Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật ở thành phố Hà Nội
lượt xem 9
download
Luận án "Nghiên cứu giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật ở thành phố Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá khả năng, nhu cầu, thực trạng và điều kiện bảo đảm tham gia hoạt động Thể dục thể thao của người khuyết tật thành phố Hà Nội, đề tài lựa chọn và đề xuất giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật thành phố Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật ở thành phố Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH NGUYỄN BÁ HÒA NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG THỂ DỤC THỂ THAO THÍCH ỨNG CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC BẮC NINH - 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH NGUYỄN BÁ HÒA NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG THỂ DỤC THỂ THAO THÍCH ỨNG CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: Giáo dục học Mã số: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Đặng Văn Dũng 2. PGS.TS. Phạm Đông Đức BẮC NINH - 2023
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Nguyễn Bá Hòa
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CGCN : Chuyển giao công nghệ CSSK : Chăm sóc sức khỏe GDTC : Giáo dục thể chất HLV : Huấn luyện viên KH&CN : Khoa học và Công nghệ NCKH : Nghiên cứu khoa học NĐ-CP : Nghị định – Chính phủ LĐ-TB&XH : Lao động – Thương binh và Xã hội NKT : Người khuyết tật NXB : Nhà xuất bản TDTT : Thể dục thể thao THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông PHCN : Phục hồi chức năng PTCS : Phổ thông cơ sở UBND : Ủy ban nhân dân VĐV : Vận động viên NXB : Nhà xuất bản WHO : Tổ chức Y tế Thế giới
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................... 5 1.1. Chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật...................................................... 5 1.2. Một số khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu............................ 13 1.2.1. Khái niệm giải pháp .................................................................................. 13 1.2.2. Khái niệm chính sách................................................................................ 14 1.2.3. Khái niệm khuyết tật ................................................................................. 15 1.2.4. Khái niệm người khuyết tật ..................................................................... 17 1.2.5. Khái niệm dạng khuyết tật ....................................................................... 18 1.2.6. Khái niệm mức độ khuyết tật................................................................... 19 1.2.7. Khái niệm thích ứng.................................................................................. 20 1.2.8. Khái niệm thể dục thể thao thích ứng ..................................................... 21 1.3. Khái quát về thể dục thể thao thích ứng .................................................... 23 1.3.1. Định hướng hoạt động của thể dục thể thao thích ứng ......................... 23 1.3.2. Mục đích và chức năng của thể dục thể thao thích ứng ....................... 24 1.3.3. Các nguyên tắc của thể dục thể thao thích ứng ..................................... 24 1.3.4. Các loại hình thể dục thể thao thích ứng ................................................ 25 1.3.5. Nhiệm vụ của thể dục thể thao thích ứng ............................................... 30 1.3.6. Các phương tiện, phương pháp và thiết bị hỗ trợ thích ứng cho người khuyết tật trong hoạt động thể dục thể thao .......................................... 31 1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật ............................................................................................ 34
- 1.4.1. Luật pháp và chính sách của Nhà nước đối với phát triển thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật ................................................................. 34 1.4.2. Ảnh hưởng của yếu tố văn hóa đến phát triển thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật .................................................................................... 35 1.4.3. Ảnh hưởng của hệ thống cung cấp dịch vụ đến phát triển thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật .................................................................. 37 1.4.4. Ảnh hưởng của điều kiện kinh tế đến phát triển thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật ........................................................................... 38 1.4.5. Ảnh hưởng của đặc điểm bản thân người khuyết tật và hộ gia đình đến phát triển thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật ..................... 40 1.4.6. Ảnh hưởng của yếu tố giáo dục đến phát triển thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật .................................................................................... 