intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài " Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng "

Chia sẻ: Nguyễn Lê Huy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

167
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đà Nẵng là một trong những trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học và công nghệ của miền Trung và Việt Nam1. Qua hơn 10 năm phát triển, Đà Nẵng đã tập trung đầu tư hạ tầng đô thị, phát triển dịch vụ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Về kinh tế, tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2006÷2010 đạt 11%; trong cơ cấu GDP của Đà Nẵng, công nghiệp − xây dựng chiếm 46,5 %, dịch vụ chiếm 50,5 % và nông nghiệp chiếm 3,0%2....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài " Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng "

  1. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................................................................ 1 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................................................. 2 DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................................................... 3 DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................................................... 4 LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG...................................................................... 6 1.1 NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA BĐKH HIỆN TẠI ..................................................................................................... 6 1.1.1 Nhiệt độ không khí .............................................................................................................................. 6 1.1.2 Tốc độ gió ........................................................................................................................................... 6 1.1.3 Lượng mưa .......................................................................................................................................... 7 1.1.4 Bão ...................................................................................................................................................... 7 1.1.5 Dòng chảy và lũ lụt ............................................................................................................................. 7 1.1.6 Triều cường ......................................................................................................................................... 7 1.2 TÁC ĐỘNG CỦA BĐKH ................................................................................................................................ 8 1.2.1 Ngập úng ............................................................................................................................................. 8 1.2.2 Thiệt hại kinh tế và sinh mạng ............................................................................................................ 8 1.2.3 Đối tượng dễ bị tổn thương - các hộ nghèo ........................................................................................ 8 1.2.4 Sạt lở bờ biển ...................................................................................................................................... 9 1.3 KỊCH BẢN BĐKH Ở ĐÀ NẴNG ..................................................................................................................... 9 1.3.1 Kịch bản BĐKH ở Đà nẵng ................................................................................................................ 9 1.3.2 Tác động của BĐKH ở Đà Nẵng ...................................................................................................... 11 CHƯƠNG 2: CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI ỨNG PHÓ .......................................................................... 14 2.1 NÂNG CAO NHẬN THỨC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC ................................................................................. 14 2.2 TÍCH HỢP HOẶC LỒNG GHÉP BĐKH VÀO CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CỦA THÀNH PHỐ, CỦA NGÀNH VÀ CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG .................................................................................................... 14 2.3 TRIỂN KHAI CÁC ĐỀ XUẤT ỨNG PHÓ VỚI BĐKH CỦA NGÀNH, LĨNH VỰC VÀ ĐỊA PHƯƠNG ......................... 14 2.4 THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH ............................................................................................................................... 15 2.5 HỢP TÁC QUỐC TẾ ...................................................................................................................................... 15 2.6 GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ................................................................................................................................. 15 CHƯƠNG 3: CÁC DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT ƯU TIÊN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở ĐÀ NẴNG ................................................................................................................................................................. 16 3.1 DANH MỤC DỰ ÁN ĐANG THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2011-2015 ...................................................................... 16 3.2 DANH MỤC CÁC ĐỀ XUẤT ƯU TIÊN CAO ..................................................................................................... 