Đề tài “Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Viêt Nam "
lượt xem 141
download
Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài “giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh viêt nam "', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài “Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Viêt Nam "
- Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hang thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Viêt Nam
- Mục lục Lời mở đầu............................................................................................................. 1 Chương 1.Tổng quan về cho vay tiêu dùng và khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ............................................ 7 1 .1Tổng quan về ngân hàng thương m ại ............................................................... 7 1. 1. 1 Ngân hàng thương mại. ................................ .......................................... 7 1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương m ại................................ ....................... 7 1.1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương m ại: .............................. 8 1 .2.Ho ạt động cho vay tiêu dùng của NHTM. .................................................... 10 1.2.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng. ................................ ............................ 10 1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng. ................................ ........................... 12 1.2.3. Phân lo ại cho vay tiêu dùng................................................................ ... 14 1.2.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng ................................................................ 21 1.2.5.Quy trình cho vay tiêu dùng ................................................................ ... 23 1 .3.Kh ả n ăng cạnh tranh trong ho ạt động cho vay tiêu dung của ngân hàng thương m ại ................................................................ ................................ ..................... 25 1.3.1.Khái niệm về cạnh tranh và khả n ăng cạnh tranh trong ho ạt động kinh doanh ngân hang ............................................................................................. 25 1.3.1.1.Tính tất yếu và khái niệm cạnh tranh trong ho ạt động kinh doanh ngân hàng................................ ............................................................................. 25 1.2.1.2 Khái niệm về kh ả n ăng cạnh tranh củ a ngân hàng ............................ 27 1.3.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI khả năng CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG ................................................................................................ 28 1.3.2.1 Môi trường vĩ mô ............................................................................. 28 1.3.2.2 Môi trường vi mô ............................................................................ 29 1.3.3 CÁC BIỆN PHÁP SỬ DỤNG TRONG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG ............................................................................................................ 30 1.3.3.1 Cạnh tranh bằng các chiến lược cạnh tranh ...................................... 30 1.3.3.2 Cạnh tranh bằng chiến lược Marketing hỗn hợp ............................... 32 1.3.4 Nhóm ch ỉ tiêu phản ánh khả năng cạnh tranh của ngân hàng thương mại. ................................ ............................................................................. 33 1.3.4.1 - Nhóm chỉ tiêu ph ản ánh hiệu qu ả hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. ................................................................................ 33 1.3.4.2 Nhóm chỉ tiêu ph ản ánh chất lượng dịch vụ ngân hàng ................... 34
- 1.3.4.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh tính đổi m ới trong hoạt động ngân hàng ..... 34 1.3.4.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh sự h ài lòng của khách hàng ........................ 35 Chương 2 Thực trạng cho vay tiêu dung và khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dung tại VPBank ................................................................ ... 36 2 .1.Khái quát về VPBank ................................................................................... 36 2.1. 1.Lịch sử hình th ành và phát triển ................................ ............................ 36 2.1. 2.Chức năng hoạt động............................................................................. 37 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 38 2.1.4.Tình hình hoạt động kinh doanh củ a VPBank trong những năm gần đây. ....................................................................................................................... 42 2.1.4.1. Hoạt động huy đ ộng vố n ................................................................. 43 2.1.4.2. Hoạt động tín dụng................................................................. ......... 44 2.1.4.3.Hoạt độ ng thanh toán ....................................................................... 45 2 .2. Thực trạng cho vay tiêu dùng của VPBank .................................................. 45 2.2.1. Các sản phẩm d ịch vụ cho vay tiêu dùng tại VPBank ............................ 45 2.2.1.1. Cho vay hỗ trợ tài chính du họ c....................................................... 45 2.2.1.2. Cho vay mua nhà - xây d ựng - sửa ch ữa nhà ................................ ... 47 2.2.1.3. Cho vay mua ô tô ............................................................................ 48 2.2.2.Quy trình cho vay đố i với khoản vay tiêu dùng ...................................... 49 2.2.3.Cơ cấu cho vay tiêu dùng tại VPbank ................................ ..................... 50 2.2.3.1. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ cho vay. ........................ 50 2.2.3.2. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn ..................... 52 2.2.3.3. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian. ................................ .. 54 2.2.3.4. Tỷ trọng thu lãi và lợi nhuận cho vay tiêu dùng/tổng thu lãi và lợi nhuận từ hoạt động cho vay. ................................ .................................................... 54 2 .4. Đánh giá ho ạt động cho vay tiêu dùng và khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank. ................................ ................................ .. 56 2.4.1. Kết quả đạt được................................. .................................................... 56 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân. ................................ ........................................ 58 2 .5. Kh ả n ăng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank ........... 61 2.5.1. Mức độ cạnh tranh của thị trường trong hoạt động cho vay tiêu dùng. ... 61 2.5.2. Nhóm ch ỉ tiêu phản ánh chất lượng dịch vụ n gân hàng.......................... 64 2.5.3. Nhóm ch ỉ tiêu phản ánh tính đổi mới trong ho ạt động của Ngân hàng. .. 65 2.5.4. Nhóm ch ỉ tiêu phản ánh sự hài lòng của khách hàng ............................. 67
- CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO khả năng CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI Q UỐC DOANH VIỆT NAM ................................ .............................................. 70 3 .1 ĐỊNH HƯ ỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VPBANK THỜI GIAN TỚI .............. 70 3.1.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC NHTM CỔ PHẦN VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP. ....................................................... 70 3.1.1.1 Mộ t số đ ịnh hướng cơ b ản ................................................................ 70 3.1.1.2 Mộ t số quan điểm chủ yếu về cạnh tranh trong điều kiện hộ i nh ập quốc tế của các NHTMCổ Ph ần Việt Nam ................................................... 71 3.1.2 ĐỊNH HƯ ỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHTM CỔ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VIỆT NAM THỜI GIAN TỚI ................. 71 3.1.2.1 Mụ c tiêu hoạt động năm 2008 .......................................................... 71 3.1.2.2 Định hướng nhiệm vụ chủ yếu củ a VPBank trong 5 năm: 2006 -2010 ................................ ................................ .................................................... 72 3 .2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO kh ả năng CẠNH TRANH trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM CỔ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VIỆT NAM ................................................................ 73 3.2.1. Tăng vốn tự có ...................................................................................... 73 3.2.2. Làm trong sạch bảng tổng kết tài sản ................................ ..................... 74 3.2.3. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ sẵn có ................. 76 3.2.4. Phát triển sản ph ẩm dịch vụ ngân hàng m ới........................................... 77 3.2.5. THỰ C HIỆN MỘT CHIẾN LƯ ỢC GIÁ HỢP LÝ ................................ 78 3.2.6. PHÁT TRIỂN MẠNG LƯ ỚI CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH ..... 79 3.2.7. NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ, NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG ....... 79 3.2.8. HIỆN ĐẠI HOÁ CÔNG NGHỆ TRONG NGÂN HÀNG ..................... 80 3.2.9. NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ THEO HƯỚNG NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI ...................................................................................................... 82 3.2.10.TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC MARKETING ...................................... 83 3 .3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 85 3.3.1 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯ ỚC, CHÍNH PHỦ VÀ CÁC BỘ, NGÀNH CÓ LIÊN QUAN ............................................................................. 85 3.3.1.1 Về hành lang pháp lý quy định hoạt động kinh doanh ngân hàng ..... 85 3.3.1.2.Về các giải pháp hỗ trợ của Nhà nước, Chính phủ và các Bộ, Ngành với ho ạt động kinh doanh củ a các NHTMCP ................................ ............... 87 3.3.2 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯ ỚC. ............................ 88 K ết luận................................................................................................................ 90
- Danh mục tài liệu tham khảo ................................ .............................................. 92 Lời mở đầu Trong n ền kinh tế thị trường, doanh ngiệp muốn tồn tại và phát triển thì ph ải không ngừng đổi m ới,phát triển phù h ợp với quy luật và ph ải thắng được trong cạnh tranh.Kinh doanh trong lĩnh vự c tiền tệ-tín dụng cũng không n ằm ngoài quy lu ật đó, h iện nay sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực tài chính - n gân hàng đã tạo ra cơ hội cho các ngân hàng thương mại Việt Nam phát triển và tự khẳng định mình, song nó cũng tạo ra nh ững thách thức lớn mà các ngân hàng ph ải đối đầu.Các ngân hang thương m ại Việt Nam nói chung,đặc biệt là các Ngân hàng TMCP,trong đó có Ngân h àng thương m ại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Viêt Nam gặp rất nhiều khó khăn do vốn nhỏ ,cơ sở vật ch ất nghèo nàn,chưa có nhiều kinh nghiêm hoạt động trong n ền kinh tế thị trường .Cùng cạnh tranh với các Ngân hàng thương m ại khác (Ngân hang quốc doanh, Ngân hàng nước ngoài và các Ngân hàng thương m ại cộ phần khác) có trình độ và công nghệ ngân hàng cao trong điều kiên nước ta đ ang hộ i nh ập đã đặt ra cho Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Viêt Nam nhiều khó khăn cần phải khắc phụ c.Trong đó,ph ải làm th ế n ào vừa mở rộng thị phần vừa nâng cao chất lượng cho vay để trở thành một trong những ngân hàng hàng đ ầu tại Việt Nam.Một hướng đi mới mà Ngân hàng thương m ại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quố c doanh Viêt Nam đã tìm ra và đ ang trong những bước đ ầu củ a quá trình thực hiện: Đó chính là chiến lược ngân hàng bán lẻ. Ngân hàng bán lẻ là ngân hàng chủ yếu cung cấp các d ịch vụ trự c tiếp cho doanh n ghiệp, hộ gia đ ình và các cá nhân, với quy mô các kho ản giao dịch nhỏ , bao gồm tiền gửi tiết kiệm, tài khoản ATM, cho vay thế ch ấp, cho vay tiêu dùng cá nhân. Vì vậ y em đã chọn đ ề tài “Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hang thương mại cổ ph ần các doanh nghiệp ngoài quố c doanh Viêt Nam “làm chuyên đề thực tập tố t nghiệp cho mình
- Ngoài phần mở bài, kết luận chuyên đề được chia làm ba chương Tổng quan về cho vay tiêu dùng và khả năng cạnh tranh Chương I: trong hoạ t động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mạ i. Chương II: Thực trạ ng hoạt độ ng cho vay tiêu dùng và khả năng cạnh tranh trong hoạt độ ng cho vay tiêu dùng tạ i VPBank. Chương III: Một số giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt độ ng cho vay tiêu dùng tại VPBank. Trong thời gian thực tập vừa qua tại VPBank chi nhánh Khâm Thiên , đề tài đ ã được hoàn thành với sự giúp đ ỡ của cán bộ và nhân viên Phòng tín dụng và đặc b iệt là sự hướng d ẫn tận tình của Thạc sĩ Lê Hương Lan
- Chương 1.Tổng quan về cho vay tiêu dùng và khả năng cạ nh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1 .1Tổng quan về ngân hàng thương mạ i 1 . 1. 1 Ngâ n hà ng thương mại. 1 .1.1.1 Khá i niệm ngân hàng thương mại Ngân h àng th ương m ại được hiểu theo nhiều cách khác nhau ở các nước trên th ế giới. ở một số nước th ì kh ái niệm này d ùng để ch ỉ mộ t tổ chức tài ch ính tiền tệ m à ho ạt động kinh doanh chủ yếu của nó là nh ận tiền gửi từ các cá nhân hay tổ chức kinh tế sau đó để cho các cá nhân hay tổ chứ c khác vay lại. Phạm vi hoạt động của các ngân hàng th ương mại có thể không được phép kinh doanh tổng hợp các d ịch vụ khác như đầu tư tài ch ính, cung cấp d ịch vụ cho các nhóm ngành nghề riêng b iệt. Trong khi đó ở một số n ước khác th ì lại cho rằng ngân hàng th ương mại là n gân hàng được phép kinh doanh tổng hợp tất cả các dịch vụ n gân h àng. Theo pháp luật nước Mỹ, bất kỳ m ột tổ ch ức nào cung cấp tài khoản tiền gửi cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu và cho vay đố i với các tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ được xem là một Ngân hàng thương mại [1]. Mộ t cách tiếp cận kh ác củ a Peter S.Rose cho th ấy: Ngân hàng thương mại là lo ại h ình tổ chức tài ch ính cung cấp một danh mụ c các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và th ực hiện nhiều chức n ăng tài chính nh ất so với bất kỳ mộ t tổ chức kinh doanh n ào trong n ền kinh tế [2]. Theo quan điểm của các nhà kinh tế Việt Nam: Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng với hoạt động thường xuyên là nh ận tiền gử i, sử dụng số tiền n ày để cấp tín dụng và cung ứng các d ịch vụ thanh toán [3] Trên thự c tế, các ngân h àng thương mại ở nước ta ngoài việc thực hiện các hoạt động ghi trong luật nêu trên th ì còn phải thực hiện các ho ạt động kh ác phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội thực hiện theo đ ịnh hướng xã hội ch ủ n ghĩa. Như vậy, ở Việt nam, cá c ngân hàng thương mạ i thường được hiểu như một tổ ch ức tín dụng thực hiện cá c d ịch vụ tổng hợp về kinh doanh tiền tệ nh ư nhận gửi của khá ch hàng để cho vay, cung cấp lại vốn đầu tư, cá c dịch vụ thanh toán...và chịu sự giá m sá t chặt ch ẽ của Nhà nước.