41 1.4.7. Ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng đến phát triển thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật .................................................................................... 42 1.4.8. Ảnh hưởng của nguồn nhân lực đến phát triển thể dục thể thao cho người khuyết tật ................................................................................................... 43 1.5. Một số công trình nghiên cứu có liên quan ............................................... 45 1.5.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ................................................... 45 1.5.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ................................................... 49 Kết luận chương ................................................................................................... 55 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ................... 57 2.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 57 2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu .......................................... 57 2.1.2. Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm ........................................................... 57 2.1.3. Phương pháp chuyên gia .......................................................................... 58 2.1.4. Phương pháp quan sát sư phạm ............................................................... 59 2.1.5. Phương pháp điều tra xã hội học ............................................................. 60 2.1.6. Phương pháp trắc nghiệm tâm lý ............................................................ 60
- 2.1.7. Phương thực nghiệm sư phạm ................................................................. 61 2.1.8. Phương pháp toán học thống kê .............................................................. 62 2.2. Tổ chức nghiên cứu ...................................................................................... 64 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 64 2.2.2. Thời gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu từ tháng 9/2017 - 12/2021 và được chia làm 3 giai đoạn: ............................................................. 64 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................... 66 3.1. Thực trạng nhận thức, nhu cầu và điều kiện bảo đảm tham gia hoạt động thể dục thể thao thích ứng của người khuyết tật thành phố Hà Nội. .... 66 3.1.1. Thực trạng người khuyết tật ở thành phố Hà Nội ................................. 66 3.1.2. Đặc điểm mẫu khảo sát trên đối tượng người khuyết tật ở thành phố Hà Nội ................................................................................................................... 67 3.1.3. Thực trạng nhận thức của người khuyết tật ở thành phố Hà Nội về thể dục thể thao .................................................................................................... 70 3.1.4. Thực trạng tham gia hoạt động thể dục thể thao của người khuyết tật ở thành phố Hà Nội ........................................................................................ 76 3.1.5. Nhu cầu về hoạt động thể dục thể thao thích ứng của người khuyết tật ở thành phố Hà Nội ........................................................................................ 84 3.1.6. Điều kiện bảo đảm tham gia hoạt động thể dục thể thao thích ứng của người khuyết tật ở thành phố Hà Nội ......................................................... 86 3.1.7. Bàn luận về thực trạng khả năng, nhu cầu và điều kiện bảo đảm tham gia hoạt động thể dục thể thao thích ứng của người khuyết tật ở thành phố Hà Nội ................................................................................................ 111 3.2. Lựa chọn và đánh giá hiệu quả giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật ở thành phố Hà Nội ...................................... 134 3.2.1. Xác định các nguyên tắc lựa chọn giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật ở thành phố Hà Nội .............................. 135 3.2.2. Lựa chọn giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật ở thành phố Hà Nội .......................................................................... 136