16 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................................................... 18 PHỤ LỤC ........................................................................................................................................................... 19 PHỤ LỤC 1 – DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LIÊN QUAN TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2015 ....................................................................................................................................................... 19 PHỤ LỤC 2 – DANH MỤC ƯU TIÊN CÁC ĐỀ XUẤT ỨNG PHÓ VỚI BĐKH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2011- 2020 ................................................................................................................................................................ 21 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................... 24 1
  2. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACCCRN : Mạng lưới các thành phố châu Á có khả năng chống chịu với BĐKH AFD : Cơ quan phát triển Pháp ATNĐ : Áp thấp nhiệt đới BCĐ : Ban chỉ đạo BĐKH : Biến đổi khí hậu CCCO : Văn phòng thuộc BCĐ ứng phó BĐKH và NBD thành phố Đà Nẵng CP : Chính phủ CSHT : Cơ sở hạ tầng ĐDSH : Đa dạng sinh học ĐKTN : Điều kiện tự nhiên DBTT : Dễ bị tổn thương DL : Du lịch GD : Giáo dục GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GIZ : Tổ chức quốc tế Đức GTVT : Giao thông vận tải HTCN : Hạ tầng cấp nước IPCC : Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu KH&ĐT : Kế hoạch và đầu tư KHCN : Khoa học Công nghệ KH : Kế hoạch KTTV : Khí tượng thủy văn KT-XH : Kinh tế - Xã hội NBD : Nước biển dâng NĐ : Nghị định NL : Năng lượng NGO : Tổ chức phi chính phủ NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức QĐ : Quyết định QLRRTT : Quản lý rủi ro thiên tai QLTH : Quản lý tổng hợp TBNN : Trung bình nhiều năm TNMT : Tài nguyên môi trường TTg : Thủ tướng UBND : Ủy Ban Nhân Dân YT : Y tế 2
  3. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. Các vị trí và nguyên nhân gây ngập úng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ................. 8 Bảng 2. Kịch bản nước biển dâng ở Việt Nam đến năm 2100 ................................................. 9 Bảng 3. Kịch bản BĐKH đối với nhiệt độ ở Đà Nẵng ........................................................... 10 Bảng 4. Kịch bản BĐKH đối với lượng mưa ......................................................................... 10 Bảng 5. Tác động của BĐKH đến vùng địa lý, ngành và đối tượng dễ bị tổn thương........... 13 Bảng 6. Danh mục các dự án đang thực hiện ứng phó với BĐKH ở Đà Nẵng giai đoạn 2011- 2015 ................................................................................................................................ 16 Bảng 7. Danh mục các đề xuất ưu tiên cao ứng phó với BĐKH ở Đà Nẵng giai đoạn 2011- 2020 ................................................................................................................................ 16 3
  4. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Biến trình nhiệt độ trượt 5 năm từ 1976÷2006 tại Đà Nẵng........................................ 6 Hình 2. Tốc độ gió mạnh nhất ở trạm Đà Nẵng ....................................................................... 6 Hình 3. Đường đi của bão những năm gần đây ........................................................................ 7 Hình 4. Đường đi của bão Xangsane 2006 ............................................................................... 7 Hình 5. Bản đồ nền (trên, trái) và ngập lụt ở Đà Nẵng do lũ kết hợp với mức nước biển dâng 0,3m (trên, phải), 0,5m (dưới, trái) và 1m (dưới, phải) .................................................. 11 4
  5. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng LỜI GIỚI THIỆU Đà Nẵng là một trong những trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học và công nghệ của miền Trung và Việt Nam 1. Qua hơn 10 năm phát triển, Đà Nẵng đã tập trung đầu tư hạ tầng đô thị, phát triển dịch vụ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Về kinh tế, tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2006÷2010 đạt 11%; trong cơ cấu GDP của Đà Nẵng, công nghiệp − xây dựng chiếm 46,5 %, dịch vụ chiếm 50,5 % và nông nghiệp chiếm 3,0% 2. Về mặt xã hội, Đà Nẵng đã và đang tiếp tục nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân thành phố thông qua các phong trào như “Vì một thành phố Xanh-Sạch-Đẹp", "Xây dựng nếp sống văn minh đô thị", "Phòng chống tệ nạn xã hội" và qua các chương trình như “Chương trình 5 không”, “Chương trình 3 có”,… Về mặt môi trường và quản lý khai thác tài nguyên, thành phố đang nỗ lực thực hiện đề án “Đà Nẵng − Thành phố Môi trường” vào năm 2020, khởi đầu bằng việc xóa bỏ các “điểm nóng” ô nhiễm môi trường trong thành phố và triển khai các hoạt động thân thiện với môi trường trong công nghiệp, dịch vụ, giáo dục và đào tạo, quản lý đô thị,… nhằm đạt được các chỉ tiêu của thành phố môi trường. Theo kịch bản BĐKH 3 cho Việt Nam đến năm 2100, ở vùng Nam trung bộ, nhiệt độ không khí sẽ tăng thêm từ 0,3÷2,8°C; lượng mưa sẽ giảm từ 2,8÷18% vào mùa khô và tăng từ 0,8÷15,2% vào mùa mưa; mực nước biển sẽ dâng cao thêm từ 11÷100 cm. Với những biến đổi của khí hậu như trên, tác động của BĐKH đến thành phố sẽ ngày càng gia tăng. Vì thế, việc chủ động trong việc ứng phó với BĐKH sẽ là hành động cần thiết và cấp bách nhằm giảm mức độ tác động bất lợi của BĐKH gây ra, đồng thời tăng cường khả năng ứng phó với BĐKH cho thành phố nhằm đảm bảo thực hiện được các mục tiêu phát triển của thành phố đã đề ra từ nay