường về HTX ......................................................................................................................27 Hình 3.5 Hệ thống ao thử nghiệm nuôi tôm kết hợp nuôi nghêu .........................................................28 Hình 3.6 Cân nghêu sau khi cào ...........................................................................................................30 Hình 3.7 Nghêu đút lò...........................................................................................................................30 Hình 3.8 Trang web đấu giá nghêu của FPT ........................................................................................31 Hình 3.9 Bãi tắm ở Thừa Đức, huyện Bình Đại ...................................................................................33 Hình 3.10 Xã viên cào nghêu..................................................................................................................48
  13. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH ....................... oOo ......................... 1. BCN Ban chủ nhiệm 2. BCH Ban chấp hành 3. BQT Ban Quản Trị 4. BT Bến Tre 5. DN Doanh nghiệp 6. ĐBSCL Đồng Bằng Sông Cửu Long 7. ĐHĐ Đại Hội Đồng 8. ĐTNCKH Đề tài nghiên cứu khoa học 9. EU European Union – Liên minh Châu Âu 10. FAO Food and Agriculture Organization of the United Natons – Tổ chức nông lương Liên Hiệp Quốc 11. FDA Food and Drug Adminstration - Cục thực phẩm và dược phẩm 12. GDP Good Domestic Product – Tổng sản lượng quốc gia 13. HACCP Hazard Analysis and Critical Control Point System - Hệ thống phân tích, xác định và tổ chức kiểm soát các mối nguy trọng yếu trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm. 14. HTX Hợp tác xã 15. HTX TS Hợp tác xã thủy sản. 16. LHHTX Liên hiệp hợp tác xã. 17. MSC The Marine Stewardship Council – Hội đồng bảo tốn biển quốc tế 18. MSCI Marine Stewardship Council International Ltd – Công ty trách nhiệm hữu hạn của Hội đồng bảo tồn biển quốc tế. 19. NN Nhà nước 20. TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 21. SỞ NN&PTNT Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn XK Xuất khẩu 22. XNK Xuất Nhập khẩu 23. VASEP Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers – Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam. 24. VIFEP Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản 25. VN Việt Nam 26. VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm 27. WTO World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới 28. WWF World Wide Fun - Quỹ Quốc tế bảo vệ thiên nhiên
  14. 1. LÝ DO CHỌN ĐẾ TÀI: Người Bến Tre tự bao đời nay vẫn như tự cô lập trên chính quê hương mình. Cách Tiền Giang hơn 30 phút qua phà, hẳn rằng Bến Tre đối với phần ít người nào đó vẫn là một cụm từ lạ lẫm. Người ta thường biết đến Bến Tre như quê hương của những vườn dừa bạt ngàn: “Thấy dừa là nhớ Bến Tre-Thấy bông sen trắng nhớ quê Tháp Mười”; hay là cái nôi của phong trào đồng khởi năm 1960. Nhưng còn hơn thế nữa, Bến Tre là vùng đất được thiên nhiên ưu đãi, có được những đặc ân trời ban mà chúng ta chưa biết đến. Năm 2009, cầu Rạch Miễu nối liền 2 tỉnh Bến Tre và Tiền Giang được hoành thành, cũng đồng thời nối liền ước mơ từ bao đời con người Bến Tre dạo trước. Người Bến Tre như thoát ra khỏi cái kìm hãm của địa thế, vươn mình ra với những hướng phát triển mới. Trước những tiềm năng phát triển vượt bậc của một tỉnh trước kia bị bao bọc bởi những con sông lớn, nhóm nghiên cứu – có người con đã từng sinh ra và lớn lên trên mảnh đất anh hùng, thực sự trăn trở, suy ngẫm, khát khao mong muốn tìm cho quê mình một