- 3.2.3. Kiểm định lý thuyết chất lượng giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật thành phố Hà Nội .......................................... 152 3.2.4. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực nghiệm giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng dành cho người khuyết tật ở thành phố Hà Nội ....... 153 3.2.5. Đánh giá hiệu quả giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng dành cho người khuyết tật thành phố Hà Nội .................................................. 155 3.2.6. Bàn luận về việc lựa chọn và đánh giá hiệu quả giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật ở thành phố Hà Nội .......... 170 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 176 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại quốc tế về khiếm khuyết, khuyết tật và tàn tật .................... 16 Bảng 3.1. Số lượng người khuyết tật khảo sát ở thành phố Hà Nội .................... 68 Bảng 3.2. Các nhóm tuổi người khuyết tật khảo sát ở thành phố Hà Nội ........... 68 Bảng 3.3. Số lượng các dạng người khuyết tật khảo sát ở thành phố Hà Nội..... 69 Bảng 3.4. Mẫu khảo sát người khuyết tật thành phố Hà Nội phân loại theo mức độ khuyết tật .................................................................................................. 69 Bảng 3.5. Nhận thức của người khuyết tật thành phố Hà Nội về vai trò của thể dục thể thao ............................................................................................................ 70 Bảng 3.6. Nhận thức của người khuyết tật thành phố Hà Nội về tác dụng của thể dục thể thao ...................................................................................................... 71 Bảng 3.7. Thực trạng nhận thức của người khuyết tật thành phố Hà Nội về chính sách thể dục thể thao ................................................................................... 72 Bảng 3.8. Mức độ hiểu biết chính sách thể dục thể thao của người khuyết tật thành phố Hà Nội................................................................................................... 73 Bảng 3.9. Các kênh thông tin người khuyết tật thành phố Hà Nội tìm hiểu về chính sách thể dục thể thao ................................................................................... 74 Bảng 3.10. Đảm bảo tiếp cận của người khuyết tật thành phố Hà Nội về công nghệ thông tin và truyền thông.............................................................................. 75 Bảng 3.11. Mức độ hiểu biết về loại hình thể dục thể thao thích ứng của người khuyết tật thành phố Hà Nội ................................................................................. 76 Bảng 3.12. Thực trạng tham gia tập luyện thể dục thể thao của người khuyết tật thành phố Hà Nội ............................................................................................. 77 Bảng 3.13. Thực trạng tập luyện các môn thể thao của người khuyết tật thành phố Hà Nội ............................................................................................................. 77 Bảng 3.14. Địa điểm tham gia tập luyện thể dục thể thao của người khuyết tật ở thành phố Hà Nội ............................................................................................... 79
- Bảng 15. Những khó khăn theo dạng người khuyết tật khi di chuyển đến các địa điểm tập luyện thể dục thể thao của người khuyết tật thành phố Hà Nội ... 80 Bảng 3.16. Thực trạng người cùng luyện tập thể dục thể thao với người khuyết tật thành phố Hà Nội ............................................................................................. 81 Bảng 3.17. Thực trạng người hướng dẫn, hỗ trợ người khuyết tật thành phố Hà Nội tập luyện thể dục thể thao thích ứng .............................................................. 81 Bảng 3.18. Những khó khăn khi tham gia tập luyện thể dục thể thao thích ứng của người người khuyết tậtthành phố Hà Nội (n=625) ........................................ 82 Bảng 3.19. Nhu cầu tham gia các loại hình thể dục thể thao thích ứng của người khuyết tật thành phố Hà Nội....................................................................... 84 Bảng 3.20. Nhu cầu hỗ trợ luyện tập thể dục thể thao thích ứng của người khuyết tật thành phố Hà Nội ................................................................................. 85 Bảng 3.21. Tác động của các chính sách đối với cuộc sống của người khuyết tật thành phố Hà Nội ............................................................................................. 93 Bảng 3.22. Tình trạng phân biệt đối xử với người khuyết tật Thành phố Hà Nội trong tập luyện thể dục thể thao (n=625)....................................................... 96 Bảng 3.23. Đối tượng phục vụ của các dịch vụ thể dục thể thao thành phố Hà Nội (n=45) ............................................................................................................. 98 Bảng 3.24. Những biểu hiện của tâm lý mặc cảm tự ti của người khuyết tật thành phố Hà Nội đối với việc tham gia hoạt động thể dục thể (n=625) sau . tr 100 Bảng 3.25. Mức độ quan tâm hỗ trợ của gia đình người khuyết tật đối với hoạt động thể dục thể thao thích ứng của người khuyết tật thành phố Hà Nội (n=625).................................................................................................................. 101 Bảng 3.26. Các trường chuyên biệt dành cho trẻ khuyết tật ở thành phố Hà Nội ...............................................................................................................sau trang 104 Bảng 3.27. Cơ sở vật chất đối với thể dục thể thao thích ứng cho Người khuyết tật thành phố Hà Nội (n=42) .................................................................... 105 Bảng 3.28. Mức độ đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất và trang thiết bị đối với thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật thành phố Hà Nội ................... 106