cho đến năm 2020. Bản Kế hoạch ứng phó với BĐKH này được xây dựng dựa vào Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH 4; Kịch bản BĐKH cho Việt Nam; Khung hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH 5; Kết quả nghiên cứu của dự án ACCCRN; Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH Đà Nẵng đến năm 2020; Niên giám thống kê của Đà Nẵng; kết quả điều tra, khảo sát và tham vấn các tổ chức, cá nhân trong thành phố do Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện. 1 http://www.danang.gov.vn/TabID/66/CID/677/ItemID/14835/default.aspx 2 http://www.danang.gov.vn/TabID/66/CID/677/ItemID/14835/default.aspx Bộ TNMT 2009, “Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt nam” 3 Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg v/v ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH 4 Công văn số 3815/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 13 tháng 10 năm 2009 về Khung hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành 5 động ứng phó với biến đổi khí hậu 5
  6. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng CHƯƠNG 1: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG 1.1 Những biểu hiện của BĐKH hiện tại Hoàn lưu khí quyển có vai trò quan trọng trong việc hình thành khí hậu Đà Nẵng và là nguyên nhân cơ bản làm cho các yếu tố khí hậu thay đổi theo mùa. Mùa mưa diễn ra từ tháng 9 đến tháng 12, mùa khô từ tháng 1 đến tháng 8. Theo địa hình, Đà Nẵng có thể chia ra 2 vùng khí hậu: (1) vùng khí hậu đồng bằng ven biển, (2) vùng khí hậu trung du, miền núi. Vùng (1) có nền nhiệt độ cao, khô hạn xảy ra từ tháng 2÷8 và mưa lớn diễn ra từ tháng 9÷12. Vùng (2) có nền nhiệt độ thấp hơn nhưng lượng mưa nhiều hơn so với vùng (1) và là vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi lũ quét. 1.1.1 Nhiệt độ không khí Nhiệt độ không khí trung bình năm ở Đà Nẵng từ 25÷26°C. Mùa đông, nhiệt độ trung bình ở vùng đồng bằng ven biển từ 21,5÷22°C, ở vùng núi cao từ 12÷19°C. Mùa hạ, nhiệt độ không khí trung bình 29°C ở vùng đồng bằng ven biển và từ 19÷26°C ở vùng núi cao. Nguồn: BTNMT, 2009 Hình 1. Biến trình nhiệt độ trượt 5 năm từ 1976÷2006 tại Đà Nẵng Phân tích số liệu nhiệt độ trung bình ở Đà Nẵng trong thời kỳ 1976÷2006 chúng tôi nhận thấy có sự gia tăng đáng kể của nhiệt độ không khí trung bình trượt 5 năm (hình 1). 1.1.2 Tốc độ gió Hướng gió thịnh hành ở Đà Nẵng: từ 9 đến tháng 3 là hướng Bắc, Đông và Tây−Bắc; từ tháng 4 là hướng Đông; và từ tháng 5 đến tháng 8 là hướng Đông và Tây−Nam. Tốc độ gió 20m/s và 40m/s có tần suất tương ứng là 4% và 2%. Từ Nguồn: BTNMT, 2009 1976÷1995, có 3 lần tốc độ gió > 30m/s xảy ra vào các Hình 2. Tốc độ gió mạnh nhất ở trạm Đà Nẵng năm 1986, 1996 và 2007. Từ 1996÷2006, mức biến đổi tốc độ gió cao hơn so với giai đoạn từ 1976÷1996 (hình 2). 6
  7. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng 1.1.3 Lượng mưa Mùa mưa diễn ra từ tháng 9÷12 với tổng lượng mưa năm từ 2.000÷2.700mm. Phân bố lượng mưa không đều theo tháng (40÷60% lượng mưa năm tập trung vào các tháng 10 và 11) và theo địa hình (đỉnh Bà Nà có lượng mưa 5.000 mm/năm). Mùa khô (tháng 1÷8) có lượng mưa thay đổi theo thời gian: từ tháng 1÷4 có tổng lượng mưa rất nhỏ (8%); các tháng 5, 6 có mưa tiểu mãn; tháng 7 và 8 ít mưa có gió Tây−Nam khô nóng nên đây là thời kỳ khô hạn trong năm, đồng thời cũng là thời điểm xảy ra xâm nhập mặn ở các dòng sông. 1.1.4 Bão Hàng năm, có 1 cơn bão hay áp thấp nhiệt đới có gió từ cấp 6 trở lên ảnh hưởng đến Đà Nẵng. Đường đi của các cơn bão trong những năm gần đây 6 (hình 3) rất khó dự đoán. Nguồn: TTDBKT&TV trung ương, 2006 Nguồn: TTDBKT&TV trung ương, 2006 Hình 3. Đường đi của bão những năm gần đây Hình 4. Đường đi của bão Xangsane 2006 Ngày 01/10/2006, bão Xangsane (lớn nhất trong 70 năm qua) đã đi vào Đà Nẵng 7 (hình 4) và tàn phá nhiều công trình, tổng thiệt hại lên đến 5.300 tỷ đồng, 35 người thiệt mạng, hơn 10.000 hộ gia đình (≈ 40.000 người) phải sơ tán ra khỏi nhà đến nơi trú ẩn an toàn. 1.1.5 Dòng chảy và lũ lụt Dòng chảy trong năm tập trung trong mùa mưa (từ tháng 9÷12), trong đó dòng chảy lũ lại tập trung chủ yếu trong tháng 10, 11 (tổng dòng chảy trong các tháng mùa lũ chiếm từ 70÷80% tổng lượng dòng chảy trong năm). Lũ thường xuất hiện vào các tháng 10, 11 với cấp báo động 2, 3 chiếm 80% tổng số trận lũ năm. Trung bình mỗi năm, Đà Nẵng có 3 trận lũ xảy ra trên các đoạn sông ở khu vực Tây−Nam của thành phố (khu vực tiếp giáp với Quảng Nam có sông Yên đổ vào). 1.1.6 Triều cường Thành phố Đà Nẵng chịu ảnh hưởng của nhật triều không đều. Thời gian nhật triều trong tháng là khoảng 20 ngày với biên độ nhật triều từ 1,2÷1,5 m. Vào mùa mưa, các trận mưa trùng với biên độ của triều cường có thể gây ra sự chênh lệch từ 0,4÷1.0 m giữa đỉnh triều với mực nước sông cao nhất. 6 http://www.auick.org/database/apc/apc050/apc05001_04.html 7 http://www.auick.org/database/apc/apc050/apc05001_04.html 7