hướng đi mới, hướng đi không phải là cây dừa, hay danh hiệu quê hương đồng khởi. Đã đến lúc con người Bến Tre sử dụng nhiệt huyết máu lửa trong những ngày kháng chiến để chung tay xây dựng kinh tế quê hương. Qua tìm tòi, nghiên cứu, nhóm thật sự vui mừng khi tìm thấy ở Bến Tre những mỏ ngọc trời ban, hàng triệu con nghêu tự nhiên chọn Bến Tre làm ngôi nhà lâu dài của nó. Trong những năm qua, mỏ nghêu ở 3 huyện ven biển Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú đã mang lại cho người dân lam lũ nơi đây những nguồn thu mới; nhưng cũng chính mỏ nghêu nơi đây đã mang đến những chuyện phức tạp "Người dân ở đây cả đời nghèo khó, vốn vẫn hiền lành, nhường nhịn nhau. Nhưng bỗng dưng vì tranh nhau con nghêu mà có khi hàng xóm láng giềng vốn thân thiện với nhau hàng chục năm nay, bỗng chốc ra ngoài bãi nghêu thì hằm hè nhau như kẻ thù”. Bãi nghêu trở thành bãi chiến trường và bóng nghêu dần thưa. Các HTX quản lý và khai thác nghêu ra đời là giải pháp ngăn cản nạn khai thác nghêu bừa bãi đó. Tuy nhiên, thật sự các HTX nơi đây có đem lại cho người dân nghèo quê biển những khoảng thu nhập đáng kể, góp phần cải thiện phần nào những khó khăn vất vả mà hàng ngàn người nơi đây đã và đang như thế? Tháng 10/2008, nghêu Bến Tre được công nhận thương hiệu MSC, thương hiệu mà tại Việt Nam chưa một loài thủy sản nào vinh hạnh có được. Liệu rồi, thương hiệu đó có mang lại cho Bến Tre nói chung và dân nghèo nơi đây những tiền đề mới, những điều kiện để phát triển và cải thiện cuộc sống? Ngày 23/5/2009, hơn 3000 người ập đến bãi nghêu tại HTX Thạnh Lộc huyện Thạnh Phú nhằm “cướp cạn” nghêu giống, những mỏ vàng trời ban bởi giá nghêu giống hiện tại đã đạt ngưỡng 13 triệu đồng/kg – một mức lợi vô cùng khổng lồ. Tại sao đã đặt dưới sự quản lý của các HTX, bãi nghêu vẫn như con mồi thu hút người dân, khơi gợi lòng tham của dân không chỉ ngoải tỉnh, mà cả các xã viên của HTX? Những tưởng đã khắc phục được nạn “nghêu tặc” kéo dài trong mấy chục năm qua, nhưng thực tế cho thấy giá nghêu ngày một tăng do không đủ nguồn cung, nên ngày càng nhiều xuất hiện những nhóm cướp nghêu lớn hơn, nhiều hơn, và gan lỳ hơn, bất chấp mọi sự phản kháng của các đội bảo vệ. Thực trạng khai thác nguồn lợi nghêu tự nhiên rõ ràng vẫn bị đang đe dọa nghiêm trọng do sự thiếu ý thức của người dân! Tình trạng này nếu cứ tiếp tục tiếp diễn, thì mỏ vàng trên đất Bến Tre sẽ cạn kiệt; Bến Tre nói riêng, Việt Nam và cả thế giới nói chung sẽ ngày càng khan hiếm loại nghêu giá trị này, không những thế, nguồn cung nghêu thiếu hụt sẽ làm tăng giá nghêu trong thời gian sắp tới, và nghêu có thể sẽ trở thành 1 nhu cầu tiêu dùng xa xỉ trong tương lai. Thực sự vô vàn tâm huyết tìm kiếm hướng phát triển cho quê hương Bến Tre nghèo nàn, lạc hậu mà thân yêu, thực sự vô vàn bức xúc trước thực trạng hiện tại của nạn cướp nghêu, nhóm nghiên cứu rất quyết tâm thực hiện đề tài “Giải pháp đầu ra cho nghêu Bến Tre”, để nghêu Bến Tre không
  15. phải là nỗi ám ảnh, mà thật sự trở thành một trong những sản phẩm chiến lược, mang đến giá trị kinh tế, niềm vui và hạnh phúc cho người dân. 2. MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG TRÌNH: Khi bắt đầu công trình, nhóm nghiên cứu đã đề ra các mục tiêu sau: Phản ánh một cách trung thực, khách quan thực trạng bảo tồn, sản xuất và tiêu thụ của nghề khai thác nghêu của tỉnh Bến Tre nói riêng và của cả nước nói chung. Trên cơ sở đánh giá toàn diện thực trạng bảo tồn, sản xuất và tiêu thụ nghêu nhóm nghiên cứu đề xuất những kiến nghị, giải pháp ngắn hạn và dài hạn để nâng cao hiệu quả sản xuất và đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ Nghêu tại nội địa và tại thị trường nước ngoài. Học tập kinh nghiệm bảo tồn, sản xuất và khai thác của các nước tiên tiến thế giới. Quảng bá rộng rãi hình ảnh con Nghêu Việt Nam trên thương trường quốc tế nhằm tìm kiếm cơ hội mở rộng và thâm nhập sâu hơn vào thị trường thế giới, từ đó nâng cao giá trị con Nghêu, mang lại giá trị thặng dư cao hơn cho người lao động. Ổn định và nâng cao thu nhập, giải quyết việc làm cho bà con vùng ven biển nuôi nghêu. Và mục tiêu cũng không kém phần quan trọng đó là hoàn thành một tài liệu tham khảo cho những doanh nghiệp xuất khẩu nghêu, đặc biệt là các cấp các ban ngành có liên quan để có cái nhìn toàn diện và khái quát về thực trạng và giải pháp mà nhóm nghiên cứu đã đưa ra, trên cơ sở đó hoạch định những chính sách, chiến lược cụ thể trong tương lai. 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: Để hoàn thành đề tài “Giải pháp đầu ra cho Nghêu Bến Tre”, nhóm nghiên cứu đã tập trung tìm hiểu thực trạng bảo tồn, khai thác nghêu trên khía cạnh con giống, công cụ khai thác, sản lượng, .... và tình hình tiêu thụ trong nước và ngoài nước. Từ đó có những nhìn nhận khách quan, đề ra giải pháp phát huy những mặt mạnh, cải thiện những mặt còn yếu kém, còn tồn tại trong thực trạng. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Phạm vi không gian: Để có một cái nhìn thực tế về tình hình bảo tồn, khai thác và tiêu thụ nghêu nhóm nghiên cứu đã tập trung khảo sát ở 3 huyện Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú của tỉnh Bến Tre; gặp gỡ Ban Chủ nhiệm các HTX thủy sản; doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản ở tỉnh Bến Tre cùng các ban ngành hữu trách. Từ đó có được những thông tin xác thực phục vụ cho đề tài. Phạm vi thời gian: Đề tài “Giải pháp đầu ra cho Nghêu Bến Tre” được nhóm nghiên cứu thực hiện dựa trên những thông tin, số liệu thu thập được trong khoảng thời gian từ 2000 – 2008. Tất cả các số liệu trên đều được nhóm nghiên cứu chọn lọc, xử lý để chọn ra những thông tin, số liệu bổ ích nhất cung cấp cho đề tài. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Để thực hiện công trình, nhóm nghiên cứu đã sử dụng nhiều phương pháp khác nhau: Phương pháp mô tả, phân tích, tổng hợp. Phương pháp thống kê. Phương pháp điều tra xã hội học: trên cơ sở thu thập những dữ liệu thứ cấp từ nhiều nguồn như sách báo, tạp chí, internet… để đề tài có thể chuyển tải được tính thực tiễn , nhóm nghiên cứu đã tiến hành điều tra xã hội học rất công phu. Các cuộc điều tra khảo sát được tiến hành qua 3 giai đoạn:
  16. Giai đoạn 1: Thiết lập Bảng câu hỏi _ Phiếu khảo sát. Trên cơ sở nắm bắt một cách khái quát về tình hình bảo tồn, sản xuất và tiêu thụ nghêu ở Tỉnh Bến Tre, nhóm nghiên cứu đã xây dựng bảng câu hỏi khảo sát nhằm thu thập thông tin cần thiết, xác thực và cụ thể nhất cho đề tài. Giai đoạn 2: Tiến hành điều tra khảo sát. Nhóm nghiên cứu tiến hành điều tra khảo sát thực tế từ 17/12/2008 đến 7/05/2009 và chia làm 3 đợt như sau: Đợt 1: Nhóm nghiên cứu khảo sát thực tế để nắm tổng thể tình hình sản xuất và tiêu thụ Nghêu ở Bến Tre, xác định phạm vi nghiên cứu, đối tượng và tham khảo ý kiến của những nhà chuyên môn, thử nghiệm bảng câu hỏi, xác định phương pháp điều tra hợp lý( từ ngày 17/12/2008 đến ngày 20/12/2008) Đợt 2: Nhóm nghiên cứu đã tiến hành điều tra khảo sát để lượng hóa các chỉ tiêu, trực tiếp đến với các HTX và nhà các xã viên. Đối tượng gồm: xã viên, người tiêu dùng, tiểu thương tại chợ cũng như các ban ngành có liên quan để có những nhận định khách quan cho đề tài.