- 1 .1.1.2 Cá c hoạt động cơ bả n của ngân hàng thương mại: Để thực hiện chứ c n ăng kinh doanh tiền tệ, ngân hàng thương m ại thực hiện tổng hợp nhiều hoạt động nghiệp vụ , trong đó có thể chia thành 3 ho ạt động nghiệp vụ chính, đó là: - Hoạt đ ộng nghiệp vụ tài sản nợ (Nghiệp vụ tạo vốn). - Hoạt đ ộng nghiệp vụ tài sản có (Cho vay và đ ầu tư). - Hoạt đ ộng trung gian (Dịch vụ n gân h àng). a . Hoạt động nghiệp vụ tài sản n ợ (Nghiệp vụ tạo vốn): Đây là m ột trong hai nghiệp vụ quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, Nghiệp vụ tài sản n ợ củ a ngân hàng thương mại là n ghiệp vụ tạo vốn bằng nhiều h ình thức kh ác nhau để tạo nguồ n vốn hoạt động cho ngân h àng. Các nguồn vốn củ a n gân hàng thương mại bao gồm: - Vốn tự có và coi như tự có: Nguồn vốn này củ a ngân h àng thương m ại chiếm tỷ trọng nhỏ trong toàn bộ nguồn vốn ho ạt đ ộng nhưng nó lại có vai trò h ết sức quan trọng trong ho ạt động kinh doanh ngân hàng thương m ại. Nguồn vốn này chính là cơ sở để xác định lượng vốn được phép huy đ ộng, tỷ lệ đ ược ph ép cho vay và khả năng đ ảm bảo thanh to án củ a ngân hàng cho khách hàng. Nguồn vốn này có th ể được cấp từ Nh à n ước (Ngân hàng thương mại quố c doanh) hoặc thu hút từ các cổ đông đóng góp (Ngân hàng thương m ại cổ phần). Nguồn vốn n ày bao gồm vốn pháp định, các qu ỹ dự trữ, qu ỹ phú c lợi, khen thưởng và lợi nhuận chưa chia. - Vốn huy động: Nguồn vốn n ày được các ngân h àng thương mại huy động từ các đơn vị kinh tế, các tổ chứ c xã hội và từ dân cư theo các hình thức sau: + Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền nằm trong tài khoản vãng lai hoặc tài khoản thanh toán của kh ách hàng và có thể rút ra b ất k ỳ lú c n ào. Bộ ph ận tiền gửi n ày bao gồm: tiền gửi thanh to án được bảo quản trên 3 tài kho ản của ngân hàng là: tài khoản tiền gử i thanh toán hay còn gọi là tài kho ản séc và tài khoản vãng lai có th ể dư có (th ể h iện tiền gửi của khách hàng) hoặc dư nợ (thể hiện tài kho ản ngân h àng cho khách hàng vay). Ưu điểm của tiền gử i không kỳ hạn là chi phí huy động th ấp nhưng nhược điểm là tính ổn đ ịnh không cao nên các ngân hàng thương m ại thường phải thực hiện mộ t mứ c d ự trữ bắt buộc để đảm b ảo kh ả n ăng thanh to án. + Tiền gửi có k ỳ h ạn: Là loại tiền gửi có quy định cụ th ể về thời h ạn rút tiền của khách hàng. Nó có th ể là tiền gửi có k ỳ hạn của doanh nghiệp khi có các khoản
- thu và xác định được thời gian chi trả ho ặc các khoản tiền tích lu ỹ của doanh n ghiệp. + Tiền gử i tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm là nguồn vốn quan trọng của ngân h àng. Đặc điểm củ a loại tiền gử i này là n gười gửi tiền được ngân hàng giao cho một quyển sổ tiết kiệm, sổ này coi như giấy chứng nh ận có tiền gửi vào qu ỹ của ngân h àng. Hai loại tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có tính chất ổn định trong th ời gian dài nên rất được các ngân hàng thương m ại chú trọng và có biện pháp kích th ích bằng việc tạo ra các sản ph ẩm huy đ ộng với thời hạn và mức lãi su ất huy động khác nhau với nguyên tắc thời hạn càng dài thì lãi su ất huy động càng cao. - Vốn vay: Ngân hàng có thể huy độ ng vốn vay bằng cách vay ngắn, trung hoặc d ài h ạn từ n gân hàng hay các tổ chức tín dụng khác hoặc nhận qu ỹ u ỷ th ác đầu tư của các tổ chứ c tài trợ (chính phủ h ay quố c tế) để cho vay ưu đ ãi đối với m ột số đối tư ợng được lự a chọn. - Vốn huy động khác: Ngân hàng có thể huy động vốn bằng cách phát hành các loại chứng khoán (kỳ phiếu, trái phiếu...) để huy động vốn từ dân cư hay tổ chức, công ty nào đó... b . Hoạt động nghiệp vụ tài sản có: Hoạt độ ng nghiệp vụ tài sản có là hoạt động nghiệp vụ sử dụng n guồn vốn của ngân hàng thương mại vào các hoạt động kinh doanh chủ yếu sau: - Hoạt động cho vay: Là việc ngân hàng thương mại cho khách hàng vay m ột số tiền đ ể họ sử dụng trong một thời gian nhất định và khi hết hạn vay, ngư ời vay phải hoàn trả n gân h àng một khoản tiền bao gồm cả gố c và lãi. Nghiệp vụ cho vay là h oạt động nghiệp vụ sinh lời ch ủ yếu của các ngân h àng thương mại và cũng là hoạt động nghiệp vụ có th ể thúc đẩy hay kìm h ãm các hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân. Nghiệp vụ cho vay có thể được phân loại theo các tiêu thức khác nhau nh ư: +Theo thời gian: gồm có cho vay ngắn hạn và cho vay trung, dài h ạn. +Theo đố i tượng vay: cho vay nông nghiệp, công nghiệp, công ích, cá nhân. - Hoạt đ ộng đầu tư : bao gồm: + Đầu tư chứng khoán.