  8. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng 1.2 Tác động của BĐKH 1.2.1 Ngập úng Trong khu vực nội thành, nhiều đường phố bị ngập úng khi có mưa to hay bão lụt (bảng 1 gây ra nhiều trở ngại cho giao thông trong khu vực nội thành. Bảng 1. Các vị trí và nguyên nhân gây ngập úng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Quận Các đường giao thông bị ngập úng Nguyên nhân Núi Thành, Quang Trung, Trần Phú Đường trũng, nước thoát kém Hải Châu Đống Đa, Phan Chu Trinh Cống cũ, thoát nước kém Đầu cầu Tuyên Sơn Chưa đấu nối cống thoát nước Lê Duẩn-Hoàng Hoa Thám, hồ Thạc Gián – Vĩnh Thanh Khê Đường trũng, nước thoát kém Trung, Hà Huy Tập, Đỗ Quang Phan Bá Phiến, Phó Đức Chính Chưa có cống thoát nước Sơn Trà Nguyễn Công Trứ - Ngô Quyền, Trần Quang Diệu Đường trũng, nước thoát kém Nguyễn Duy Trinh Chưa có cống thoát nước Ngũ Hành Sơn K20 Đường trũng, nước thoát kém Tô Hiệu, Phạm Như Xương, Lạc Long Quân, Nam Liên Chiểu Đường trũng, nước thoát kém Cao, đường số 11 khu công nghiệp Hòa Khánh Quốc lộ 1A (Cầu Đen), Quốc lộ 14B (Cầu Lòng, Đang thi công cầu, đường Phẳng) Hòa Vang ĐT601, ĐH 409 Đường trũng, nước thoát kém Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010 1.2.2 Thiệt hại kinh tế và sinh mạng Một số cơn bão, mưa lớn ở Đà Nẵng trong những năm qua như sau: − Bão Chan Chu (tháng 5/2006) đã chết 227 ngư dân Việt Nam (74 ngư dân của Đà Nẵng); − Bão Xangsane (2006) làm hư hỏng 810 tàu cá (Sơn Trà có 345 tàu, Cẩm Lệ 386 tàu, Thanh Khê 79 tàu); 33 người chết, 289 người bị thương; 14.138 ngôi nhà bị sập hoàn toàn, 42.691 ngôi nhà bị hư hỏng nặng; − Lũ lớn năm 2007 làm mất 9.500 tấn lúa, 760 ha rau màu; hỏng các đường giao thông (đường ĐT 602, ĐT 604, đường Âu Cơ), sạt lở cầu (Phú Lộc, ngầm Nà Gối), sạt lở đường ven biển (Hoàng Sa, Nguyễn Tất Thành; − Bão, lũ (Tháng 11/1998) làm mất rau màu trên 1.300 ha (quận Ngũ Hành Sơn: 520 ha; Hoà Vang: 780 ha); tàn phá 400 ha mía, 1.200 ha cây ăn quả ở huyện Hoà Vang; mất trắng thủy sản nuôi trên diện tích 750 ha (Huyện Hoà Vang có 50 ha, quận Liên Chiểu 150 ha, Hải Châu 100 ha, Ngũ Hành Sơn 150 ha và Sơn Trà có 300 ha). 1.2.3 Đối tượng dễ bị tổn thương - các hộ nghèo Nông dân, ngư dân và người dân sống ven biển, bị đe dọa bởi thiên tai. Năm 2009, có 19,3% (32.796 hộ/170.268 hộ) hộ nghèo (thu nhập dưới 500.000 đ/người-tháng khu vực nội thị và 8
  9. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng 400.000 đ/người-tháng khu vực nông thôn). Trong tổng số 32.796 hộ nghèo, có 1.000 hộ đặc biệt khó khăn không thể thoát nghèo. Các hộ nghèo phân bố chủ yếu ở các quận, huyện như sau: Sơn Trà (21,3%), Ngũ Hành Sơn (28,5%), Liên Chiểu (24,8%) và huyện Hòa Vang (27,6%) và các địa bàn này cũng chính là nơi thường chịu tác động của thiên tai. 1.2.4 Sạt lở bờ biển Trong những năm qua, gió mạnh kết hợp triều cường đã làm xói lở bờ biển, ăn sâu vào đất liền đến 50m, làm sạt lở các đường giao thông ở nhiều quận như Liên Chiểu, Thanh Khê và Sơn Trà. Riêng quận Liên Chiểu, sạt lở 400m đường bờ biển, vệt lở ăn sâu vào đất liền trên 100m thuộc các tổ dân phố số 29 và 30, khu vực dân cư phía Bắc ghềnh Nam Ô, làm mất khu rừng cây phi lao ven biển, gần 40 ngôi mộ buộc phải di dời khẩn cấp trước khi bị nước biển nhấn chìm, hơn 750 héc ta đất sản xuất và gần 100 hộ dân sống dọc biển Nam Ô luôn phải sống trong nỗi ám ảnh bởi sự xâm thực của sóng biển, đất sinh hoạt của người dân nơi đây đang ngày càng bị thu hẹp bởi biển ngày càng “ăn” sâu vào đất liền. Đoạn đê dài gần 2 km chạy dọc sông Cu Đê (đoạn cầu Nam Ô, thuộc phường Hòa Hiệp Bắc) cũng bị sạt lở nghiêm trọng, đe dọa đến sự an toàn của cầu Nam Ô. 1.3 Kịch bản BĐKH ở Đà Nẵng 1.3.1 Kịch bản BĐKH ở Đà nẵng Đà Nẵng thuộc vùng khí hậu Nam trung bộ nên chúng tôi sử dụng kịch bản BĐKH ở Việt nam 8 (vùng khí hậu Nam trung bộ) làm kịch bản BĐKH cho thành phố Đà Nẵng. 1.3.1.1 Nhiệt độ không khí Mức gia tăng nhiệt độ không khí ở Đà Nẵng sẽ cao hơn ở Tây nguyên, ngang bằng với mức gia tăng nhiệt độ ở Nam bộ và thấp hơn mức gia tăng ở các vùng khác ở nước ta 9. Mức gia tăng của nhiệt độ không khí trung bình năm trong thời kỳ từ 2020÷2100 là khá lớn (từ 0,4÷2,4°C) so với nhiệt độ trung bình năm của thời kỳ 1980÷1999 (bảng 2). Đến năm 2050, mức gia tăng nhiệt độ sẽ là 0,9÷1,0°C tùy theo kịch bản phát thải. Bảng 2. Kịch bản BĐKH đối với nhiệt độ ở Đà Nẵng Mức tăng nhiệt độ (°C) trung bình năm Năm so với thời kỳ 1989-1999 B1 B2 A2 2020 0,40 0,40 0,40 2030 0,60 0,50 0,50 2040 0,70 0,70 0,80 2050 0,90 0,90 1,00 2060 1,00 1,20 1,20 2070 1,20 1,40 1,50 2080 1,20 1,60 1,80 2090 1,20 1,80 2,10 Bộ TNMT 2009, “Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt nam”. 8 Bộ TNMT 2009, “Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt nam”. 9 9
  10. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng 2100 1,20 1,90 2,40 Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010 1.3.1.2 Lượng mưa So với lượng mưa trung bình năm thời kỳ 1980÷1999, lượng mưa trong thời kỳ từ 2020÷2100 sẽ tăng thêm từ 0,7÷4,1% và lượng mưa trong năm 2020 sẽ tăng thêm 0,7% cho cả 3 kịch bản phát thải từ thấp lên cao (bảng 3). Bảng 3. Kịch bản BĐKH đối với lượng mưa Mức thay đổi lượng mưa năm Năm so với thời kỳ 1989-1999 (%) B1 B2 A2 2020 0,7 0,7 0,7 2030 1,0 1,0 1,0 2040 1,3 1,3 1,2 2050 1,6 1,7 1,7 2060 1,8 2,1 2,1 2070 2,0 2,4 2,5 2080 2,1 2,7 3,0 2090 2,2 3,0 3,6 2100 2,2 3,2 4,1 Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010 1.3.1.3 Nước biển dâng So với mực nước biển trung bình năm thời kỳ từ 1980÷1999 thì lượng mưa trong thời kỳ từ 2020÷2100 sẽ tăng thêm từ 11÷100 cm (bảng 4). Năm 2020, mực nước biển ở Đà Nẵng sẽ tăng thêm 11 cm đối với kịch bản B1, 12 cm đối với kịch bản B2 và A1F1. Năm 2050, mực nước biển sẽ tăng thêm từ 65÷100 cm tùy theo kịch bản phát thải. Bảng 4. Kịch bản nước biển dâng Mức nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1989- Năm 1999 B1 B2 A1F1 2020 11 12 12 2030 17 17 17 2040 23 23 24 2050 28 30 33 2060 35 37 44 2070 42 46 57 2080 50 54 71 2090 57 64 86 2100 65 75 100 Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010 10