( từ ngày 10/1/2009 đến ngày 18/1/2009) Đợt 3: Nhóm nghiên cứu đã đi đến trực tiếp các HTX và nhà các xã viên, các chợ địa phương Bến Tre, Tp Hồ Chí Minh phỏng vấn và phát phiếu khảo sát cho xã viên, người bán tại chợ và các hộ gia đình, đồng thời đi đến các công ty chế biến thủy sản Bến Tre : Aquatex Bến Tre và Faquimex để hỏi chuyên gia về quy trình chế biến và xuất khẩu thương phẩm. Nhóm nghiên cứu đã sử dụng 1 phiếu khảo sát chung cho xã viên các HTX , 1 khảo sát chung cho tiểu thương ở các chợ và 1 khảo sát cho người tiêu dùng. Tổng số phiếu khảo sát phát ra cho xã viên là 300 phiếu, tiểu thương và các vựa là 50 phiếu, người tiêu dùng là 300 phiếu. (nhóm khảo sát tiếp tục chia làm 2 đợt đi nhỏ để thực hiện quá trình này: 1. từ ngày 10/4/2009 đến 18/4/2009 và 2. từ ngày 4/5/2009 đến 8/5/2009). Giai đoạn 3: Tổng hợp, xử lý số liệu và cho ra kết quả cuối cùng. Sau khi thu gom phiếu khảo sát, nhóm đã tiến hành tổng hợp thông tin với kết quả như sau: Bảng 1: Khảo sát xã viên cào Nghêu. Phát ra 300 phiếu, thu về 235 phiếu trong đó có 225 phiếu hợp lệ chiếm 95,74% (tổng số phiếu thu về). Bảng 2: Khảo sát tiểu thương và các vựa ở chợ đầu mối. Phát ra 50 phiếu, thu về 43 phiếu trong đó có 28 phiếu hợp lệ chiếm tỷ lệ 65.12% (tổng số phiếu thu về). Bảng 3: Khảo sát người tiêu dùng tại Bến Tre và TP Hồ Chí Minh. Phát ra 300 phiếu, thu về 270 phiếu trong đó có 220 phiếu hợp lệ chiếm tỷ lệ 81.5% (tổng số phiếu thu về). Phương pháp chuyên gia: để có những nhận định chính xác nhóm đã phỏng vấn trực tiếp giám đốc các doanh nghiệp xuất khẩu nghêu, Ban Chủ Nhiệm của các HTX Thủy Sản ở Bến Tre, cũng như những đánh giá khách quan của các chuyên gia và lãnh đạo các cấp các ngành có liên quan. 6. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA CÔNG TRÌNH Phân tích và đánh giá tổng thể khách quan thực trạng bảo tồn, khai thác và tiêu thụ nghêu trong nước cũng như trên thế giới. Đánh giá được vai trò của con nghêu đối với sự phát triển của Tỉnh Bến Tre, đặc biệt là đối với bà con vùng ven biển ở 3 huyện Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú.
  17. Xây dựng trang web đấu giá nghêu. Đề ra dự án xây dựng nhà hàng chuyên phục vụ các món ăn hải sản, trong đó nghêu được đánh giá là quan trọng ở xã Thừa Đức, Huyện Bình Đại, Tỉnh Bến Tre nhằm quảng bá hình ảnh con Nghêu, phát triển du lịch của huyện. Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng nghêu của các thị trường lớn như Mỹ, Nhật, EU… để từ đó đẩy mạnh xuất khẩu sang các thị trường này. Nhóm nghiên cứu đã đưa ra một hệ thống các giải pháp có tính khoa học và khả thi nhằm năng cao hiệu quả khai thác và khẳng định vị thế hình ảnh con Nghêu Việt Nam trên trường quốc tế. 7. KẾT CẤU CỦA CÔNG TRÌNH Công trình gồm 50 trang được kết cấu trong vòng 3 chương Chương 1 : Những vấn đề lí luận cơ bản về con Nghêu và vai trò của nguồn lợi này đối với sự phát triển của tỉnh Bến Tre. Chương 2 : Thực trạng bảo tồn, khai thác và tiêu thụ nghêu tại tỉnh Bến Tre. Chương 3 : Giải pháp đầu ra cho nghêu Bến Tre Vì là một công trình nghiên cứu có tầm vĩ mô, đòi hỏi nhiều thời gian và sức lực nhưng nguồn thông tin, đặc biệt là số liệu còn khan hiếm do đây là sản phẩm mới nổi nên mặc dù nhóm nghiên cứu đã rất nhiệt tâm, mong mỏi có thể hoàn thành công trình một cách toàn diện nhưng chắc chắn không tránh được những thiếu sót mà nhóm chưa nhận ra được. Vì vậy, nhóm nghiên cứu rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thấy cô, các bạn sinh viên cùng, các bạn đọc quan tâm đến đề tài. Sự đóng góp này sẽ là những bài học kinh nghiệm quý giá giúp cho nhóm nghiên cứu thành công hơn trong những nghiên cứu sâu hơn sắp tới.