- Bảng 3.29. Mức độ đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất và trang thiết bị hỗ trợ tập luyện thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật thành phố Hà Nội (n=625).................................................................................................................. 107 Bảng 3.30. Đánh giá của người khuyết tật thành phố Hà Nội về cơ sở vật chất hỗ trợ luyện tập theo dạng tật (%)........................................................................ 107 Bảng 3.31. Mức độ đáp ứng yêu cầu công tác của đội ngũ huấn luyện viên trong các cơ sở dịch vụ thể dục thể thao thành phố Hà Nội (n=42) ................... 110 Bảng 3.32. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật thành phố Hà Nội (n=30) .................... 138 Bảng 3.33. Kết quả lựa chọn giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật thành phố Hà Nội (n=30) .................................................. 139 Bảng 3.34. Kết quả kiểm định lý thuyết chất lượng giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật thành phố Hà Nội (m=11)................... 153 Bảng 3.35. Nhận thức của người khuyết tật và gia đình thành phố Hà Nội về vai trò của thể dục thể thao thích ứng trước và sau thực nghiệm (n = 386) ..... 159 Bảng 3.36. Nhận thức của người khuyết tật và gia đình người khuyết tật thành phố Hà Nội về tác dụng của thể dục thể thao thích ứng trước ............................ 160 và sau thực nghiệm (n= 386)................................................................................ 160 Bảng 3.37. Thực trạng nhận thức của người khuyết tật và gia đình người khuyết tật thành phố Hà Nội về chính sách thể dục thể thao thích ứng trước và sau thực nghiệm (n = 386).................................................................................... 162 Bảng 3.38. Mức độ hiểu biết về loại hình thể dục thể thao thích ứng của người khuyết tật và gia đình người khuyết tật thành phố Hà Nội trước và sau thực nghiệm (n=386) trước và sau thực nghiệm (%) .................................................. 164 Bảng 3.39. Mức độ hiểu biết chính sách thể dục thể thao thích ứng của người khuyết tật và gia đình người khuyết tật thành phố Hà Nội trước và sau thực nghiệm (n= 386) ................................................................................................... 164 Bảng 3.40. Thực trạng tham gia tập luyện thể dục thể thao thích ứng của người người khuyết tật thành phố Hà Nội trước và sau thực nghiệm (n= 193) . 165
- Bảng 3.41. Nhu cầu tham gia các loại hình thể dục thể thao thích ứng ............. 166 Bảng 3.42. Đánh giá của người khuyết tật thành phố Hà Nội về mức độ đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất và trang thiết bị thể dục thể thao thích ứng trước và sau thực nghiệm (n=193)................................................................................. 167 Bảng 3.43. Đánh giá của cơ sở cung cấp dịch vụ về mức độ đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất và trang thiết bị thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật thành phố Hà Nội trước và sau thực nghiệm (n=42)...................................... 168 Bảng 3.44. Kết quả trắc nghiệm tâm lý XAN Test của người khuyết tật thành phố Hà Nội trước và sau thực nghiệm(n=123).................................................... 169
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Các loại hình thể dục thể thao thích ứng (Theo S. P. Evseeva) ......... 25 Sơ đồ 1.2. Các nhiệm vụ của thể dục thể thao tích ứng (Theo O.N. Lovygina) . 30 Biểu đồ 3.1. Nhận thức của người khuyết tật và gia đình thành phố Hà Nội về vai trò của thể dục thể thao thích ứng trước và sau thực nghiệm (%) ................ 160 Biểu đồ 3.2. Nhịp tăng trưởng nhận thức của người khuyết tật và gia đình người khuyết tật thành phố Hà Nội về tác dụng của thể dục thể thao thích ứng trước và sau thực nghiệm (%) .............................................................................. 161 Biểu đồ 3.3. Mức độ hiểu biết về loại hình thể dục thể thao thích ứng của người khuyết tật và gia đình người khuyết tật thành phố Hà Nội....................... 164 Biểu đồ 3.4. Mức độ hiểu biết chính sách thể dục thể thao thích ứng của người khuyết tật và gia đình người khuyết tật thành phố Hà Nội trước và sau thực nghiệm (%) ........................................................................................................... 