  11. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng 1.3.2 Tác động của BĐKH ở Đà Nẵng 1.3.2.1 Tác động đến các hộ dân ven biển Theo Dasgupta 10, nhiều thành phố lớn như thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu sẽ chịu tác động trực tiếp của nước biển dâng. Kết quả nghiên cứu ngập lụt do biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại Đà Nẵng được trình bày dưới dạng 4 bản đồ ngập lụt sau (hình 5). Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010 Hình 5. Bản đồ nền (trên, trái) và ngập lụt ở Đà Nẵng do lũ kết hợp với mức nước biển dâng 0,3m (trên, phải), 0,5m (dưới, trái) và 1m (dưới, phải) • Kịch bản KB0: hiện trạng ngập lụt trong do lũ lụt năm 1998 tại Đà Nẵng; • Kịch bản KB1: mức ngập lụt do lũ năm 1998 kết hợp với nước biển dâng 30 cm; • Kịch bản KB2: mức ngập lụt do lũ năm 1998 kết hợp với nước biển dâng 50 cm; • Kịch bản KB3: mức ngập lụt do lũ năm 1998 kết hợp với nước biển dâng 100 cm. Từ các kịch bản ngập lụt do lũ như trong năm 1998 và mực nước biển dâng, cho thấy:  Diện tích ngập sâu > 1m tăng nhanh hơn so với diện tích ngập sâu 0,5m trong các kịch bản; 10 Susmita Dasgupta at all 2007, The Impact of Sea Level Rise on Developing Countries: A Comparative Analysis, World Bank Policy Research Working Paper 4136. 11
  12. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng  Ảnh hưởng kết hợp của lũ lụt với nước biển dâng không làm tăng nhiều diện tích ngập lụt nhưng làm tăng diện tích đất bị ngập sâu;  Ảnh hưởng kết hợp của nước biển dâng từ 0,5÷1 m sẽ làm nâng cao đỉnh lũ tại các sông trong thành phố lên thêm từ 20÷40 cm so với đỉnh lũ năm 1998. Theo ước tính, Đà Nẵng sẽ có 30.000 hộ dân với hơn 170.000 nhân khẩu ở các phường ven biển bị mất nhà cửa do nước biển dâng cao khoảng 30cm vào năm 2040. Nước biển dâng cũng sẽ làm cho vùng đồng bằng ngập lụt sâu hơn và kéo dài thời gian hơn. Vì vậy, số lượng nhà dân vùng nông thôn bị ngập lụt sẽ tăng lên 40.000 nhà, mức độ thiệt hại sẽ tăng gấp đôi so với năm 1998. 1.3.2.2 Trồng trọt Giảm năng suất cây trồng, vật nuôi hoặc làm thay đổi mục đích sử dụng đất. Theo dự báo, 500 ha đất nông nghiệp thuộc phường Hòa Quý, Hòa Hải (quận Ngũ Hành Sơn) có khả năng sẽ không trồng được lúa Hè-Thu và cần phải chuyển đổi đất trồng lúa sang mục đích khác với diện tích trên 500 ha. 1.3.2.3 Tài nguyên nước Xâm nhập mặn thường vào sâu trong sông Vu Gia, đến đập An Trạch, dẫn tới làm tăng thêm tình trạng thiếu nước ngọt dùng cho tưới tiêu nông nghiệp và nước cấp cho đô thị. Nhiễm mặn nước sông, nước ngầm là vấn đề còn bỏ ngỏ, do đó, đánh giá ảnh hưởng của nhiễm mặn đến nông nghiệp, cấp nước trong thành phố là hết sức cần thiết. BĐKH gây ra biến đổi dòng chảy của hệ thống sông Thu Bồn 11: − Đến năm 2020, dòng chảy năm giảm 0,72% so với dòng chảy thời kỳ 1980-1999 − Đến năm 2060, dòng chảy năm tăng 2,2% so với dòng chảy thời kỳ 1980-1999 − Đến năm 2100, dòng chảy năm tăng 4,8% so với dòng chảy thời kỳ 1980-1999 1.3.2.4 Tác động đến các hộ dân ven sông Đỉnh lũ trên sông có thể dâng thêm 20cm đến 40cm so với mức nước lũ của năm 1998 trong điều kiện điều kiện thủy văn tương tự năm 1998 và nước biển dâng 0,5m đến 1m. 1.3.2.5 Tác động đến giao thông Hệ thống giao thông ở Đà Nẵng bao gồm: đường bộ (tổng chiều dài là 508.564km, trong đó có 69.326km quốc lộ); đường sắt xuyên Việt đi qua Đà Nẵng; Sân bay quốc tế Đà Nẵng; 6 cảng biển (Tiên Sa, Sông Hàn, Mỹ Khê, Nại Hiên, Hải Vân và Liên Chiểu). Hệ thống giao thông là huyết mạch của Đà Nẵng, Việt Nam nên tác động của BĐKH sẽ tác động ngay lập tức và trực tiếp đến hoạt động giao thông của người, hàng hóa đi qua Đà Nẵng và có thể làm hư hỏng đường giao thông, phương tiện vận chuyển trong trường hợp có thiên tai như bão, mưa lớn và lũ lụt. Nguyễn Văn Thắng và nnk 2010, Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam, NXB KHKT. 11 12
  13. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng 1.3.2.6 Tổng hợp các tác động do BĐKH đến Đà Nẵng trong tương lai Bảng 5. Tác động của BĐKH đến vùng địa lý, ngành và đối tượng dễ bị tổn thương Vùng Tác động của biến BĐKH Ngành chịu tác động của BĐKH Đối tượng dễ bị tổn thương địa lý  Nông nghiệp (hải sản, tàu thuyền)  Ngư dân Vùng ven  Tăng mực nước biển  TNMT (hệ sinh thái, rác, ô nhiễm)  Người nghèo, biển  Bão và áp thấp nhiệt đới  GTVT (cầu, đường, cảng)  Người neo đơn  Ngập lụt  Y tế (sức khỏe), xã hội (an ninh)  Người già, phụ nữ,  Sạt lở  Dịch vụ (du lịch, thương mại) trẻ em  Công nghiệp (nhà máy)  Ngư dân Vùng nội  Tăng mực nước biển  GTVT (cầu, đường)  Công nhân thị  Bão và áp thấp nhiệt đới  Thủy lợi (kè biển/sông)  Người thất nghiệp  Ngập lụt  TNMT (nước ngầm, ô nhiễm, rác)  Người nhập cư  Sạt lở đất  Y tế (sức khỏe),  Người neo đơn  Nhiễm mặn  Xã hội (an ninh)  Người già, trẻ em,  Nắng nóng  Dịch vụ (du lịch, thương mại) phụ nữ  Công nghiệp (nhà xưởng)  Người nghèo Vùng  Tăng mực nước biển  GTVT (cầu, đường)  Người già, phụ nữ, ngoại ô  Bão và áp thấp nhiiệt đới  Cấp thoát nước/điện/thông tin trẻ em  Lũ lụt  TNMT (nước ngầm, ô nhiễm, rác)  Người lao động  Sạt lở  Y tế (sức khỏe), xã hội (an ninh)  Người nhập cư  Nhiễm mặn  Dịch vụ (du lịch, thương mại)  Người neo đơn  Hạn hán  Năng lượng  Thiếu nước  Dân cư (nhà ở)  Người dân tộc Vùng đồi  Lũ lụt  GTVT (cầu, đường)  Người nghèo, núi  Sạt lở/đổ lở  TNMT (nước, ô nhiễm, rác)  Người già, phụ nữ,  Gió lốc  Thủy lợi (cấp nước) trẻ em  Hạn hán Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010 13
  14. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng CHƯƠNG 2: CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI ỨNG PHÓ 2.1 Nâng cao nhận thức và phát triển nguồn lực Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho toàn thành phố về BĐKH. Các ngành và địa phương có trách nhiệm triển khai triển khai kế hoạch nâng cao nhận thức của ngành, của địa phương. Đến năm 2015, trên 10% cộng đồng dân cư, trên 65% công chức/viên chức nhà nước có hiểu biết cơ bản về BĐKH và các tác động. Và đến năm 2020, trên 80% cộng đồng dân cư, 100% công chức/viên chức nhà nước. 2.2 Tích hợp hoặc lồng ghép BĐKH vào chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển của thành phố, của ngành và của các địa phương Việc triển khai lồng ghép và thực hiện tốt kế hoạch tạo điều kiện và cơ hội cho các kế hoạch phát triển của các ngành nông nghiệp, thủy lợi, thủy sản, công nghiệp, năng lượng, giao thông, xây dựng, khoa học công nghệ nâng cao được trình độ công nghệ, hiệu quả kinh tế. Các ngành, các chương trình y tế, giáo dục đào tạo,… thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra. Các chương trình, kế hoạch các cấp của thành phố có tính ổn định và bền vững hơn, giảm bớt rủi ro do BĐKH. Thực hiện kế hoạch sẽ góp phần cùng cộng đồng quốc tế bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất, giảm nhẹ BĐKH, giảm nhẹ các tác hại do BĐKH gây ra. Do đó, các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, đánh giá, điều chỉnh và bổ sung các kế hoạch phát triển đã được hoặc sẽ được ban hành có tính đến các tác động của BĐKH và các biện pháp tương ứng. Mục tiêu đề ra đến năm 2015, thực hiện việc tích hợp BĐKH vào kế hoạch phát triển của các ngành và địa phương là 50%, và đến năm 2020 là 100%. Nội dung thực hiện: (i) Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức đánh giá các rủi ro, thách thức và cơ hội có nguồn gốc từ BĐKH trong quá trình xây dựng các chỉ tiêu, kế hoạch phát triển cho các ngành, địa phương. (ii) Thực hiện việc tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu, đưa các giải pháp, hoạt động của kế hoạch trở thành các hợp phần trong khuôn khổ của Chiến lược phát triển thành phố, Đề án Thành phố Môi trường, và kế hoạch, quy hoạch của các ngành, các cấp. 2.3 Triển khai các đề xuất ứng phó với BĐKH của ngành, lĩnh vực và địa phương Dựa trên các đánh giá về diễn biến khí hậu, tác động và khả năng tổn thương theo các kịch bản BĐKH, các hoạt động ứng phó với BĐKH đã được định hướng, các ngành và các địa phương xây dựng cụ thể các hoạt động liên quan để ứng phó với BĐKH. Hàng năm, mỗi ngành, mỗi địa phương có ít nhất 1 dự án/công trình đầu tư thực hiện các giải pháp liên quan đến BĐKH. 14
  15. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng 2.4 Thể chế, chính sách Cập nhật, rà soát hệ thống pháp luật, chính sách hiện hành, đánh giá mức độ quan tâm đến yếu tố BĐKH trong các văn bản pháp luật và chính sách của thành phố, từ đó cần sửa đổi bổ sung và những nội dung cần bổ sung để nâng cao trách nhiệm của các ngành, các cấp. Xây dựng, bổ sung, hoàn chỉnh hệ thống văn bản qui phạm pháp luật liên quan đến ứng phó với BĐKH và các cơ chế chính sách khác có liên quan; đảm bảo các cơ sở pháp lý để triển khai các hoạt động tích hợp yếu tố BĐKH vào các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển KT-XH, phát triển ngành và địa phương. Xây dựng cơ chế khuyến khích, phối hợp thực hiện giữa các ngành và các thành phần kinh tế; hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động liên quan đến công tác ứng phó BĐKH của thành phố. 2.5 Hợp tác quốc tế Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm tranh thủ khai thác, tiếp nhận và sử dụng hiệu quả các nguồn tài trợ quốc tế, bao gồm cung cấp tài chính, chuyển giao công nghệ mới, chia sẻ kinh nghiệm, đồng thời tham gia các hoạt động hợp tác khu vực và toàn cầu về BĐKH. Qua 5 năm, thành phố tiếp nhận thêm ít nhất 05 nhà tài trợ/dự án quốc tế để thực hiện các nội dung của KH đã được xây dựng. Đến cuối năm 2015, viện trợ của quốc tế dành cho Đà Nẵng thực hiện KH đạt khoảng 50% tổng kinh phí dự kiến thực hiện. 2.6 Giám sát, đánh giá Mục tiêu kiểm soát được kết quả triển khai của kế hoạch qua từng năm và từng hoạt động. Hệ thống giám sát, đánh giá đảm bảo tính khách quan trong việc giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, từ đó đánh giá đúng tình hình, kết quả thực hiện và những tồn tại, khó khăn cùng các nguyên nhân trong quá trình thực hiện để có biện pháp điều chỉnh thích hợp; đề xuất các kiến nghị nhằm phát huy những mặt tích cực, khắc phục những mặt tồn tại, hoàn thiện và điều chỉnh chính sách, cơ chế thúc đẩy các hoạt động của kế hoạch cho từng thời kỳ. 15
  16. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng CHƯƠNG 3: CÁC DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT ƯU TIÊN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở ĐÀ NẴNG 3.1 Danh mục dự án đang thực hiện giai đoạn 2011-2015 Bảng 6. Danh mục các dự án đang thực hiện ứng phó với BĐKH ở Đà Nẵng giai đoạn 2011-2015 TT Tên dự án Đơn vị Năm Kinh phí Nguồn Ghi chú I Dự án Mạng lưới các thành phố Châu CCCO 2011-2015 RF Giai Á có khả năng chống chịu với BĐKH đoạn 3 (ACCCRN) 1 Văn phòng điều phối về BĐKH thành CCCO 2011-2013 200.340 RF phố Đà Nẵng USD 2 Mô hình thủy văn và mô phỏng sự Sở XD 2011-2012 224.884,0 RF phát triển đô thị thành phố Đà Nẵng USD 3 Nhà ở chống bão vì một thành phố Đà Hội LHPN, 2011-2014 417.737,0 RF Nẵng có khả năng chống chịu quận, huyện USD 4 Tăng cường khả năng chống chịu Sở GD&ĐT 2012-2014 227.060,0 RF Chuẩn bằng giáo dục tích hợp USD bị tiếp nhận II Xây dựng Chiến lược ứng phó với Sở TNMT, 2011-2012 133.300 AFD BĐKH thành phố Đà Nẵng – Việt CCCO EURO Nam, giai đoạn 2011-2020 III Dự án Phát triển đô thị Đà Nẵng thân Các Sở KHĐT, 2011-2013 1.500.000 GIZ thiện với môi trường và khí hậu TNMT, XD EURO (ECUD) IV Dự án hỗ trợ Chương trình mục tiêu Sở Công 2012-2014 2.750.000 ADB, Bộ Chuẩn quốc gia ứng phó BĐKH – Lĩnh vực Thương USD Công thương bị tiếp năng lượng và giao thông nhận V Dự án Xây dựng năng lực quản lý rủi Sở GD&ĐT 2011-2014 10,994 triệu Seeds Asia ro dựa vào cộng đồng cho các trường yên học ở miền trung Việt Nam" Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010 3.2 Danh mục các đề xuất ưu tiên cao Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 4/10/2011 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt tiêu chí đánh giá dự án ưu tiên theo chương trình hỗ trợ ứng phó BĐKH (SP-RCC), theo đề xuất của các ngành, lĩnh vực và các địa phương, kết quả đánh giá ưu tiên tại phụ lục 2. Danh mục các đề xuất ưu tiên cao được trình bày ở bảng 7. Bảng 7. Danh mục các đề xuất ưu tiên cao ứng phó với BĐKH ở Đà Nẵng giai đoạn 2011-2020 Ngành/liên Đơn vị thực hiện (dự TT Phân loại Tên đề xuất Thời gian ngành kiến) 1 QLTH vùng Phi công Nghiên cứu, đề xuất quy hoạch thoát Sở TNMT 2012- ven biển trình lũ thành phố Đà Nẵng 2020 16
  17. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng 2 Hạ tầng Phi công Đánh giá tác động biến đổi khí hậu và Sở GTVT 2012- trình xây dựng kịch bản quy hoạch hạ tầng 2014 giao thông thành phố ứng phó BĐKH 3 Hạ tầng Công trình Giải pháp công trình đối với vùng UBND Huyện Hòa 2013- trồng trọt chăn nuôi bị ảnh hưởng do Vang, Sở NN&PTNT, 2020 bồi lấp từ thiên tai và hoạt động phía CCCO nam huyện Hòa Vang (thượng nguồn sông Vu Gia) 4 Hạ tầng Công trình Áp dụng các giải pháp công trình Sở TNMT, CCCO 2012- nhằm tăng cường khả năng chống 2015 chịu với BĐKH khu vực hạ du sông Hàn thành phố Đà Nẵng 5 Du lịch Phi công Tăng cường khả năng thích ứng của Sở DL, CCCO, Quận 2012- trình hoạt động du lịch ven biển trong điều Sơn Trà, NHS 2015 kiện BĐKH; Xây dựng các mô hình thích ứng các hoạt động du lịch ven biển 6 Giáo dục, nâng Phi công Tăng cường khả năng thích ứng với UBND Huyện Hòa 2012- cao nhận thức trình BĐKH cho cộng đồng dân cư sinh Vang, Sở NN&PTNT 2014 sống nghề trồng trọt – chăn nuôi trên địa bàn huyện Hòa Vang 7 Quản lý, khai Phi công Đánh giá toàn diện nhằm tăng cường Sở TNMT, XD, 2012- thác, sử dụng trình khả năng chống chịu BĐKH nguồn KHCN 2014 nguồn nước nước thành phố 8 Đa dạng sinh Phi công Đánh giá đa dạng sinh học Khu bảo Sở NN&PTNT, Du 2012- học trình tồn thiên nhiên Sơn Trà dựa vào cộng lịch, TNMT 2015 đồng, Xây dựng các mô hình sử dụng bền vững các tài nguyên đa dạng sinh học không thuộc đối tượng bảo tồn trên cạn ở Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà 9 Đa dạng sinh Phi công Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về tài Sở TNMT, 2012- học trình nguyên thiên nhiên, môi trường sinh NN&PTNT, KHCN 2015 thái 10 Y tế Phi công Tăng cường khả năng ứng phó biến Sở Y tế, UBND huyện 2012- trình đổi khí hậu đối với hệ thống y tế Hòa Vang, CCCO 2015 huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010 17
  18. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Cần triển khai kế hoạch ứng phó BĐKH và nước biển dâng thành phố Đà Nẵng nhằm tăng cường năng lực cho các ngành, các địa phương, các cộng đồng dân cư chủ động thích ứng với BĐKH và hạn chế thiệt hại kinh tế, xã hội do BĐKH gây ra; Qua quá trình thực hiện, các ngành, các địa phương có cơ hội nâng cao được trình độ công nghệ, nâng cao hiệu quả kinh tế cho các hoạt động của ngành, của địa phương và của từng người dân; hạn chế những tác động xấu đến sức khỏe, lây lan bệnh tật, từ đó sẽ giảm chi phí cho công tác phòng và chữa trị bệnh tật; Tuy nhiên, việc triển khai các giải pháp sẽ gặp phải những khó khăn như sau: Một là, các cấp, các ngành, địa phương, các tổ chức xã hội và nhất là cộng đồng dễ bị tổn thương của thành phố chưa nhận thức đầy đủ để ứng phó với BĐKH. Do đó, việc nâng cao nhận thức là hoạt động cần được ưu tiên đầu tiên của thành phố. Hai là, thành phố chưa có sự phối hợp để ứng phó BĐKH trong quá trình xây dựng chính sách, quy hoạch và chương trình phát triển KTXH. Ba là, thiếu các công cụ và phương pháp luận để hướng dẫn và tư vấn chính sách. Giải pháp đào tạo và nâng cao kiến thức, thu thập và xử lý số liệu, phát triển các phương pháp luận và các công cụ phân tích và thích ứng với BĐKH là các hoạt động rất quan trọng. Ứng phó với BĐKH là nhiệm vụ vừa cấp bách, vừa lâu dài, lại rất phức tạp, ảnh hưởng đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Để khắc phục những khó khăn trên, các nội dung đề xuất trong Kế hoạch của thành phố đòi hỏi cần được triển khai thực sự hiệu quả. Qua đó, thành phố Đà Nẵng kiến nghị Văn phòng Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó BĐKH tiếp tục hỗ trợ cho công tác ứng phó với biến đổi khí hậu cho thành phố trong thời gian tới như sau: Thứ nhất, trên cơ sở kịch bản ứng phó với biến đổi khí hậu đã được xây dựng cho Quốc gia, đề nghị hỗ trợ việc xây dựng kịch bản ứng phó và thích nghi với biến đổi khí hậu riêng cho thành phố. Thứ hai, có cơ chế ưu tiên để hỗ trợ kinh phí cho thành phố trong việc xây dựng, đầu tư hệ thống quan trắc toàn diện về môi trường, biến đổi khí hậu và nước biển dâng, nhằm nâng cao năng lực trong việc quan trắc chất lượng môi trường, chủ động phòng ngừa, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. Thứ ba, xem xét, giới thiệu các nhà tài trợ quốc tế về hỗ trợ kinh phí cho thành phố thực hiện nghiên cứu và đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật về đê, kè vùng ven sông, ven biển, bảo đảm việc chăm lo sức khỏe và đời sống nhân dân vùng ngập lũ và ứng phó với sự cố nước dâng. 18
  19. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng PHỤ LỤC Phụ lục 1 – Danh mục các nhiệm vụ thường xuyên và dự toán kinh phí liên quan trong giai đoạn 2011-2015 TT Danh mục nhiệm vụ thường xuyên Đơn vị chủ trì Cơ quan phối Sản phẩm Số tiền (tỷ Thời gian Năm 2012 hợp đồng) thực hiện (tỷ đồng) I Giải pháp Nâng cao nhận thức và phát triển nguồn lực 8.60 1.75 1 Tổ chức các lớp đào tạo để phổ biến kiến thức về BĐKH; VP CCCO Các Sở, ngành và Các lớp tập huấn, tuyên 0.40 2012-2015 0.10 Quận, huyện truyền 2 Tổ chức xây dựng các hình thức truyền thông như sách, báo, VP CCCO Các Sở, ngành và Các tập sách, các hình thức 0.50 2012-2015 0.10 tạp chí, phát thanh, truyền hình Quận, huyện truyền thông được thực hiện 3 Xây dựng, thiết lập mạng lưới tuyên truyền viên và hoàn VP CCCO Các Sở, ngành và Đội ngũ cán bộ tuyên truyền 0.50 2012-2015 0.10 thiện cơ chế để duy trì hoạt động thường xuyên của mạng Quận, huyện viên về BĐKH lưới đến cấp phường/xã; 4 Xây dựng các tài liệu tuyên truyền các hành vi/tác phong sinh VP CCCO Sở TNMT, CN, Bộ tài liệu tuyên truyền 0.50 2012-2015 0.10 hoạt phát triển bền vững cho người dân (tiết kiệm điện, nước; Quận, huyện phân loại, giảm thiểu và tái sử dụng rác thải;…); 5 Cập nhật cơ sở dữ liệu và trang Web nhằm cung cấp thông tin VP CCCO Sổ tay dữ liệu về BĐKH, 0.80 0.10 liên quan, giải đáp các vấn đề về BĐKH trang Web 6 Xây dựng và triển khai kế hoạch giáo dục nâng cao nhận thức UBND Quận, VP CCCO Kế hoạch nâng cao nhận thức 1.40 2012-2015 0.40 và truyền thông về BĐKH cấp quận/huyện huyện về BĐKH ở các quận, huyện 7 Xây dựng và triển khai kế hoạch giáo dục nâng cao nhận thức Các Sở, ngành VP CCCO Kế hoạch nâng cao nhận thức 3.00 2012-2015 0.55 và truyền thông về BĐKH các ngành, các hoạt động thường và Quận, huyện về BĐKH ở các ngành xuyên của ngành 8 Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động thường xuyên của Sở Công VP CCCO Kế hoạch hoạt động thường 1.50 2012-2015 0.30 ngành công thương thương xuyên của ngành công thương về BĐKH II Giải pháp tích hợp hoặc lồng ghép BĐKH vào chiến lược, 1.85 0.40 quy hoạch và kế hoạch 1 Tổ chức đánh giá các rủi ro, thách thức và cơ hội có nguồn Các Sở, ngành VP CCCO Báo cáo đánh giá liên quan 0.75 2012-2015 0.20 gốc từ BĐKH trong quá trình xây dựng các chỉ tiêu, kế hoạch và Quận, huyện đến BĐKH phát triển cho các ngành, các cấp 2 Tổ chức nghiên cứu, đánh giá và lồng ghép BĐKH trong Sở KHĐT VP CCCO Báo cáo nghiên cứu lồng 0.20 2012-2013 0.10 Chiến lược phát triển thành phố ghép BĐKH trong Chiến lược phát triển 3 Tổ chức nghiên cứu, đánh giá và lồng ghép BĐKH trong Đề Sở TNMT VP CCCO Báo cáo nghiên cứu lồng 0.20 2012-2013 0.10 án Thành phố Môi trường ghép BĐKH trong Đề án Thành phố Môi trường 4 Tổ chức nghiên cứu, đánh giá và lồng ghép BĐKH trong các Các Sở, ngành VP CCCO Báo cáo nghiên cứu lồng 0.35 2013-2015 kế hoạch, quy hoạch của các ngành ghép BĐKH trong Quy hoạch, kế hoạch ngành 19
  20. Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng 5 Tổ chức nghiên cứu, đánh giá và lồng ghép BĐKH trong các UBND Quận, VP CCCO Báo cáo nghiên cứu lồng 0.35 2013-2015 kế hoạch, quy hoạch của các địa phương huyện ghép BĐKH trong Quy hoạch, kế hoạch Quận/ huyện III Giải pháp triển khai các đề xuất thích ứng và giảm nhẹ do 1.0 0.15 BĐKH tại các ngành, địa phương 1 Xây dựng các đề xuất theo danh mục ưu tiên VP CCCO Các Sở, ngành và Các đề xuất được biên soạn 0.5 2012-2015 0.1 Quận, huyện 2 Hội thảo chia sẻ xây dựng đề xuất VP CCCO Các Sở, ngành và Các đề xuất được hoàn thiện 0.5 2012-2015 0.05 Quận, huyện IV Giải pháp về thể chế, chính sách 1.10 0.10 1 Đánh giá mức độ quan tâm đến yếu tố BĐKH trong các văn VP CCCO Các Sở, ngành và Báo cáo đánh giá mức độ 0.20 2013-2015 bản pháp luật và chính sách của Thành phố. Quận, huyện quan tâm trong các văn bản pháp luật thành phố 2 Xây dựng hướng dẫn tích hợp yếu tố BĐKH vào các chiến VP CCCO Sở KHĐT, các sở, Bản hướng dẫn tích hợp 0.50 2012-2013 0.10 lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển KT-XH, phát triển và Quận, huyện BĐKH vào các quy hoạch, kế của các ngành và các địa phương. hoạch phát triển 3 Tổ chức đánh giá nhu cầu nguồn lực và định hướng, xây VP CCCO Sở Nội vụ, các Sở, Báo cáo đánh giá nhu cầu 0.20 2013-2015 dựng bộ máy tổ chức từ cấp thành phố đến cơ sở ngành và Quận, nguồn lực về BĐKH huyện 4 Xây dựng cơ chế khuyến khích phối hợp thực hiện kế hoạch VP CCCO 0.20 2013-2015 các cấp, các ngành và các thành phần kinh tế V Giải pháp về hợp tác quốc tế 1.00 0.15 1 Tổ chức hội thảo quốc tế hàng năm về mở rộng hợp tác với VP CCCO Các Sở, ngành và Hội thảo quốc tế tại Đà Nẵng 0.60 2012-2015 0.1 hoạt động BĐKH Quận, huyện 2 Tham gia các hội nghị, hội thảo, thảo luận đàm phán quốc tế VP CCCO Các Sở, ngành và Tham gia các hội thảo, hội 0.20 2012-2015 0.05 để xây dựng các văn bản hợp tác quốc tế về BĐKH. Quận, huyện nghị 3 Phát triển nguồn nhân lực, tổ chức nâng cao trình độ nghiệp VP CCCO Các Sở, ngành và Tham gia các đợt tập huấn 0.20 2012-2015 vụ và kỹ năng đàm phán quốc tế cho đội ngũ cán bộ Quận, huyện quốc tế VI Giải pháp giám sát, đánh giá 0.60 0.10 1 Xây dựng chỉ số đánh giá tình hình triển khai kế hoạch, từ đó VP CCCO Các Sở, ngành và Bộ chỉ số đánh giá 0.20 2,012.00 0.05 làm cơ sở theo dõi, giám sát hiệu quả thực hiện kế hoạch. Quận, huyện 2 Tổ chức giám sát định kỳ VP CCCO Các Sở, Q, H Báo cáo đánh giá hàng năm 0.40 2012-2015 0.05 VII Phần đối ứng các dự án đang triển khai 1.67 0.69 1 Dự án Thành lập Văn phòng CCCO (33.000 USD/02 năm) VP CCCO ISET 0.686 2011-2012 0.35 Dự án “Nhà ở vì một thành phố có khả năng chống chịu” Hội Liên hiệp ISET, Sở Ngoại vụ 2 (22.593 USD/03 năm) phụ nữ 0.467 2012-2014 0.16 Dự án Giáo dục tích hợp tại Quận Cẩm lệ (24.682 USD/03 ISET, CCCO 3 năm) Sở GD&ĐT 0.514 2012-2013 0.18 4 Dự án Mô hình thủy văn và mô phỏng sự phát triển đô thị Sở Xây dựng 0.00 2011-2012 Cộng 15.82 3.39 Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2