  18. PHẦN 2 NỘI DUNG CHÍNH
  19. CHƯƠNG 1 1. XU HƯỚNG TIÊU DÙNG THỦY HẢI SẢN VÀ VAI TRÒ CỦA XUẤT KHẨU THỦY HẢI SẢN ĐỐI VỚI VIỆT NAM 2. GIỚI THIỆU VỀ NGHÊU 3. TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGHÊU TẠI VIỆT NAM
  20. 1.1 XU HƯỚNG TIÊU DÙNG THỦY HẢI SẢN VÀ VAI TRÒ CỦA VIỆC XUẤT KHẨU THỦY HẢI SẢN ĐỐI VỚI VIỆT NAM: 1.1.1 Xu hướng tiêu dùng thủy hải sản trên Thế Giới: 1.1.1.1 Nguyên nhân dẫn đến việc thay đổi xu hướng tiêu dùng trên thế giới: • Thủy hải sản từ xa xưa vốn dĩ đã là thức ăn bổ dưỡng, ưa thích của con người. Cùng với thịt gia súc như heo, bò... và gia cầm như gà, vịt... thì thủy hải sản là sự lựa chọn không thể thiếu trong các bữa ăn gia đình. • Trong những năm gần đây, thế giới liên tục chứng kiến những đại dịch nguy hiểm liên quan đến gia súc, gia cầm như dịch cúm gia cầm H5N1, dịch bò điên, dịch heo tai xanh, hay bệnh lở mồm lông móng ở gia súc ... gần đây nhất phải kể đến dịch cúm AH1N1 mà mọi người cứ ngỡ là cúm heo đã gây nhiều lo ngại về độ an toàn của thịt heo. Vì vậy, người tiêu dùng thế giới đang mất lòng tin và lo sợ vì khẩu phần ăn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, thậm chí tính mạng của mình. Thế giới đang có xu hướng tiêu dùng thủy hải sản ngày càng nhiều vì sự an toàn và bổ dưỡng của nó. 1.1.1.2 Mức tiêu thụ: Từ 1981 đến 2003, lượng cung cấp thực phẩm thuỷ sản cho tiêu thụ của con người trên toàn cầu tăng từ 53,4 triệu tấn đến hơn 104 triệu tấn. Mức tiêu thụ thuỷ sản bình quân theo đầu người tăng từ 11,8 kg/người/1981 đến 17,8 kg/người/2007. FAO dự báo, nhu cầu thuỷ sản còn có thể tăng mạnh nữa trong tương lai và mức tiêu thụ sẽ có thể lên đến 18,4 kg/người/năm vào năm 2010 và 19,1 kg/người/năm vào năm 2015. Cụ thể nhu cầu ở các nhóm nước được ước đoán như sau: các nước công nghiệp phát triển: 28,4 kg/người/năm, các nền kinh tế đang chuyển đổi: 10,2 kg/người/năm; các nước chưa phát triển và thiếu lương thực: 13,1kg/người/năm. Chi tiết ước tính nhu cầu tiêu thụ thủy hải sản của từng khu vực được cung cấp trong bảng dưới đây: Bảng 1.1. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản của các khu vực trên thế giới 1.1.1.3 Các mặt hàng tiêu thụ: Trong tổng số 104 triệu tấn thực phẩm thuỷ sản của thế giới được tiêu thụ trong năm 2003, ta có thể thấy những mặt hàng được người tiêu dùng ưa thích nhất là: - Thuỷ sản tươi/ướp đá (khoảng 52,1% tổng thuỷ sản thương mại toàn cầu.) Chương 1: Cơ sở lý luận 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2