- + Đầu tư liên doanh, liên kết. c. Hoạt động trung gian (Dịch vụ ngân hàng): Trong hoạt động ngân hàng, các d ịch vụ ngân hàng được coi là các hoạt động n ghiệp vụ b ên thứ ba bên cạnh các ho ạt động nghiệp vụ có và các ho ạt động nghiệp vụ nợ. Thông thư ờng ngân hàng cung cấp các dịch vụ trung gian như: + Hoạt động b ảo lãnh: Là việc ngân h àng cam kết trả thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không có kh ả năng thanh toán ho ặc không thực hiện đ ầy đủ ngh ĩa vụ với b ên yêu cầu bảo lãnh. + Thanh toán... + Kinh doanh ngo ại hối, vàng bạc đ á quý... + Nh ận u ỷ thác, ký gửi... + Ho ạt động tư vấn đầu tư. + Ho ạt động đại lý kinh doanh chứng khoán... Các ho ạt động của ngân hàng thương m ại có quan h ệ bổ sung, hỗ trợ cho nhau. Trong đó ho ạt động nghiệp vụ nợ là cơ sở để thự c hiện hoạt động nghiệp vụ có. Hoạt động nghiệp vụ có làm tăng kh ả n ăng sinh lời của ngân hàng thương mại, góp phần mở rộng nguồn vốn ho ạt động củ a ngân hàng do được tăng vốn dự trữ, tăng khả năng huy đ ộng vốn. Trên cơ sở ho ạt động nghiệp vụ tín dụng, các ngân h àng thương m ại có thể thự c hiện đ ược các hoạt động nghiệp vụ trung gian. Nếu thực hiện tố t hoạt động nghiệp vụ trung gian thì ngân h àng thương m ại có đ iều kiện tăng nguồn vốn vì hoạt động nghiệp vụ trung gian vừa gần hoạt động nghiệp vụ có lại vừ a gần ho ạt động nghiệp vụ nợ. 1 .2.Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM. 1 .2.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng. Hoạt động cho vay tiêu dùng đã có một lịch sử phát triển lâu dài, nó xu ất h iện từ th ời phong kiến, tại nhiều quốc gia khác nhau. Tuy nhiên, nó ch ỉ thự c sự có những bước tiến đáng kể và m ạnh m ẽ trong kho ảng th ời gian gần đây. Vào những năm 80 của thế kỷ 2 0, h ệ thống ngân hàng thương m ại của M ỹ phải tiến hành cải cách trước sự cạnh tranh gay gắt ảnh hưởng đến việc thực hiện các nghiệp vụ củ a các NHTM. Trong thực tế, sự cạnh tranh m ạnh mẽ đã tạo ra
- những thay đổi to lớn trong lĩnh vực công nghệ, luật pháp..., và chính sự thay đổi đó đ ã tạo ra sự thay đổ i về các dịch vụ mà ngân hàng cung ứng, đồng thời vai trò củ a NHTM trong hệ thống tài chính cũng không còn duy trì đư ợc như trước, từ đó đ ã d ẫn đ ến sự thay đổ i cơ cấu trong các NHTM. Môi trường cạnh tranh thay đổi một cách nhanh chóng và m ạnh mẽ khiến các ngân hàng thương mại nếu không tiến h ành đổ i mới thì không thể tham gia cạnh tranh trong hệ thống tài chính được. Các NHTM không chỉ ph ải cạnh tranh với chính các ngân hàng trong cùng h ệ thống, mà bên cạnh đó nó còn phải đối đầu với các tổ ch ức tài chính như: Công ty tài chính, Công ty bảo hiểm, Công ty thuê mua v.v... đ ã ra đời và đang cùng tham gia chia sẻ thị p hần thị trường với nó. Cuộ c cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính càng diễn ra m ạnh m ẽ khi vào những năm 1970, các nhà môi giới đ ã tạo lập nên “thị trường tiền tệ b án lẻ”. Do đó, đến đ ầu những năm 1980, trư ớc đòi hỏi của các n gân hàng về mộ t “lĩnh vực tham gia ở mức độ cao hơn”, Quố c hội Mỹ đã cho phép các ngân hàng cung ứng “tài khoản thị trư ờng tiền tệ” và dịch vụ môi giới. Cũng trong giai đoạn này, sự tiến bộ vượt b ậc củ a khoa họ c kỹ thu ật đ ã tạo ra nhiều phương tiện máy móc hiện đại như: máy tính nối mạng, máy rút tiền tự động v.v..., đã góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh không chỉ giữa các ngân h àng mà còn với các tổ chứ c tài chính kh ác. Cùng với các tiến bộ đó, hoạt động tín dụng củ a h ệ thống NHTM đã có sự thay đ ổi. Nếu như trước đây, các ngân hàng chỉ giới hạn trong phạm vi ho ạt động cho vay thương m ại, thì đến giai đoạn này họ đ ã m ở rộng lĩnh vực ho ạt đ ộng bằng việc triển khai hoạt động cho vay tiêu dùng, đặc b iệt là sau cuộc khủng hoảng vào những năm 1980. Mộ t yếu tố khách quan thúc đẩy hoạt động tín dụng tiêu dùng phát triển m ạnh đó là xu ất phát từ mối quan h ệ giữa ngân hàng và khách hàng. Thông qua mối quan hệ này, ngân hàng th ấy được nhu cầu tín dụng theo hình th ức này từ cả phía n gười sản xuất lẫn người tiêu dùng. Các nhà sản xuất cần có sự hỗ trợ để gia tăng tiêu thụ hàng hoá, còn người tiêu dùng cần tìm nguồn tài trợ cho các nhu cầu mà h iện tại sự tích lu ỹ của họ chưa đáp ứng đ ược.