165 Biểu đồ 3.5. Thực trạng tham gia tập luyện thể dục thể thao thích ứng của người người khuyết tật thành phố Hà Nội trước và sau thực nghiệm (%) của người khuyết tật thành phố Hà Nội trước và sau thực nghiệm (n= 193)............ 166 Bảng 3.6. Nhu cầu tham gia các loại hình thể dục thể thao thích ứng của người khuyết tật thành phố Hà Nội trước và sau thực nghiệm (%) .............................. 167 Biểu đồ 3.7. Đánh giá của người khuyết tật thành phố Hà Nội về mức độ đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất và trang thiết bị thể dục thể thao thích ứng trước và sau thực nghiệm (%)........................................................................................ 168 Biểu đồ 3.8. Đánh giá của cơ sở cung cấp dịch vụ về mức độ đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất và trang thiết bị thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật thành phố Hà Nội trước và sau thực nghiệm (%)........................................... 169 Biểu đồ 3.9. Nhịp tăng trưởng kết quả trắc nghiệm tâm lý XAN Test của người khuyết tật thành phố Hà Nội trước và sau thực nghiệm (%) .................... 170
- 1 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết: Trong những năm vừa qua được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, thể thao Việt Nam đã giành được những thành công rất quan trọng đã đem lại lòng tin đến người hâm mộ và những người yêu thích thể thao chân chính. Cùng với thể thao dành cho người lành lặn thì thể thao dành cho người khuyết tật (NKT) cũng được Đảng và Nhà nước ta dành cho thể thao NKT về nhiều mặt do đó thể thao NKT Việt Nam cũng dành được những thành tích trên đấu trường khu vực, Châu Á và Thế giới. Chính điều này đã thể hiện quyền bình đẳng của con người và tính nhân văn của Đảng và Nhà nước ta. Theo thống kê của Ủy ban Quốc gia về NKT năm 2017, tại Việt Nam có khoảng 8 triệu NKT, chiếm 7,8% dân số, NKT đặc biệt nặng và nặng chiếm khoảng 28,9%, khoảng 58% NKT là nữ, 28,3% NKT là trẻ em, 10,2% NKT là người cao tuổi, khoảng 10% NKT thuộc hộ nghèo. Trong đó, Hà Nội có 105.492 NKT từ 2 tuổi trở lên. Việt Nam đã ký tham gia Công ước Liên hiệp quốc về Quyền NKT vào năm 2007 và phê duyệt công ước năm 2014. Quốc hội đã ban hành Luật Thể dục, Thể thao (2006) và Luật NKT (2010). Đồng thời, các bộ, ngành đã ban hành các thông tư quan trọng quy định về các chính sách đối với NKT trong hoạt động thể dục thể thao (TDTT). Trong thời gian qua, ngành TDTT đã phối hợp với Hiệp hội Thể thao NKT Việt Nam xây dựng chương trình, kế hoạch để triển khai và tổ chức nhiều hoạt động TDTT dành cho NKT, tạo điều kiện tốt nhất để NKT được tập luyện, thi đấu thể thao trong và ngoài nước. Hội thi thể thao - Văn nghệ dành cho NKT với quy mô toàn quốc đã thu hút rất đông NKT tham gia. Đặc biệt Đoàn thể thao NKT Việt Nam đã tham dự Đại hội Thể thao NKT Đông Nam Á, Châu Á, Thế giới, bằng sự nỗ lực ý chí của bản thân, cùng với sự
- 2 quan tâm của Đảng, Nhà nước, sự chỉ đạo sát sao của ngành TDTT, NKT đã vươn lên hội nhập với cộng đồng trong nước và quốc tế, giành được nhiều huy chương cao quý, mang vinh quang về cho Tổ quốc. Thành phố Hà Nội là một trong những địa phương được quan tâm và đầu tư của Đảng và Nhà nước, tuy nhiên vẫn còn những vấn đề bất cập trong hoạt động TDTT cho NKT như: Số CLB thể thao NKT nhiều, song số thành viên tham gia thường xuyên tại CLB lại chiếm một tỷ lệ không đáng kể so với số NKT hiện nay. Hình thức và nội dung cũng như điều kiện hoạt động còn rất sơ sài, đơn điệu đã không khích lệ được phong trào tập luyện của NKT. Đội ngũ giáo viên (GV), huấn luyện viên (HLV), hướng dẫn viên (HDV) còn hạn chế và phân bố không đều. Tính chất chuyên nghiệp của đội ngũ giáo viên, HLV, HDV còn hạn chế. Việc ban hành, thực thi chính sách còn nhiều hạn chế, kinh phí hàng năm hạn hẹp. Phong trào tại các quận huyện không đều (nơi tốt, nơi chưa phát triển). Vì vậy, chúng cần được xem xét bổ sung, cải cách mới có thể đẩy mạnh được bề rộng và chiều sâu phong trào TDTT NKT, từ đó đem đến cuộc sống có ích, tinh thần lành mạnh, tự tin, hòa nhập cộng đồng và xã hội cho NKT. Thể dục thể thao thích ứng là một loại hình TDTT cho NKT. Đây là những hoạt động cá nhân và xã hội nhằm chuẩn bị một cách toàn diện cho NKT hòa nhập trong cuộc sống, tối ưu hóa và phát huy trạng thái cơ thể trong phục hồi và hòa nhập xã hội. Đây là một quá trình chuyên biệt và là kết quả hoạt động của con người, đồng thời cũng chính là các phương pháp, phương tiện để hoàn thiện về mọi mặt cho NKT (thể chất, trí tuệ, tình cảm, ý chí, thẩm mỹ, đạo đức v.v…) bằng các bài tập thể chất, các yếu tố tự nhiên môi trường, vệ sinh. Thúc đẩy sự phát triển TDTT thích ứng cho NKT là thành phần vô cùng quan trọng trong chính sách xã hội quốc gia, cung cấp lý tưởng sống nhân văn, các giá trị chuẩn mực trong đời sống xã hội, mở ra không gian rộng lớn cho NKT, xác định khả năng đáp ứng lợi ích và nhu cầu của họ.
- 3 Qua các công trình nghiên cứu khoa học cho thấy, ứng dụng TDTT thích ứng đối với NKT trong hoạt động TDTT, chính là sự hỗ trợ NKT thay đổi phương thức tham gia hoạt động TDTT cho phù hợp với yêu cầu hoạt động TDTT để nâng cao sức khỏe, hồi phục chức năng, hòa nhập cộng đồng và nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua những giải pháp thiết thực. Đồng thời, giúp NKT tiếp cận các dịch vụ văn hóa – TDTT một cách thuận lợi hơn. Xuất phát từ lý do trên, chúng tôi tiến hành: "Nghiên cứu giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật ở thành phố Hà Nội”. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá khả năng, nhu cầu, thực trạng và điều kiện bảo đảm tham gia hoạt động Thể dục thể thao của người khuyết tật thành phố Hà Nội, đề tài lựa chọn và đề xuất giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật thành phố Hà Nội. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp phong trào thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật thành phố Hà Nội phát triển ngày càng sâu rộng hơn, đồng thời là tài liệu tham khảo hữu ích cho các địa phương trên toàn quốc nhân rộng phong trào thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đích đề ra, đề tài xác định những nhiệm vụ nghiên cứu sau: Nhiệm vụ 1: Đánh giá khả năng, nhu cầu, thực trạng và điều kiện bảo đảm tham gia hoạt động thể dục thể thao của người khuyết tật thành phố Hà Nội. Nhiệm vụ 2: Lựa chọn và đề xuất giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật ở thành phố Hà Nội. Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật ở thành phố Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nội dung nghiên cứu: Cơ sở lý luận và thực tiễn xác lập giải pháp ứng dụng thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật thành phố Hà Nội trong phát triển Thể dục thể thao quần chúng. Khách thể nghiên cứu: 65 chuyên gia, huấn luyện viên thể thao cho
- 4 người khuyết tật, cán bộ bảo trợ xã hội, cán bộ thể dục thể thao quần chúng, 42 cán bộ đại diện cơ sở cung cấp dịch vụ cho người khuyết tật tham gia các hoạt động thể dục thể thao, 625 người khuyết tật lứa tuổi 14 – 60 (ở các dạng khuyết tật khác nhau) và 625 đại diện gia đình người khuyết tật ở thành phố Hà Nội. Giả thuyết khoa học: Xuất phát từ thực tế, phong trào tập luyện thể dục thể thao thích ứng của người khuyết tật ở thành phố Hà Nội còn nhiều hạn chế, bất cập về các mặt như: Hiểu biết về chính sách thể dục thể thao, cũng như nhận thức của người khuyết tật và gia đình về vai trò và tác dụng của việc tập luyện thể dục thể thao chưa đầy đủ, khó tiếp cận được với các dịch vụ thể dục thể thao, số lượng người khuyết tật tham gia tập luyện thể dục thể thao còn ít,... Đề tài giả thuyết rằng, nếu lựa chọn được các giải pháp đảm bảo tính khoa học và phù hợp với điều kiện thực tiễn, sẽ có tác dụng phát triển phong trào tập luyện thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về thể dục thể thao thích ứng cho người khuyết tật Người khuyết tật là một trong những nhóm đối tượng xã hội luôn được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm trong quá trình phát triển. Hỗ trợ người khuyết tật khắc phục khó khăn, hòa nhập xã hội, góp phần vào công cuộc xây dựng đất nước là trách nhiệm pháp lý của Nhà nước, xã hội. Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01/12/2011 của Bộ Chính trị về việc Tăng cường sự lãnh đạo của Ðảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 đã đề ra nhiệm vụ và giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động thể dục, thể thao quần chúng, trong đó đặc biệt chú trọng đến phát triển phong trào TDTT cho NKT: “...vận động và thu hút đông đảo nhân dân tham gia tập luyện thể dục, thể thao, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đa dạng các hình thức tổ chức tập luyện thể dục, thể thao ở cơ sở. Gắn việc chỉ đạo phát triển phong trào thể dục, thể thao với cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở" với Chương trình xây dựng nông thôn mới, xây dựng khu đô thị văn minh; quan tâm phát triển phong trào thể dục, thể thao người cao tuổi, NKT...” [4]. Tiếp đó, ngày 01/11/2019 Ban Bí thư đã ra Chỉ thị số 39-CT/TWvề việc Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác NKT [1]. Đây là định hướng chỉ đạo quan trọng cho việc xây dựng chính sách, nâng cao chất lượng cuộc sống, hòa nhập xã hội cho NKT, trong đó bao gồm cả hoạt động TDTT thích ứng cho nhóm đối tượng này. Để tạo môi trường thuận lợi hỗ trợ NKT, Nhà nước đã ban hành và từng bước hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật tạo hành lang pháp lý toàn diện thực hiện mục tiêu hỗ trợ NKT trong mọi lĩnh vực của đời sống xã
- 6 hội. Hiện nay, các chính sách, pháp luật của Nhà nước từng bước đi vào đời sống và đã đạt được những thành tựu đáng ghi nhận. Đặc biệt là trong lĩnh vực TDTT thích ứng cho NKT. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013) đã quy định: Nhà nước phải tạo sự bình đẳng về cơ hội để công dân thụ hưởng phúc lợi xã hội (trong đó bao gồm cả TDTT), phát triển hệ thống an sinh xã hội, có chính sách trợ giúp người cao tuổi, NKT, người nghèo và người có hoàn cảnh khó khăn khác [71]. Có thể thấy rằng, Nhà nước ta rất quan tâm đến đời sống của các nhóm đối tượng yếu thế trong xã hội, trong đó NKT được quan tâm bình đẳng về cơ hội tiếp cận hưởng thụ và phát triển về sinh kế, tạo điều kiện để NKT vươn lên trong cuộc sống. Luật phổ biến giáo dục pháp luật (2012) ra đời đã tạo cơ sở nền tảng vững chắc cho công tác truyền thông, phổ biến chính sách trên mọi lĩnh vực phát triển mạnh mẽ, trong đó các thông tin chính sách pháp luật và thông tin liên quan đến các hoạt động TDTT nói chung và thông tin hoạt động TDTT đối với NKT nói riêng cũng được truyền tải dưới nhiều hình thức, phương thức, phương tiện, tài liệu phù hợp với công chúng và các đối tượng chịu tác động trực tiếp được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác góp phần đáp ứng nhu cầu thông tin và nâng cao nhận thức người dân đối với lĩnh vực TDTT, truyền tải các hoạt động TDTT trở thành thói quen trong cuộc sống hàng ngày của mỗi người dân, góp phần đẩy nhanh sự phát triển của TDTT quần chúng. Qua đó, phát hiện những tài năng thể thao kế cận, thúc đẩy sự phát triển của thể thao thành tích cao tiến nhanh trong khu vực, châu lục và thế giới [70]. Hoạt động TDTT cho người NKT được quy định tại Điều 14 Luật Thể dục, Thể thao (2006) [68], đó là: Nhà nước tạo điều kiện cho NKT tham gia hoạt động thể dục, thể thao nhằm nâng cao sức khoẻ, hoà nhập cộng đồng; bảo đảm cơ sở vật chất và chế độ, chính sách cho VĐV thể thao khuyết tật tập
- 7 luyện và thi đấu các giải thể thao quốc gia, quốc tế ; Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân hỗ trợ NKT tham gia hoạt động thể dục, thể thao; Cơ quan quản lý nhà nước về TDTT các cấp phối hợp với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về thể thao, cơ quan, tổ chức có liên quan tạo điều kiện, hướng dẫn NKT tham gia các hoạt độngthể dục, thể thao; Công trình thể thao phải được thiết kế phù hợp để NKT tham gia hoạt động thể dục, thể thao. Đồng thời, Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi, bổ sung (2018) cũng quy định: “Trẻ em, học sinh, sinh viên, người cao tuổi, NKT, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các đối tượng khác được miễn, giảm giá vé, giá dịch vụ luyện tập thể dục, thể thao tại cơ sở thể thao theo quy định của Chính phủ” [73]. Chiến lược Phát triển thể dục thể thao (TDTT) Việt Nam đến năm 2020 theo Quyết định số 2198-QĐ/TTg ngày 03/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ cũng đã đề ra mục tiêu về thể thao thành tích cao đối với thể thao NKT là “Tham gia đầy đủ và phấn đấu có thành tích tốt và thứ hạng ngày càng cao hơn ở một số Đại hội thể thao quốc tế như: Đại hội thể thao NKT (Paralympic)… Ngoài ra, Chiến lược cũng đặt ra các nhiệm vụ phát triển thể dục, thể thao quần chúng: “Ban hành chính sách khuyến khích và hỗ trợ phát triển thể dục, thể thao đối với các đối tượng xã hội đặc biệt, đồng bào dân tộc thiểu số, người cao tuổi, NKT...” [17]. Luật NKT (2010) cũng đã dành nhiều điều khoản cho hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí và du lịch cho NKT, cụ thể là: Nhà nước hỗ trợ hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí và du lịch phù hợp với đặc điểm của NKT; tạo điều kiện để NKT được hưởng thụ văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí và du lịch; NKT đặc biệt nặng được miễn, NKT nặng được giảm giá vé và giá dịch vụ khi sử dụng một số dịch vụ văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí và du lịch theo quy định của Chính phủ;Nhà nước và xã hội tạo điều kiện cho NKT phát triển tài năng, năng khiếu về văn hóa, nghệ thuật và thể thao;
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên trung học cơ sở
173 p | 268 | 87
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Quản lí giáo dục quốc phòng - an ninh cho sinh viên các trường đại học Việt Nam trong bối cảnh mới
176 p | 365 | 76
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam (qua các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học)
27 p | 300 | 64
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Sử dụng trò chơi dân gian nhằm giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học miền núi Đông Bắc
155 p | 244 | 61
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Quá trình dạy học và phát triển lớp ghép tiểu học
25 p | 196 | 22
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên trung học cơ sở
24 p | 146 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Xây dựng và sử dụng thí nghiệm kết nối máy tính trong dạy học chương “Dao động cơ” Vật lí 12 trung học phổ thông
226 p | 90 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ giáo dục thể chất tại Đại học Đà Nẵng
222 p | 23 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy học phân hóa cho sinh viên ngành Giáo dục Thể chất các trường Đại học Sư phạm
266 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học theo định hướng giáo dục STEM cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
325 p | 24 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Dạy học môn Giáo dục học quân sự ở các trường đại học trong quân đội theo tiếp cận năng lực
294 p | 17 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Xây dựng chương trình tập luyện môn Thể dục aerobic ngoại khóa cho sinh viên nữ trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
213 p | 23 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non
295 p | 18 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tích hợp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong dạy học môn Giáo dục thể chất ở trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
261 p | 11 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy học phân hóa cho sinh viên ngành Giáo dục Thể chất các trường Đại học Sư phạm
27 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Dạy học môn Giáo dục học quân sự ở các trường đại học trong quân đội theo tiếp cận năng lực
28 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non
27 p | 13 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học theo định hướng giáo dục STEM cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
28 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn