intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TÍNH PHÍ BẢO HIỂM TIỀN GỬI ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THUƠNG MẠI VIỆT NAM

Chia sẻ: Bluesky_12 Bluesky_12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

135
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khi ra quyết định tính phí bảo hiểm của khách hàng, Công ty bảo hiểm dựa trên việc nhân các hệ số bảo hiểm. Các hệ số này được các chuyên viên tính phí bảo hiểm tính toán dựa trên các yếu tố có thể cho Công ty bảo hiểm biết được mức độ rủi ro của mỗi người cao hay thấp, từ đó giúp tính ra số phí đóng bảo hiểm nhân thọ thích hợp của mỗi người tùy thuộc và mức độ rủi ro của họ....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TÍNH PHÍ BẢO HIỂM TIỀN GỬI ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THUƠNG MẠI VIỆT NAM

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG ---------o0o--------- Công trình tham dự Cuộc thi Sinh viên nghiên cứu khoa học trƣờng Đại học Ngoại thƣơng năm 2010 Tên công trình: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TÍNH PHÍ BẢO HIỂM TIỀN GỬI ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THUƠNG MẠI VIỆT NAM Thuộc nhóm ngành: XH1a Họ và tên sinh viên: 1) Đinh Thị Phƣơng Linh : Nữ Dân tộc: Kinh Lớp:A13-Khóa:47-Khoa: Kinh tế và kinh doanh quốc tế Năm thứ 2/4-Ngành học :Thƣơng mại quốc tế 2) Trần Thị Trâm Anh : Nữ Dân tộc : Kinh Lớp: A1-Khóa: 47- Khoa: Kinh tế và kinh doanh quốc tế Năm thứ 2/4- Ngành học : Kinh tế quốc tế 3) Trần Ngọc Lan : Nữ Dân tộc: Kinh Lớp:A16-Khóa: 47-Khoa : Kinh tế và kinh doanh quốc tế Năm thứ 2/4- Ngành học : Kinh tế đối ngoại Ngƣời hƣớng dẫn : Thạc sĩ Nguyễn Thị Hiền Hà Nội - 2010
  2. ii TÓM TẮT CÔNG TRÌNH Trƣớc tình hình bất ổn hiện nay của nền kinh tế thế giới, việc ổn định hệ thống tài chính quốc gia là một vấn đề vô cùng quan trọng. Bảo hiểm tiền gửi (BHTG) là một trong những công cụ hữu hiệu nhất của mạng an toàn tài chính quốc gia. Tuy nhiên, sau gần 10 năm hoạt động tổ chức bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (BHTGVN) vẫn chƣa thực sự phát huy đƣợc vai trò to lớn của mình. Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó là cơ chế tính phí BHTG lạc hậu chƣa tƣơng xứng mới trình độ phát triển của Việt Nam và thế giới. Trƣớc tình hình đó, việc tìm kiếm “Giải pháp hoàn thiện cơ chế tính phí bảo hiểm tiền gửi đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam” là vô cùng cấp thiết. Công trình đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: Chƣơng I: trình bày những khái niệm cơ bản, vai trò, nguyên tắc của hoạt động BHTG. Giới thiệu các mô hình BHTG cơ bản đồng thời rút ra nhận xét và bài học cho việc xây dựng mô hình BHTG cho Việt Nam dựa trên thực tiễn áp dụng các mô hình BHTG này của các quốc gia thế giới. Chƣơng I đã chỉ rõ vai trò cũng nhƣ sự cần thiết của BHTG đối với sự an toàn và phát triển của hệ thống ngân hàng thƣơng mại (NHTM). Chƣơng II: trình bày khung pháp lý của BHTGVN, phân tích, đánh giá tình hình áp dụng cơ chế tính phí BHTG đồng hạng của nƣớc ta để thấy rõ những khiếm khuyết của mô hình này đối với nền kình tế mở cửa, hội nhập hiện nay của Việt Nam. Qua những phân tích này chúng tôi hƣớng tới “cơ chế tính phí BHTG theo mức độ rủi ro” nhƣ một giải pháp cho các vấn đề hiện nay của BHTGVN mà cơ chế tính phí đồng hạng không thể giải quyết đƣợc. Chƣơng III: đề xuất giải pháp đánh giá mức độ rủi ro trong hoạt động của các NHTM. Chúng tôi lựa chọn giải pháp cho điểm dựa trên sự kết hợp giữa cá c phƣơng pháp định lƣợng và phƣơng pháp định tính với mức trọng số cho từng chỉ tiêu phụ thuộc vào tầm quan trọng. Chúng tôi hi vọng việc kết hợp này sẽ mang lại hiệu quả cao nhất cho công tác đánh giá rủi ro của BHTGVN đối với các NHTM. 
  3. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải nghĩa STT Ngân hàng thƣơng mại Á Châu (Asian Commercial Bank) 1 ACB Bảo hiểm tiền gửi 2 BHTG Tổ chức bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 3 BHTGVN Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam (Bank for 4 BIDV Investment and Development of Vietnam) Hệ thống xếp hạng tín dụng ngân hàng của Hoa Kỳ dựa trên 5 5 CAMELS yếu tố: Sự đầy đủ của vốn (Capital Aquedacy), chất lƣợng tài sản (Asset Quality) , sự quản lý (Management), thu nhập (Earnings), tính thanh khoản (Liquidity), độ nhạy cảm với rủi ro thị trƣờng (Sensitivity to market risk) Chi tiêu vốn (Capital Expenditure) 6 CapEx Hệ số tiền mặt (Cash Ratio) 7 CR Hệ số đủ vốn/ Hệ số an toàn vốn tối thiểu (Capital Aquadacy 8 CAR ratio) Trung tâm Thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nƣớc (Credit 9 CIC Information Center) Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn (Current Ratio) 10 CuR Thu nhập trƣớc thuế, trả lãi , khấu hao và các khoản giảm trừ (Earnings 11 EBITDA Before Interest, Taxé, Depreciation and Amortization) Thu nhập trƣớc lãi, thuế và giảm trừ (Earnings Before 12 EBITA Interests, Taxes and Amortization) Cơ quan bảo hiểm tiền gửi Liên bang Hoa Kỳ (The Federal 13 FDIC Deposit Insurance Corporation) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (Funds From Operation) 14 FFO
  4. vi Hệ thống xếp hạng tín dụng Nhật Bản 15 FIRST Hệ số đòn bẩy tài chính (Financial Laverage) 16 FL Hiệp hội bảo hiểm tiền gửi quốc tế (International Association 17 IADI of Deposit Insurers) 18 NH Ngân hàng Ngân hàng Nhà nƣớc 19 NHNN Ngân hàng thƣơng mại 20 NHTM Ngân hàng Trung Ƣơng 21 NHTW Hệ số thanh toán nhanh (Quick Ratio) 22 QR Quỹ tín dụng nhân dân 23 QTDNH Dòng tiền đƣợc giữ lại (Retained Cash Flow) 24 RCF Tỷ lệ sinh lời tài sản (Returns on Asset) 25 ROA Tỷ lệ sinh lời vốn chủ sở hữu (Returns on Equity) 26 ROE Công ty xếp hạng tín dụng Standard and Poor’s 27 S&P Tổ chức tín dụng 28 TCTD Đô la Mỹ 29 USD Ngân hàng quốc tế (Vietnam International Bank) 30 VIB Việt Nam đồng 31 VND 
  5. vii DANH SÁCH BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Tên bảng biểu Trang 23 Bảng 1: Phân nhóm các tổ chức tín dụng trong hệ thống BHTG Hoa Kỳ Bảng 2: Chỉ tiêu đánh giá và mức điểm đề xuất cho phƣơng pháp 40 tính phí theo mức độ rủi ro Bảng 3: Thang điểm đề xuất đánh giá hệ số đủ vốn 43 Bảng 4: Thang điểm đề xuất đánh giá hệ số đòn bẩy 45 Bảng 5: Thang điểm đề xuất đánh giá tỷ lệ nợ quá hạn ròng 46 Bảng 6: Thang điểm đề xuất đánh giá tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ 48 nợ Bảng 7: Thang điểm đề xuất đánh giá lợi nhuận ròng trên vốn 49 chủ sở hữu Bảng 8: Thang điểm đề xuất đánh giá lợi nhuận ròng trên vốn 50 Bảng 9: Bảng điểm đề xuất đánh giá tính thanh khoản 53 Bảng 10: tỷ lệ phí tính theo nhóm rủi ro 75 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 12 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ TÍNH PHÍ BẢO HIỂM TIỀN GỬI ...................................................................................................................... 15 1. Lý luận chung về BHTG ............................................................................ 15 1.1. Khái niệm .............................................................................................. /15 1.2 Đối tượng và mục tiêu của BHTG......................................................... 15
  6. viii 1.2.1. Đối tƣợng của BHTG..................................................................... 15 1.2.2. Mục tiêu của BHTG....................................................................... 16 1.3. Mô hình của hoạt động BHTG ............................................................. 17 1.4. Vai trò của BHTG đối với nền kinh tế quốc dân ................................. 18 1.4.1. Đối với ngƣời gửi tiền .................................................................... 18 1.4.2. Đối với hệ thống ngân hàng .......................................................... 19 1.4.3. Đối với hệ thống tài chính và kinh tế xã hội. .............................. 20 2. Cơ chế tính phí BHTG ............................................................................... 21 2.1. Khái niệm về phí BHTG....................................................................... 21 2.2 Ý nghĩa của phí BHTG .......................................................................... 21 2.2.1. Đối với tổ chức BHTG ................................................................... 21 2.2.2. Đối với TCTD tham gia BHTG .................................................... 21 2.2.3. Đối với xã hội .................................................................................. 22 2.3. Cơ chế tính phí bảo hiểm ...................................................................... 22 2.3.1. Công thức tổng quát tính phí ........................................................ 22 2.3.2. Hình thức tính phí.......................................................................... 23 2.3.2.1. Hình thức tính phí BHTG theo tỷ lệ phí BHTG cố định ..... 23 2.3.2.2. Hình thức tính phí BHTG theo mức độ rủi ro ..................... 23 2.3.3. Hạn mức chi trả ............................................................................. 23 2.3.3.1. Khái niệm ................................................................................. 23 2.3.3.2. Phân loại hạn mức chi trả....................................................... 24 3. Mô hình BHTG của một số quốc gia trên thế giới và bài học cho Việt Nam .................................................................................................................. 25 3.1 Trung Quốc với hệ thống BHTG “bảo vệ ngầm”................................ 25 3.1.1. Đặc điểm mô hình BHTG Trung Quốc ....................................... 25
  7. ix 3.1.1.1.Vai trò đặc biệt quan trọng của Chinh phủ - yếu tố quyết định sự tồn tại của hệ thống BHTG ngầm ......................................... 25 3.1.2. Đặc điểm và chức năng hệ thống BHTG Trung Quốc ............... 26 3.1.3. Xây dựng hệ thống BHTG chính thức thay thế cho hệ thống BHTG ngầm - nhiệm vụ cấp bách .......................................................... 27 3.1.4. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ........................................ 28 3.2. Hệ thống bảo hiềm tiền gửi ở Liên Bang Nga với mô hình tính phí đồng hạng ..................................................................................................... 29 3.2.1.1. Một vài đặc điểm chính của hệ thống ngân hàng tại Nga ....... 29 3.2.1.2. Hệ thống BHTG và cách tính phí BHTG ở Nga ...................... 30 3.2.1.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................... 32 3.3 Hệ thống BHTG Hoa Kỳ và cơ chế tính phí BHTG theo mức độ rủi ro ....................................................................................................................... 33 3.3.1. Một vài đặc điểm của hệ thống BHTG Mỹ ................................. 33 3.3.1.1. Đối tƣợng BHTG ..................................................................... 33 3.3.1.2. Cơ chế tính phí BHTG ............................................................ 33 3.3.1.3. Hạn mức chi trả:...................................................................... 35 3.3.1.4. Về công tác kiểm tra giám sát của tổ chức BHTG:.............. 35 3.3.1.5. Bài học kinh nghiệm cho mô hình và cơ chế tính phí BHTG Việt Nam ................................................................................................ 36 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CƠ CHẾ TÍNH PHÍ BẢO HIỂM TIỀN GỬI CỦA TỔ CHỨC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM ......................... 38 1. Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động BHTG tại Việt Nam .................... 38 2. Thực trạng áp dụng cơ chế tính phí BHTG tại Việt Nam hiện nay ...... 38 2.1 Tổng quan về hoạt động ngân hàng và BHTG tại Việt Nam............... 38 2.1.1. Sự ra đời của tổ chức BHTG Việt Nam ....................................... 39
  8. x 2.1.2. Đặc trƣng của chế độ BHTG Việt Nam:...................................... 39 2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng của DIV .................................................. 40 2.2. Thực trạng cơ chế tính phí BHTG ....................................................... 41 2.2.1. Cơ chế bảo hiểm:............................................................................ 41 2.2.2. Công cụ thực hiện BHTG: ........................................................... 41 2.2.3. Cách tính phí BHTG ..................................................................... 42 2.2.3.1. Phí BHTG ................................................................................ 42 2.2.3.2. Quy định về thu phí BHTG .................................................... 43 2.2.3.3. Cách tính phí............................................................................ 44 2.2.4. Quy định về hạn mức chi trả ........................................................ 44 3. Đánh giá thực trạng cơ chế tính phí BHTG tại Việt Nam ...................... 46 3.1. Thành công ............................................................................................ 46 3.2. Hạn chế .................................................................................................. 46 4. Kết luận :................................................................................................... 47 CHƢƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TÍNH PHÍ BẢO HIỂM THEO MỨC ĐỘ RỦI RO ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG HƢƠNG MẠI VIỆT NAM ................................................................................ 48 1. Cơ sở lý luận chung .................................................................................... 49 1.1. Các yếu tố định lượng ........................................................................... 49 1.2. Các yếu tố định tính .............................................................................. 50 2. Các chỉ tiêu đánh giá và mức điểm đề xuất.............................................. 50 2.1.Các chỉ tiêu định lượng.......................................................................... 51 2.1.1. Mức đủ vốn (30 điểm).................................................................... 51 2.1.1.1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (20 điểm) ..................................... 52 2.1.1.2. Hệ số đòn bẩy tài chính ........................................................... 54 2.1.2. Chất lƣợng tài sản (20 điểm)......................................................... 55
  9. xi 2.1.2.1. Khả năng bù đắp nợ quá hạn (10 điểm)................................ 56 2.1.2.2. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dƣ nợ (10 điểm) .............................. 57 2.1.3. Khả năng sinh lời (10 điểm) .......................................................... 59 2.1.3.1 Chỉ tiêu lợi nhuận ròng trên tài sản có (5 điểm) ................... 59 2.1.3.2 Chỉ tiêu lợi nhuận ròng trên vốn tự có ( 5 điểm) ................... 60 2.1.4. Tính thanh khoản (10 điểm) ......................................................... 61 2.2. Các chỉ tiêu định tính (30 điểm) ........................................................... 64 2.2.1. Xếp hạng của cơ quan giám sát (20 điểm) ................................... 65 2.2.1.1. Xếp hạng dựa trên hệ thống xếp hạng tín dụng của các công ty tƣ nhân uy tín .................................................................................. 65 2.2.1.2. Xếp hạng dựa trên mô hình xếp hạng tín dụng của các quốc gia phát triển ......................................................................................... 69 2.2.1.3. Đề xuất cho Việt Nam ............................................................. 74 2.2.1.3 Lộ trình hoàn thiện công tác giám sát và xếp hạng Ngân hàng của cơ quan giám sát .................................................................. 76 2.2.2. Xếp hạng của DIV về việc thực hiện các quy định của BHTG (10 điểm) .......................................................................................................... 77 2.2.2.1 Tổng quan về hoạt động giám sát của DIV ............................ 77 2.2.2.2. Nội dung của hoạt động giám sát rủi ro ................................ 79 2.2.2.3. Đề xuất cho Việt Nam: ............................................................ 82 3. Hạng phí và tỷ lệ phí áp dụng để xếp hạng .............................................. 87 4. Một vài đề xuất cho DIV nhằm thực hiện tốt đề án thu phí rủi ro nêu trên .................................................................................................................. 87 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 90
  10. 12 LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài 1. Quốc đặc biệt là khi những diễn biến tài chính trở nên phức tạp, một trong những điều kiện tiên quyết đƣợc đặt ra là duy trì niềm tin của ngƣời gửi tiền. Yêu cầu này đòi hỏi mỗi quốc gia phải có một hệ thống bảo hiểm tiền gửi (BHTG) phù hợp, đúng đắn, và hoạt động hiệu quả. Thực tế cũng chứng minh rằng, trong cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, hệ thống BHTG đã phát huy rất tốt vai trò của mình, đặc biệt trong việc xử lý đổ vỡ sau khi các TCTD mất khả năng thanh toán do khủng hoảng. Ở Việt Nam, tổ chức BHTG Việt Nam (viết tắt là DIV) đã đi vào hoạt động từ 07/2000, tuy nhiên, hoạt động của tổ chức này còn nhiều hạn chế, chƣa phát huy đƣợc vai trò của mình nhƣ một định chế tài chính quan trọng của nền kinh tế hiện đại. Điều này bắt nguồn từ rất nhiều nguyên nhân, nhƣng một trong những nguyên nhân chính là cơ chế tính phí BHTG đồng hạng do DIV đang áp dụng tại V iệt Nam hiện nay tỏ ra lạc hậu và kém hiệu quả. Về cơ bản, nó chƣa phản ánh đƣợc chính xác quy mô của rủi ro tài chính tiềm ẩn trong nền kinh tế và không thúc đẩy đƣợc sự canh tranh lành mạnh giữa các tổ chức tham gia BHTG. Trƣớc yêu cầu cấp thiết của việc xây dựng một cơ chế tính phí BHTG hiện đại và phù hợp hơn với tình hình phát triển kinh tế của Việt Nam hiện nay, nhóm nghiên cứu tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp hoàn thiện cơ chế tính phí BHTG đối với các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”. Cơ chế tính phí mới đƣợc nhóm đề tài đề xuất cho Việt Nam là cơ chế tính phí theo mức độ rủi ro – một cơ chế công bằng, hiện đại và đƣợc nhiều quốc gia phát triển trên thế giới lựa chọn. Dựa
  11. 13 trên cơ sở lý luận vững chắc về BHTG, kinh nghiệm của các quốc gia tiêu biểu trên thế giới, các quy định chặt chẽ về xếp hạng tín dụng trong nƣớc và quốc tế, đề tài hy vọng sẽ góp một phần nhỏ bé trong việc giúp DIV sớm hoàn thiện một cơ chế tính phí phù hợp và đúng đắn, giải quyết kịp thời những yêu cầu cấp bách mà nền an ninh tài chính quốc gia đang đòi hỏi. Có nhƣ thế, DIV mới phát huy đƣợc hết những vai trò pháp lý quan trọng của mình, sớm đƣa Việt Nam trở thành một sân chơi tài chính lành mạnh và ổn định, góp phần thúc đẩy hội nhập sâu và rộng với thế giới. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2. Trong những năm gần đây, đã có nhiều đề tài và đề án trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới về vấn đề cơ chế tính phí BHTG. Tiêu biểu nhƣ: * Trên thế giới:  Công trình nghiên cứu "Deposit insurance: Risk-adjusted pricing" (2005) của tác giả Gillian G.H. Garcia  Công trình nghiên cứu "Risk-based capital standards, deposit insurance, and procyclicality" (November 2, 2004) của tác giả George G. Pennacchi, Department of Finance, University of Illinois  Công trình nghiên cứu “Deposit Insurance and the Risk Premium in Bank Deosit Rates” của tác giả Bartholdy, Jan, Glenn Boyle và Roger Stover đăng trên tạp chí “ Journal of Banking and Finance” số 27/2004 *Trong nƣớc:  “Đề án thu phí BHTG theo mức độ rủi ro” – DIV – 2007 Đối tƣợng nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu 3.  Đối tƣợng nghiên cứu: cơ chế tính phí bảo hiểm gửi.  Mục tiêu nghiên cứu:  Thứ nhất, đề tài làm rõ các khái niệm tổng quan về BHTG, các phƣơng pháp tính phí BHTG và bài học kinh nghiệm của các quốc đại diện cho các mô hình BHTG tiêu biểu trên thế giới.
  12. 14  Thứ hai, trình bày thực tiễn áp dụng cơ chế tính phí BHTG tại Việt Nam hiện nay, đánh giá hiệu quả và chỉ ra nguyên nhân của những vấn đề còn tồn tại.  Thứ ba, định hƣớng và đƣa ra nhóm giải pháp giúp DIV hoàn thiện cách tính phí BHTG đối với các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) ở Việt Nam thời gian tới. Phƣơng pháp nghiên cứu 4. Để thực hiện đề tài, các phƣơng pháp đã đƣợc áp dụng là: phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp luận giải, phƣơng pháp hệ thống hóa. Phạm vi nghiên cứu 5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các cơ chế tính phí BHTG, đặc biệt là các mô hình tính phí BHTG theo mức độ rủi ro hiện đang áp dụng ở 1 số nƣớc. Kết cấu đề tài 6. Ngoài phần lời nói đầu, kết luận, danh mục tham khảo và mục lục, nội dung của đề tài đƣợc chia thành 3 chƣơng: Chƣơng I : Cơ sở lý luận về cơ chế tính phí BHTG. Chƣơng II : Thực trạng cơ chế tính phí BHTG tại Việt Nam. Chƣơng III: Đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế tính phí BHTG đối với các NHTM ở Việt Nam hiện nay.
  13. 15 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ TÍNH PHÍ BẢO HIỂM TIỀN GỬI 1. Lý luận chung về BHTG 1.1. Khái niệm Theo quan điểm của một số nhà nghiên cứu, thì BHTG đƣợc hiểu là “chính sách bảo đảm tất cả hoặc một phần tiền gửi cùng lãi nhập gốc trên tài khoản tiền gửi sẽ đƣợc thanh toán cho ngƣời gửi tiền khi ngân hàng nhận tiền gửi bị phá sản hay mất khả năng thanh toán”.1 Một cách đơn giản hơn, ta có thể hiểu rằng: BHTG là loại hình bảo hiểm theo đó bảo đảm nghĩa vụ chi trả trong tƣơng lai cho các khoản tiền gửi đối với ngƣời gửi tiền tại các tổ chức tham gia BHTG, khi các tổ chức này gặp rủi ro dẫn đến tình trạng không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, bị buộc giải thể hoặc phá sản. BHTG xuất hiện lần đầu tiên tại Mỹ năm 1829. Tuy nhiên, đến năm 1 934, cơ quan BHTG công khai đầu tiên của Mỹ mới ra đời. Đó là cơ quan bảo hiểm đầu tiên trên thế giới. Từ đó cho đến nay, các quốc gia trên thế giới cùng lần lƣợt cho ra đời các tổ chức BHTG, và các tổ chức này đã nhanh chóng phát huy vai trò và chức năng của mình trên hơn 1032 quốc gia, giúp hệ thống tài chính chống chọi với nhiều cuộc khủng hoảng, đặc biệt là cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008. Thực tiễn trên thế giới đã chứng minh, ở bất cứ quốc gia nào hệ thống BHTG hoạt động hiệu quả thì những bất ổn trong hệ thống ngân hàng giảm xuống, cùng với uy tín của Chính phủ và niềm tin của ngƣời gửi tiền ngày một nâng cao. 1.2 Đối tượng và mục tiêu của BHTG 1.2.1. Đối tƣợng của BHTG 1 Bài viết “Mô hình BHTG trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế” TS. Lê Thị Thu Thuỷ trang 6,7 ( tạp chí luật học số 12/2007-Trƣờng đại học luật Hà Nội) 2 Số liệu thống kê của BHTG quốc tế (IADI) năm 2008 trên trang web: http://www.iadi.org/
  14. 16 BHTG là một hệ thống đƣợc Chính phủ thiết lập để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của ngƣời gửi tiền tại tổ chức tham gia cơ chế BHTG và góp phần bảo đảm sự phát triển an toàn của hệ thống tài chính quốc gia. Thông thƣờng, ở các loại hình bảo hiểm thƣơng mại khác, khi chủ thể tham gia bảo hiểm, sẽ xuất hiện mối quan hệ trực tiếp giữa đối tƣợng bảo hiểm và đối tƣợng đƣợc bảo hiểm. Tuy nhiên, đối với BHTG, mặc dù ngƣời gửi tiền là ngƣời đƣợc hƣởng lợi trực tiếp từ chính sách BHTG nhƣng không xuất hiện mối quan hệ trực tiếp về BHTG giữa ngƣời gửi tiền và tổ chức BHTG trừ trƣờng hợp xảy ra đổ vỡ của tổ chức tham gia BHTG. Sự phức tạp này dẫn đến sự cần thiết phải phân biệt rõ ràng giữa hai loại đối tƣợng của BHTG:  Đối tƣợng tham gia BHTG: Các Tổ chức tín dụng hoặc không phải là tổ chức tín dụng nhƣng có hoạt động ngân hàng. 3  Đối tƣợng đƣợc bảo hiểm trong trƣờng hợp xảy ra đổ bể: Ngƣời gửi tiền tại các tổ chức tham gia BHTG trong trƣờng hợp các tổ chức này gặp vấn đề lớn về tài chính hoặc bị phá sản, không có khả năng thanh toán cho ngƣời gửi tiền. 1.2.2. Mục tiêu của BHTG Một điểm khác nữa của BHTG so với các loại hình bảo hiểm thƣơng mại khác là BHTG là một loại hình chính sách công, hoạt động phi lợi nhuận với vai trò cơ bản là bảo vệ ngƣời gửi tiền, góp phần bảo đảm an sinh xã hội và sự phát triển an toàn và lành mạnh của hệ thống tài chính quốc gia. Một cách cụ thể hơn, mục tiêu của mỗi hệ thống BHTG ở các quốc gia có khác nhau nhƣng đều nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau:  Bảo vệ số đông ngƣời gửi tiền, đối tƣợng có tiền gửi ít, hạn chế trong tiếp cận thông tin về quản trị, điều hành và tình hình hoạt động của các TCTD. 3 Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.TCTD bao gồm hai loại: ngân hàng và TCTD phi ngân hàng ( theo http://www.wikipedia.org )
  15. 17  Góp phần đảm bảo an toàn cho hệ thống tài chính quốc gia và tạo điều kiện cho các giao dịch tài chính có hiệu quả hơn bằng cách phòng, tránh đổ vỡ ngân hàng.  Góp phần xây dựng một thị trƣờng có tính cạnh tranh và bình đẳng cho các tổ chức tài chính có quy mô và trình độ phát triển khác nhau.  Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của ngƣời gửi tiền, tổ chức tài chính, Chính phủ và giảm thiểu gánh nặng tài chính cho ngƣời đóng thuế trong trƣờng hợp có TCTD đổ bể. 1.3. Mô hình của hoạt động BHTG Hoạt động ngân hàng là hoạt động luôn tiềm ẩn những rủi ro mang tính dây chuyền có thể dẫn tới hậu quả làm cho hệ thống tài chính quốc gia bị tê liệt, xã hội bất ổn và niềm tin của dân chúng bị giảm sút. Chính vì thế, hoạt động BHTG sẽ phải giải quyết những vấn đề có tính chất vĩ mô, vƣợt ra khỏi quy mô một chủ thể tham gia bảo hiểm. Do bản chất là một loại hàng hóa công, BHTG luôn luôn hoạt động theo mô hình có sự hậu thuẫn rõ ràng và mạnh mẽ của Nhà nƣớc. Tùy mức độ phát triển của hoạt động BHTG nói riêng và nền kinh tế nói chung mà mỗi quốc gia áp dụng mô hình BHTG khác nhau. Trên thế giới hiện nay có 3 mô hình hoạt động đối với các tổ chức BHTG, đó là:  Mô hình chuyên chi trả Theo mô hình này, tổ chức BHTG hoạt động theo đúng cách hiểu đơn giản nhất về nó. Có nghĩa là, nhiệm vụ duy nhất của tổ chức BHTG chỉ là chi trả bảo hiểm cho ngƣời gửi tiền khi tổ chức tham gia BHTG bị phá sản. Mô hình này thƣờng tồn tại ở các nƣớc đang phát triển, khi tổ chức BHTG mới đƣợc thành lập và còn nhỏ bé cả về quy mô tổ chức lẫn năng lực tài chính.  Mô hình chi trả với quyền hạn đƣợc mở rộng Với mô hình này, bên cạnh việc hoàn trả tiền cho ngƣời gửi trong trƣờng hợp đổ vỡ của tổ chức tham gia BHTG, BHTG còn đƣợc trao thêm một số quyền hạn mở rộng nhƣ: hỗ trợ tài chính cho tổ chức tham gia BHTG gặp khó khăn trong thanh toán; theo dõi và đề xuất sự cẩn trọng và phòng tránh rủi ro đối với các tổ chức
  16. 18 tham gia BHTG; tham gia xử lý nợ và thu hồi nợ của tổ chức tham gia BHTG bị phá sản… Qua đó cũng làm tăng thêm các mục tiêu cần đạt đƣợc của chính sách công nhƣ hạn chế rủi ro, tránh đổ vỡ hệ thống hoặc khủng hoảng tài chính, gia tăng niềm tin của công chúng… BHTG Việt Nam hiện nay về cơ bản đƣợc tổ chức và hoạt động theo mô hình này.  Mô hình giảm thiểu rủi ro Đây là một mô hình tiên tiến và cũng khá phổ biến trên thế giới. Ngoài nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi của ngƣời gửi tiền, tổ chức BHTG theo mô hình giảm thiểu rủi ro còn tham gia cùng với các cơ quan nhà nƣớc và ngân hàng trung ƣơng vào hoạt động giám sát và đánh giá rủi ro của các ngân hàng và các định chế tài chính khác, góp phần bảo đảm sự an toàn và hoạt động bình thƣờng của hệ thống tài chính – tiền tệ quốc gia; tính phí bảo hiểm dựa trên cơ sở định mức tín nhiệm của tổ chức tài chính; tiếp nhận xử lý nợ và thu hồi nợ đối với các tổ chức tham gia BHTG bị phá sản; đƣợc trao các nghiệp vụ kinh doanh, đầu tƣ nhằm bảo toàn phát triển vốn ban đầu cũng nhƣ tăng cƣờng sức mạnh tài chính, giảm dần sự phụ thuộc vào ngân sách của Chính phủ. 1.4. Vai trò của BHTG đối với nền kinh tế quốc dân 1.4.1. Đối với ngƣời gửi tiền Mặc dù mỗi quốc gia có mô hình tổ chức BHTG khác nhau nhƣng tất cả hoạt động BHTG đều hƣớng tới mục tiêu chung: BHTG trước hết là vì mục tiêu bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền. Khi có ngân hàng hay TCTD nào đó bị phá sản, nếu ngân hàng đó tham gia vào cơ chế BHTG hoặc đƣợc Chính phủ tuyên bố chi trả BHTG thì những ngƣời gửi tiền tại ngân hàng phá sản đó có cơ hội đƣợc trả một phần hay toàn bộ số tiền gửi của mình. Bên cạnh bảo vệ quyền lợi của ngƣời gửi tiền, BHTG là một giải pháp, một biện pháp tối ƣu, an toàn để tạo ra được niềm tin cho người gửi tiền. Điều này bắt nguồn từ chức năng “ngƣời đi vay” của TCTD qua hoạt động nhận tiền gửi và nghiệp vụ cho vay. Tuy nhiên ở chức năng này, TCTD chỉ có một đảm bảo duy nhất đối với khách hàng là uy tín của mình. Vậy khi TCTD hoạt động không hiệu
  17. 19 quả bị giải thể, phá sản thì những ngƣời gửi tiền có đƣợc trả lại số tiền đã gửi hay không? Bởi họ là những “chủ nợ” không có bảo đảm nên theo thứ tự chi trả nên khi TCTD bị phá sản thì họ sẽ là những ngƣời cuối cùng đƣợc thanh toán sau khi các TCTD đó đã thanh toán hết cho các “chủ nợ” có bảo đảm của mình, và nhƣ thế những ngƣời gửi tiền có thể chỉ nhận đƣợc một ít hoặc thậm trí là mất trắng số tiền họ đã gửi vào ngân hàng. Do tâm lý nhƣ vậy, chỉ cần một tác động hay một thông tin nhỏ nào về khả năng phá sản của NHTM, họ sẽ ồ ạt rút tiền tại các NH đã gửi. Hiện tƣợng rút tiền ồ ạt vì một thông tin thất thiệt ở Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu (ACB) tại Việt Nam trong tháng 10/20034 là một minh chứng cụ thể. Thực sự, BHTG sẽ làm cho tâm lý của ngƣời gửi tiền không bị hoang mang, mất lòng tin và ngƣời ta sẽ không nghĩ đến việc phải vội vã rút tiền từ các ngân hàng. Điều đó tránh đƣợc sự đổ vỡ mang tính dây chuyền có thể xảy ra đối với hệ thống ngân hàng. Việc trả BHTG khi TCTD bị phá sản chỉ là giải pháp cuối cùng nhằm bảo vệ quyền lợi của ngƣời gửi tiền. 1.4.2. Đối với hệ thống ngân hàng BHTG không chỉ dừng lại ở mục tiêu bảo vệ quyền lợi trực tiếp của ngƣời gửi tiền ở ngân hàng, TCTD bị phá sản mà nó còn là một sợi dây vô hình bảo đảm an toàn tín dụng. Chức năng này là hệ quả trực tiếp từ chức năng đối với ngƣời gửi tiền, khi ngƣời gửi tiền hoàn toàn yên tâm về sự an toàn tài khoản của mình, các TCTD sẽ tránh đƣợc phản ứng rút tiền ồ ạt của ngƣời dân, do đó hạn chế rủi ro và tránh đƣợc sự đổ vỡ có tính dây chuyền của hệ thống ngân hàng Ngoài ra, vai trò của tổ chức BHTG còn giúp hệ thống ngân hàng phát triển an toàn, bền vững. Điều này đƣợc thể hiện trên ba mảng sau:  Một là, hoạt động BHTG có tác dụng tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng mới ra đời hoặc ngân hàng với quy mô hoạt động hạn chế có điều kiện phát triển tốt hơn. Với các ngân hàng nhỏ hay ngân hàng mới đi vào hoạt động, ngƣời dân có tâm lý lo ngại có thể mất tiền gửi do ngân hàng nhận tiền gửi "bị 4 http://dddn.com.vn/27527cat117/vu-ngan-hang-a-chau-tac-dong-den-thi-truong-tai-chinh-canh-bao-lon- tu-tin-don-nho.htm
  18. 20 đóng cửa". Tuy nhiên, khi các tổ chức này tham gia BHTG thì tâm lý này sẽ đƣợc giải toả, giúp ngân hàng dễ dàng huy động tiền gửi từ nhân dân.  Hai là, hoạt động BHTG giúp các ngân hàng thực sự yếu kém, không thể tiếp tục duy trì hoạt động có thể rút khỏi lĩnh vực kinh doanh ngân hàng một cách có trật tự, không ảnh hƣởng tới các ngân hàng khác. Thông qua hoạt động của nghiệp vụ kiểm tra và giám sát của mình, tổ chức BHTG có khả năng đánh giá kịp thời thực trạng của các ngân hàng tham gia BHTG. Chẳng hạn, trong trƣờng hợp phát hiện ngân hàng nào đó hoạt động yếu kém, không hiệu quả thì tổ chức BHTG sẽ triển khai một số biện pháp hỗ trợ, nhƣ: (1) đƣa ra phƣơng án sáp nhập với ngân hàng khác; (2) chi trả BHTG cho ngƣời gửi tiền thuộc đối tƣợng BHTG; (3) tham gia vào quá trình thanh lý tài sản của ngân hàng đó để tiếp tục bảo vệ quyền lợi của ngƣời gửi tiền có tiền lớn hơn hạn mức chi trả BHTG.  Ba là, hoạt động BHTG tạo động lực để các ngân hàng giám sát, thúc đẩy lẫn nhau nâng cao chất lƣợng hoạt động, từ đó đảm bảo sự phát triển bền vững của cả hệ thống tài chính tiền tệ quốc gia.  Cuối cùng, thông qua việc bảo hiểm có mức độ đối với tiền gửi của công chúng trong hệ thống ngân hàng, đã tạo ra một công cụ đầu tƣ có rủi ro thấp, thích hợp với những nhà đầu tƣ không mạo hiểm. Nhờ vào công cụ này mà hệ thống ngân hàng thu hút được nhiều hơn nguồn vốn tiết kiệm nhàn rỗi trong dân cư để thực hiện đƣợc chức năng trung gian tài chính một cách tích cực, qua đó giúp cho nền kinh tế quốc gia đƣợc ổn định. 1.4.3. Đối với hệ thống tài chính và kinh tế xã hội. Bên cạnh hai chức năng quan trọng trên, BHTG còn có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự phát triển của hệ thống tài chính và kinh tế xã hội. Cụ thể là:  Đối với hệ thống tài chính : Góp phần xây dựng thị trƣờng tài chính lành mạnh, có tính cạnh tranh bình đẳng giữa các tổ chức tài chính với quy mô và loại hình khác nhau. Đặc biệt, trong điều kiện khủng hoảng tài chính, khi các diễn biến tài chính trở nên phức tạp thì BHTG thông qua việc duy trì niềm tin của ngƣời gửi tiền là một trong những điều kiện tiên quyết góp phần ổn định hệ thống tài chính.
  19. 21  Đối với kinh tế xã hội: Giảm thiểu gánh nặng cho Chính phủ trong trƣờng hợp xử lý đổ vỡ của TCTD; giảm gánh nặng cho ngƣời dân đóng thuế trong trƣờng hợp ngân hàng đổ bể (Nhà nƣớc không phải sử dụng ngân sách nhà nƣớc để xử lý đổ vỡ của các TCTD). Do đó, BHTG là một công cụ gián tiếp giúp nền kinh tế phát triển một cách ổn định, an toàn, bền vững. 2. Cơ chế tính phí BHTG 2.1. Khái niệm về phí BHTG Trong cơ cấu hoạt động của tổ chức BHTG, phí bảo hiểm đƣợc xem là một nguồn thu tài chính vô cùng quan trọng để tích lũy vốn và đảm bảo hoạt động của tổ chức.Vậy phí BHTG thực chất là gì? Cơ chế tính phí nào tỏ ra hiệu quả với mô hình BHTG ở các quốc gia trên thế giới hiện nay? Đây là vấn đề cơ bản đang đƣợc các nhà nghiên cứu quan tâm nhằm nâng cao năng lực hoạt động của tổ chức BHTG Theo nhiều nhà nghiên cứu: Phí BHTG được hiểu là khoản đóng góp tài chính của tổ chức tham gia BHTG cho tổ chức BHTG để được BHTG tại tổ chức mình 5 2.2 Ý nghĩa của phí BHTG 2.2.1. Đối với tổ chức BHTG Trong điều kiện nền kinh tế tiềm ẩn nhiều rủi ro, với vai trò là tấm lá chắn bảo vệ ngƣời gửi tiền và hệ thống ngân hàng quốc gia, tổ chức BHTG rất cần đƣợc củng cố về năng lực tài chính. Trong đó, phí BHTG là nguồn thu tài chính chủ yếu, tích lũy vốn hoạt động của tổ chức này. Phí BHTG đƣợc đóng góp một cách đầy đủ sẽ góp phần đảm bảo năng lực tài chính của tổ chức BHTG, giúp tổ chức BHTG có một nguồn lực vững chắc, giảm gánh nặng tài chính cho tổ chức này khi một trong những tổ chức tham gia BHTG xảy ra sự cố đổ vỡ. Bên cạnh đó, phí BHTG góp phần đảm bảo sự bền vững của hoạt động BHTG bằng nguồn đóng góp, chia sẻ của tổ chức thành viên. 2.2.2. Đối với TCTD tham gia BHTG 5 Từ điển về tài chính - ngân hàng- bảo hiểm, tạp chí Bảo hiểm xã hôị, số 5B/2009(130)
  20. 22 Phí BHTG không phát huy vai trò của mình với các TCTD trong cơ chế tính phí đồng hạng, nó chỉ thực sự có vai trò nhƣ như một tín hiệu đánh giá thực trạng của TCTD trong cơ chế tính phí theo mức độ rủi ro. Nếu mức phí thấp có nghĩa là chất lƣợng hoạt động của TCTD đó tốt. Nếu mức phí cao có nghĩa là hoạt động của tổ chức tham gia BHTG tiềm ẩn những nguy cơ rủi ro, cần phải kịp thời chấn chỉnh. Do đó, các TCTD sẽ cẩn trọng hơn với những hoạt động của mình để đƣợc hƣởng mức phí thấp, qua đó ngƣời gửi tiền cũng có thể đánh giá đâu là TCTD đáng tin cậy để gửi gắm số tiền tiết kiệm của mình, và rủi ro đạo đức cũng đƣợc hạn chế. 2.2.3. Đối với xã hội Sự tham gia đóng phí của tổ chức huy động tiền gửi đã góp phần quan trọng trong việc cùng Nhà nước bảo vệ người gửi tiền và đảm bảo sự ổn định của hệ thống tài chính ngân hàng. Điều này đƣợc thể hiện cụ thể trong việc chạy đua lãi suất của các ngân hàng nhằm huy động vốn, lúc này các ngân hàng dƣờng nhƣ chỉ quan tâm đến việc làm thế nào để thu hút ngƣời dân gửi tiền bằng những mức lãi suất hấp dẫn mà không quan tâm đến việc bảo vệ số tiền đó, điều này khiến những rủi ro tiềm ấn trong hoạt động ngân hàng là rất đáng lo ngại. Do đó, việc đóng phí BHTG là một biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa cuộc chạy đua lãi suất hay cũng chính là hạn chế rủi ro của hoạt động tín dụng. 2.3. Cơ chế tính phí bảo hiểm 2.3.1. Công thức tổng quát tính phí Công thức tổng quát tính phí BHTG đối với từng tổ chức tham gia BHTG nhƣ sau: P= r.D Trong đó: P : mức phí hàng năm một tổ chức tham gia BHTG đóng r : tỷ lệ phí BHTG áp dụng đối với tổ chức tham gia D : Số dƣ tiền gửi tại tổ chức tham gia BHTG Nhƣ vậy, mức phí BHTG phụ thuộc vào 2 biến số r và D, trong đó:  D phụ thuộc vào quy mô hoạt động của TCTD.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2