- Ngày nay, lĩnh vực cho vay tiêu dùng đang phát triển mạnh m ẽ. Nhiều công ty chuyên môn hoá đã tìm kiếm nhiều dạng d ịch vụ khác nhau và hiện đang mở rộng d ần ra, phù hợp với việc cung cấp đa dạng các loại hình d ịch vụ. Lĩnh vực này cũng không còn chỉ do các ngân hàng và công ty tài chính thực hiện nữa mà các công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, ngân hàng tiết kiệm bưu điện...vv cùng tham gia cung cấp dịch vụ này. Tại Việt Nam, hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM đ ã phát triển vào những năm 1993 – 1994, trong th ời gian đ ầu này tập trung nhiều vào cho vay trả góp, các sản phẩm cung ứng còn rất đơn điệu. Tuy nhiên, do chưa có hành lang pháp lý rõ ràng nên hoạt động được một thời gian các ngân hàng tỏ ra rất lúng túng trong việc cấp tín dụng theo hình thức này. Hiện nay, khi mà một số văn bản pháp luật hướng dẫn đ ã ra đời thì lĩnh vực cho vay tiêu dùng ở nước ta lại đang trong xu th ế rộ lên, nó đang được xem là thị trường tiềm năng lớn và có nhiều điều kiện phát triển m ạnh cho các NHTM tại Việt Nam. Vậy thế nào là cho vay tiêu dùng? Có người thì cho rằng: cho vay tiêu dùng là hình thức tài trợ cho nhu cầu chi tiêu (mua sắm phương tiện, đồ dùng, sửa chữa nhà cửa, chi cho học hành, y tế, du lịch...) của cá nhân hay hộ gia đ ình. Tuy nhiên, một khái niệm mang tính đầy đủ về cho vay tiêu dùng tại NHTM là: Cho vay tiêu dùng nghiệp vụ trong đó ngân hàng là người cho vay , người đi vay là các cá nhân , hộ gia đ ình ,trên nguyên tắ c hoàn trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian xác đ ịnh nhằ m giúp ngượi tiêu dung sử dụng hàng hoá,dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả ,tạo điều kiện cho họ được hưởng mức sống cao h ơn 1 .2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng. Q uy mô khoả n vay nhỏ nhưng số lượng các khoả n vay rất lớn.
- Do mục đích vay tiêu dùng nên quy mô các kho ản vay không lớn. Vì nhu cầu của dân cư với các loại hàng hoá xa xỉ là không cao ho ặc đã có tích lu ỹ trước đối với các loại tài sản có giá trị lớn. Song, nhu cầu vay tiêu dùng là khá phổ b iến do đối tượng của lo ại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội từ những người có thu nh ập cao đến nh ững người có thu nhập trung bình và th ấp với nhiều nhu cầu phong phú và đa dạng. Nguồ n trả nợ: khách hàng trích nguồn thu nhập từ lương, thu nh ập từ ho ạt động kinh doanh của mình (không phải là từ kết qu ả sử dụng những khoản vay đó). Mục đích vay : Nh ằm phụ c vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình không phải xuất phát từ mụ c đích kinh doanh. Nhu cầu đó có th ể xuất phát từ việc: mua nhà, sửa chữa nhà, xây dựng, mua sắm phương tiện, đồ dùng, hay các nhu cầu du lịch, học hành ho ặc giải trí... Về rủi ro : Các khoản cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao vì bên cạnh sự ảnh hưởng củ a các yếu tố khách quan như môi trường kinh tế, văn hóa, xã hội nó còn phải ch ịu tác động của những nhân tố chủ quan xu ất phát từ bản thân khách hàng. Trong cuộ c sống, chúng ta không thể lường trước được hết hậu quả do những rủi ro khách quan như suy thoái kinh tế, m ất mùa, thiên tai… Đặc biệt, hoạt động cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, nh ất là khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. Khi đó, người tiêu dùng sẽ không th ấy tin tưởng vào tương lai và cùng với những lo lắng về nguy cơ thất nghiệp, họ sẽ hạn chế việc vay mượn từ n gân hàng. Ngoài ra, cho vay tiêu dùng còn chịu một số rủi ro chủ quan như tình trạng sức kho ẻ, khả năng trả nợ của cá nhân và hộ gia đ ình…Điều đó tạo nên rủi ro lớn cho ngân hàng, hơn nữa thông tin tài chính của đối tượng này rất khó đầy đủ và chính xác hoàn toàn. Mặt khác yếu tố đạo đứ c của cá nhân người tiêu dùng cũng là nhân tố tác động trực tiếp vào việc trả nợ cho ngân hàng, hay số lượng các khoản vay tiêu dùng là rất lớn trong khi đó số lượng CBTD ngân hàng lại có hạn cũng sẽ tạo nên rủi ro cho ngân hàng.
- Chi phí mỗ i khoản cho vay tiêu dùng là khá lớn. Do thông tin về nhân thânD, lai lịch và tình hình tài chính của khách hàng thường không đầy đủ và khó thu thập, ngân hàng phải bỏ nhiều chi phí cho công tác th ẩm định và xét duyệt cho vay. Hơn nữa phần lớn các kho ản vay với số lượng lớn và giá trị nhỏ nên ngân hàng phải chịu một khoản chi phí đáng kể đ ể quản lý hồ sơ khách hàng. Chính vì th ế, cho vay tiêu dùng trở thành khoản mụ c có chi phí lớn nhất trong các khoản mục tín dụng ngân hàng. Lợi nhuậ n từ cho vay tiêu dùng cao. Do rủ i ro cao và chi phí tính trên mộ t đơn vị tiền tệ củ a cho vay tiêu dùng lớn n ên ngân hàng thường đặt lãi suất rất cao đố i với các kho ản cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó, số lượng các khoản cho vay tiêu dùng là khá nhiều, khiến cho tổng quy mô cho vay tiêu dùng là rất lớn, cùng với tiền lãi thu được từ mỗ i kho ản vay làm cho tổng lợi nhuận thu được từ hoạt động cho vay tiêu dùng là đáng kể. 1 .2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng Có nhiều cách phân chia cho vay tiêu dùng thành các loại khác nhau, tu ỳ theo tiêu thức chúng ta lựa chọn mà cho vay tiêu dùng được phân chia thành: Căn cứ vào mục đích vay. Cho vay tiêu dùng bấ t động sản. Là kho ản tín dụng được cấp nh ằm tài trợ cho nhu cầu mua, xây d ựng, cải tạo nhà cho khách hàng (cá nhân hay h ộ gia đình). Đặc điểm của nh ững món vay này là quy mô thường lớn, thời gian dài. Việc đánh giá giá trị tài sản tài trợ có vai trò vô cùng quan trọng đối với ngân hàng. Nếu như trong cho vay tiêu dùng thông thường thì thu nhập tương lai của người vay là yếu tố quan trọng để ngân hàng quyết định có cho vay hay không thì trong cho vay nhà ở, giá trị và tình hình biến động giá của tài sản được tài trợ là yếu tố mà ngân hàng rất quan tâm. Bởi vì kho ản tín dụng tài trợ cho lo ại tài sản này có giá trị lớn, nên sự b iến động theo hướng không có lợi của nó sẽ d ẫn tới những thiệt h ại rất lớn cho n gân hàng. Cho vay tiêu dùng thông thường.
- Đây là những kho ản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện§, đồ dùng, du lịch, học hành, y tế ho ặc giải trí ... Đặc điểm củ a những khoản tín dụng này thường có quy mô nhỏ , thời gian tài trợ ngắn. Do đó mà mức độ rủi ro đối với ngân hàng là thấp hơn nh ững kho ản cho vay tiêu dùng b ất động sản. Đối với loại cho vay này, yếu tố quyết đ ịnh cho vay hay không là kh ả n ăng trả nợ củ a người vay, sau đó m ới xem xét đ ến giá trị tài sản đảm bảo. Căn cứ vào phương thức hoàn trả. Theo tiêu thứ c này thì cho vay tiêu dùng được phân thành: Cho vay tiêu dùng trả góp: Theo hình thức tài trợ n ày, thì người đi vay trả n ợ cho ngân hàng (gồm cả gốc và lãi) theo nhiều lần, theo nh ững k ỳ hạn nh ất định do ngân hàng quy định (tháng, quý...). Hình thức này áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn ho ặc với những khách hàng mà thu nh ập định kỳ củ a họ không đủ để thanh toán h ết một lần số n ợ vay. Đố i với loại cho vay này ngân hàng cần chú ý đến những vấn đề cơ bản sau: - Loại tài sản được tài trợ: thiện chí trả n ợ của người vay sẽ tố t hơn khi tài sản hình thành từ tiền vay thỏa mãn nhu cầu lâu bền của họ trong tương lai. Với mỗi n gân hàng, họ rất quan tâm đến việc lựa chọn tài sản để tài trợ và thường họ chỉ muốn tài trợ cho những tài sản có thời gian sử dụng dài, có giá trị lớn ; với những tài sản này, người vay có thể hưởng tiện ích của nó trong một kho ảng th ời gian dài. - Số tiền phả i trả trước: với hình th ức này, ngân hàng sẽ yêu cầu người đi vay phải có vốn tự có trên tổng phương án xin vay, phần còn lại ngân hàng sẽ cho vay, thường chỉ cho vay từ 45% - 65% tổng giá trị tài sản tùy theo các yếu tố như: lo ại tài sản, thị trường tiêu thụ tài sản sau khi đ ã sử dụng, thực lực tài chính, trình độ và nhân thân, lai lịch của ngư ời vay. Quy định này củ a ngân hàng nhằm tránh trường hợp khách hàng dùng tài sản hình thành từ vốn vay làm tài sản th ế chấp, khi phải phát m ại tài sản không gây nhiều rủi ro cho ngân hàng. Điều khoản thanh toán.
- Số tiền thanh toán mỗ i kì hạn phải phù hợp với khả năng về thu nhập sau khi đ ã trừ đi các khoản chi tiêu khác. Giá trị tài sản không được thấp hơn số tiền cho vay chưa được thu hồi. Thời hạn cho vay không nên quá dài nh ằm tránh cho việc tài sản tài trợ bị giảm giá trị theo thời gian đi kèm với rủi ro tín dụng tăng lên. Số tiền mà khách hàng phải thanh toán mỗ i kì hạn trả nợ có th ể được tính b ằng các phương pháp như sau: Phương pháp lãi đơn: theo đó, vốn gố c người đi vay phải trả từng kì h ạn trả n ợ được tính đều nhau, b ằng cách lấy vốn gố c ban đầu chia cho số kì h ạn thanh toán hoặc có th ể được thực hiện theo quý hay theo năm tài chính. Phương pháp lãi gộp : đây là phương pháp thư ờng được áp dụng trong cho vay tiêu dùng trả góp. Theo phương pháp này, trước hết lãi được tính b ằng cách lấy vốn gốc nhân với lãi su ất và thời h ạn vay, sau đó cộng gộp với vốn gốc rồi chia cho số kì hạn phải thanh toán để tìm số tiền phải thanh toán ở mỗ i kì hạn trả nợ. Vấ n đề phân bổ lãi vay theo thời gian. Khi sử dụng p hương pháp lãi gộp để tính lãi, các ngân hàng thường tiến hành phân bổ phần lãi cho vay đã được tính. Việc phân bổ có th ể được thực hiện theo đ ịnh kì gắn liền với các kì hạn thanh toán hoặc có thể được thực hiện theo quý hoặc theo năm tài chính. Vấ n đề trả nợ trước hạn Khi người đi vay trả nợ trước hạn xảy ra trư ờng hợp: nếu tiền trả góp theo phương pháp lãi đơn thì vấn đề rất đơn giản, người đi vay chỉ p hải thanh toán toàn bộ gố c còn thiếu và lãi vay của kì hạn hiện tại cho ngân hàng. Tuy nhiên nếu tiền lãi được tính bằng phương pháp lãi gộp thì vấn đ ề sẽ ph ức tạp hơn vì theo phương pháp này, lãi được giả định rằng tiền vay sẽ được khách hàng sử dụng cho đến lúc kết thúc hợp đồng, n ếu khách hàng trả n ợ trước h ạn thì th ời hạn nợ thực tế sẽ khác với thời hạn nợ ban đầu và như vậy số tiền lãi phải trả cũng có sự thay đổ i. Khi đó,
- n gười ta sẽ sử dụng phương pháp phân bổ lãi cho vay theo thời gian để tính số lãi thực tế phải thu, dựa trên thời hạn nợ thực tế. Cho vay tiêu dùng trả mộ t lần. Đây là hình thức tài trợ mà theo đó số tiền vay củ a khách hàng sẽ được thanh toán một lần khi hợp đồng tín dụ ng đ ến hạn. Đặc điểm của các khoản tín dụng này thường có quy mô nhỏ , thời h ạn cho vay ngắn. Ngân hàng áp dụng hình thức này b ởi đây là biện pháp sẽ giúp ngân hàng không mất nhiều th ời gian như khi phải tiến h ành thu n ợ làm nhiều k ỳ. Trong thực tế, khoản cho vay tiêu dùng cấp theo hình thức này là rất ít. Căn cứ vào phương thức cho vay giữa ngân hàng và khách hàng vay vố n. Theo đó cho vay tiêu dùng được phân thành: Cho vay tiêu dùng trực tiếp : Đây là h ình thức trong đó ngân hàng trự c tiếp tiếp xúc với khách hàng củ a m ình, việc thu nợ cũng đ ược tiến hành trực tiếp bởi chính ngân hàng. Có th ể hình dung qua các bước sau: (1). Ngân hàng và người tiêu dùng ký hợp đồng tín dụ ng với nhau. (2). Người tiêu dùng trả trư ớc nhà cung cấp một ph ần số tiền mua hàng hoá của mình. (3). Ngân hàng thanh toán số tiền còn thiếu cho nhà cung cấp. (4). Nhà cung cấp giao hàng hoá cho người tiêu dùng. (5). Người tiêu dùng thanh toán khoản n ợ cho ngân hàng. Ưu điểm của hình thức tài trợ này là: rất linh hoạt vì có sự đàm phán trực tiếp giữa ngân hàng và khách hàng, quyết định cho vay hay không hoàn toàn do n gân hàng quyết định, ngoài ra ngân hàng có th ể sử dụng triệt để trình độ kiến thức kinh nghiệm củ a CBTD. Hơn n ữa, khi khách hàng quan hệ trực tiếp với ngân hàng, có nhiều kh ả n ăng họ sẽ sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng như mở tài khoản
- tiền gửi tiết kiệm, dịch vụ chuyển tiền....và như vậy quyền lợi của cả hai phía ngân h àng và khách hàng đ ều được thỏ a mãn trên cơ sở thỏa thuận trực tiếp củ a cả h ai b ên. Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Đây là hình thức ngân hàng không trực tiếp ký hợp đồng với người tiêu dùng, mà theo hình thứ c này ngân hàng sẽ ký kết hợp đồng với chính nhà cung cấp, thực ra là mua nhữ ng kho ản nợ, để trên cơ sở đó nhà cung cấp sẽ b án ch ịu hàng hoá cho ngư ời tiêu dùng. Hợp đồng ký kết giữ a ngân hàng và nhà cung cấp quy định rõ đ iều kiện bán chịu như: đối tượng khách hàng được bán chịu, loại hàng được bán chịu , số tiền được bán chịu...v.v. Thông qua những điều kiện đó mà nhà cung cấp sẽ thoả thuận với khách hàng của mình về việc bán chịu hàng hoá.Có thể hình dung qua các bước sau: (1). Ngân hàng và nhà cung cấp ký hợp đồng mua bán nợ. (2). Nhà cung cấp và người tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng hoá. (3). Nhà cung cấp giao hàng hoá cho người tiêu dùng. (4). Nhà cung cấp bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân hàng để được thanh toán. (5). Ngân hàng thanh toán cho nhà cung cấp. (6). Người tiêu dùng thanh toán khoản n ợ cho ngân hàng. Cho vay tiêu dùng gián tiếp thường được thự c hiện thông qua các phương thức sau: Tài trợ truy đòi toàn bộ: theo phương thức này, khi bán hàng cho ngân hàng các khoản nợ m à người tiêu dùng đã mua chịu, công ty bán lẻ cam kết thanh toán cho ngân hàng toàn bộ các khoản nợ nếu khi đ ến hạn, người tiêu dùng không thanh toán cho ngân hàng.
- Tài trợ truy đòi hạn chế: theo phương thức này, chịu trách nhiệm củ a Công ty bán lẻ đố i với các kho ản nợ n gười tiêu dùng mua chịu, không thanh toán chỉ giới h ạn trong một chừng mực nhất định, phụ thuộc vào các điều khoản đã được thỏ a thuận giữa ngân hàng với công ty bán lẻ. Tài trợ miễn truy đòi: theo phương thức này, sau khi bán các khoản n ợ cho n gân hàng, công ty bán lẻ không còn trách nhiệm trong việc chúng có được hoàn trả h ay không. Phương th ức này ch ứa đựng rủ i ro cao cho ngân hàng nên chi phí củ a khoản vay thường được ngân hàng tính cao hơn so với các phương thức nói trên và các khoản nợ được mua cũng được kén chọn rất k ỹ. Ngoài ra, ch ỉ những công ty b án lẻ rất được ngân hàng tin cậy m ới được áp dụng phương thức này. Tài trợ có mua lạ i: khi thực hiện cho vay tiêu dùng theo phương thức miễn truy đòi ho ặc truy đòi hạn chế, n ếu rủi ro xảy ra, người tiêu dùng không trả được nợ thì ngân h àng sẽ thanh lý tài sản đ ể thu hồ i nợ. Trong trường hợp này, nếu có thỏ a thuận trước thì ngân hàng có thể bán trở lại cho công ty bán lẻ ph ần nợ m ình chưa được thanh toán. Ư u điểm của cho vay tiêu dùng gián tiếp Theo hình thức này, ngân hàng sẽ có điều kiện tiếp xúc được với mộ t lượng khách hàng khá đông đảo, khắc phục được tâm lý e ngại của họ khi tìm đ ến với n gân hàng. Điều đó, giúp ngân hàng tiết kiệm được chi phí trong việc cấp tín dụng vì ngân hàng chỉ phải ký h ợp đồng với chính nhà cung cấp mà thôi. Việc cấp tín dụng kiểu này cũng giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro. Bởi, khi mà ngân hàng có quan hệ tốt với nhà cung cấp hoặc h ợp đồng ký với nhà cung cấp có những điều kiện ràng buộc (được truy đòi), thì khi người tiêu dùng không thanh toán cho ngân h àng, ngân hàng có quyền truy đ òi nhà cung cấp về kho ản nợ trên (có được nguồn thu nợ thứ hai cho ngân hàng). Mặt khác, khi đã có hợp đồ ng ràng buộc thì nhà cung cấp cũng phải cân nhắc trước quyết đ ịnh có bán ch ịu hàng hoá cho người tiêu dùng hay không (gián tiếp giúp ngân hàng th ẩm định khách hàng). Nhược điểm của cho vay tiêu dùng gián tiếp
- Bên cạnh những ưu điểm trên thì hình thứ c này cũng bộc lộ nh ững nhược đ iểm sau: Đó là, ngân hàng không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng đ ã được nhà cung cấp bán chịu hàng hoá, do đó mà không thể nắm được tình hình thực tế của khách h àng mà ngân hàng tài trợ, ngân hàng cũng phải đối mặt với tình trạng nhà cung cấp chỉ vì muốn bán đư ợc hàng mà đã không xem xét k ỹ lưỡng về khách hàng khi thẩm đ ịnh. Mặt khác, ngân h àng còn ph ải chịu rủ i ro khi người tiêu dùng không thanh toán kho ản vay cho ngân hàng, trong khi hợp đồng giữa ngân hàng và nhà cung cấp lại không có điều khoản đư ợc truy đòi mặc dù đây chỉ là hãn hữu. Bởi, ch ỉ những nhà cung cấp th ật sự tin cậy thì ngân h àng mới ký hợp đồng kiểu này, và những khoản n ợ đ ược mua theo điều kiện này cũng được lự a chọn rất kỹ càng. S ự khác nhau giữa cho vay tiêu dùng trực tiếp và cho vay tiêu dùng gián tiếp: -Nếu ngân hàng quan h ệ tố t với các công ty b án lẻ thì cho vay tiêu dùng gián tiếp sẽ mang lại độ an toàn cao hơn cho ngân hàng. Rủ i ro trong hoạt động cho vay n ày sẽ được san sẻ giữa ngân hàng với các công ty b án lẻ.Còn trong cho vay tiêu dùng trực tiếp mọi rủ i ro sẽ do ngân hàng tự gánh ch ịu. -Tuy nhiên trong hoạt động cho vay tiêu dùng trự c tiếp, các quyết định củ a n gân hàng trong việc có cho vay hay không đạt độ chuẩn mực cao hơn nhiều lần so với những quyết định của Nhà cung cấp; bởi, nhữ ng nhân viên tín dụng họ đ ược đào tạo vững về chuyên môn nghiệp vụ , trong khi đối với Nhà cung cấp thì nh ững nhân viên của họ lại mạnh về khía cạnh bán hàng mà không mạnh về khía cạnh thẩm đ ịnh tín dụng. Mặt khác, trong một số tình huống nhân viên bán lẻ thường chỉ chú trọng vào việc bán cho được nhiều hàng hóa nên đôi khi những quyết định của họ là vội vàng dẫn đến nhiều khoản tín dụng được cấp không chính đáng. Bên cạnh đó, việc tiếp xúc trực tiếp với khách hàng cũng tạo điều kiện cho ngân hàng có thể xử lý linh ho ạt được ngay những tình huống phứ c tạp như: m ột vài điều kiện củ a khách h àng không đúng theo mẫu quy định trước, khách hàng bổ sung yêu cầu (về hạn mức vayv, thời hạn vay...), khách hàng yêu cầu về phương thức hoàn trả... Trong
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài:"Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải Quảng Ninh"
78 p | 884 | 245
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu vực Chương Dương
87 p | 542 | 185
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả Sử dụng vốn tại Sở giao dịch I NHNo&PTNT Việt Nam
92 p | 499 | 184
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại CP An Bình chi nhánh An Giang
61 p | 558 | 167
-
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Nông - Đồng Tháp
78 p | 467 | 145
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng thương mại nước ta
61 p | 354 | 132
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHCT Hà Nam
115 p | 420 | 127
-
Nghiên cứu khoa học đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Hội sở Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Thành phố Hồ Chí Minh
80 p | 311 | 97
-
Chuyên Đề Tốt Nghiệp - Đề tài: "Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Cung cấp giải pháp tự động hóa PAS"
84 p | 220 | 63
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao thẩm định tài chính trong dự án đầu tư tại Ngân hang Thương Mại
99 p | 161 | 56
-
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Cao su Sao Vàng Hà Nội
76 p | 163 | 38
-
Đề tài: Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu gạo tám xoan Hải Hậu sau khi được cấp bảo hộ chỉ dẫn địa lý
109 p | 162 | 36
-
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
67 p | 155 | 34
-
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch tỉnh Bạc Liêu
8 p | 209 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Tổ chức và quản lý vận tải: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp cảng biển Việt Nam
189 p | 89 | 23
-
Tiểu luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của kinh tế đối ngoại ở nước ta hiện nay
21 p | 166 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La
102 p | 62 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn