intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:225

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học "Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội" trình bày các nội dung chính sau: Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của các Câu lạc bộ Thể dục thể thao trường Đại học Thủ đô Hà Nội; Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Câu lạc bộ Thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội; Ứng dụng và đánh giá hiệu quả các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH TRẦN VĂN TÙNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ THỂ DỤC THỂ THAO CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC BẮC NINH – 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH TRẦN VĂN TÙNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ THỂ DỤC THỂ THAO CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI Ngành : Giáo dục học Mã số : 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Đỗ Hữu Trường PGS.TS. Trần Hiếu BẮC NINH – 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Trần Văn Tùng
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGD-ĐT : Bộ Giáo dục và Đào tạo CLB : Câu lạc bộ Cm : centimet CNH-HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CP : Chính phủ CSVC : Cơ sở vật chất CT : Chỉ thị ĐHTĐHN : Đại học Thủ đô Hà Nội GD : Giáo dục GDTC : Giáo dục thể chất GD-ĐT : Giáo dục - đào tạo GS : Giáo sư GV : Giảng viên HLV : Huấn luyện viên m : mét mi : Tần suất lặp lại NĐ : Nghị định NQ : Nghị quyết QĐ : Quyết định s : giây SV : Sinh viên TDTT : Thể dục thể thao TDTT NK : Thể dục thể thao ngoại khóa THCS : Trung học cơ sở Tp. : Thành phố TS : Tiến sĩ TW : Trung ương
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các đơn vị đo lường Mục lục Danh mục bảng, sơ đồ, biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU 1 Đặt vấn đề 1 Mục đích nghiên cứu 4 Nhiệm vụ nghiên cứu 4 Đối tượng nghiên cứu 4 Khách thể nghiên cứu 4 Giả thuyết khoa học 6 Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm của Đảng và chính sách của Nhà nước về công tác 7 giáo dục thể chất trong trường học 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động thể dục thể thao ngoại 10 khóa trong trường Đại học Thủ đô Hà Nội 1.2.1. Những yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới hoạt động Thể dục thể 10 thao ngoại khóa trong trường Đại học Thủ đô Hà Nội 1.2.2. Những yếu tố khách quan ảnh hưởng tới hoạt động Thể dục thể 13 thao ngoại khóa trong trường Đại học Thủ đô Hà Nội 1.3. Một số khái niệm có liên quan 15 1.3.1. Khái niệm giải pháp 15 1.3.2. Khái niệm hiệu quả 15 1.3.3. Khái niệm về câu lạc bộ thể dục thể thao 16 1.3.4. Khái niệm về loại hình câu lạc bộ TDTT 17 1.3.5. Khái niệm phát triển các loại hình Câu lạc bộ Thể dục thể thao 18 cơ sở 1.3.6. Khái niệm Giáo dục thể chất 19 1.3.7. Khái niệm thể thao ngoại khóa 20 1.3.8. Khái niệm Giáo dưỡng thể chất 21 1.3.9. Khái niệm Người tập TDTT thường xuyên 21 1.4. Cơ sở lý luận về tổ chức xây dựng và quản lý CLB TDTT 21
  6. 1.4.1. Câu lạc bộ Thể dục Thể thao trường học 21 1.4.2. Cơ sở pháp lý của Câu lạc bộ Thể dục thể thao trong trường học 24 1.5. Cơ sở lý luận đánh hiệu quả hoạt động của câu lạc bộ thể dục 26 thể thao sinh viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội 1.6. Đặc điểm tâm lý, sinh lý và tố chất thể lực sinh viên (lứa tuổi 27 18-22) 1.6.1. Khái niệm về giai đoạn tuổi sinh viên 27 1.6.2. Đặc điểm tâm lý của sinh viên 27 1.6.3. Đặc điểm sinh lý của sinh viên 29 1.6.4. Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của sinh viên 31 1.7. Khái quát về trường Đại học Thủ đô Hà Nội 32 1.8. Một số công trình nghiên cứu có liên quan 33 1.8.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài 33 1.8.2. Tình hình nghiên cứu trong nước 36 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 42 2.1. Phương pháp nghiên cứu 42 2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu tham khảo 42 2.1.2. Phương pháp quan sát sư phạm 42 2.1.3. Phương pháp phỏng vấn 42 2.1.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm 44 2.1.5. Phương pháp phân tích SWOT 46 2.1.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 47 2.1.7. Phương pháp toán học thống kê 48 2.2. Tổ chức nghiên cứu 50 2.2.1. Phạm vi nghiên cứu 50 2.2.1. Thời gian nghiên cứu 50 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu 50 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 51 3.1. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của các Câu lạc bộ 51 Thể dục thể thao trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.1.1. Xác định các loại hình câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên 51 trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.1.2. Lựa chọn, xác định tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của các 55 loại hình Câu lạc bộ Thể dục thể thao sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội
  7. 3.1.3. Xác định và đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu 57 quả hoạt động của các Câu lạc bộ Thể dục thể thao trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.1.4. Thực trạng về hiệu quả hoạt động của các câu lạc bộ thể dục thể 79 thao trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.1.5. Thực trạng kết quả tập luyện thể dục thể thao trong trường Đại 91 học Thủ đô Hà Nội 3.1.6. Bàn luận kết quả nghiên cứu nhiệm vụ 1 99 3.2. Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Câu lạc bộ 112 Thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.2.1. Mục tiêu và yêu cầu của các giải pháp 112 3.2.2. Cơ sở khoa học lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động 113 câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.2.3. Lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động câu 118 lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.2.4. Xây dựng nội dung giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu 126 lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.2.5. Bàn luận kết quả nghiên cứu nhiệm vụ 2 132 3.3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả các giải pháp nâng cao hiệu 137 quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.3.1. Tổ chức thực nghiệm 137 3.3.2. Đánh giá hiệu quả thực nghiệm 137 3.3.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu nhiệm vụ 3 152 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 156 Kết luận 156 Kiến nghị 157 Danh mục các công trình nghiên cứu đã công bố có liên quan đến 158 luận án DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Thể Số Nội dung Trang loại TT Kết quả phỏng vấn xác định loại hình Câu lạc bộ thể dục thể 3.1. 53 thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội (n=16) So sánh cơ cấu tổ chức Câu lạc bộ Thể dục thể thao và Câu Sau 3.2. lạc bộ thể thao - giải trí tr.54 Kết quả phỏng vấn lựa chọn tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt Sau 3.3. động các loại hình câu lạc bộ TDTT cho sinh viên trường Tr.55 Đại học Thủ đô Hà Nội (n=35) Kết quả phỏng vấn xác định các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu 3.4. quả hoạt động Câu lạc bộ Thể dục thể thao cho sinh viên 58 trường Đại học Thủ đô Hà Nội (n=16) Kết quả khảo sát nhận thức và thái độ tập luyện thể dục thể 3.5. thao của cán bộ, giảng viên và sinh viên trường đại học Thủ 60 đô Hà Nội (n=1386) Kết quả khảo sát nhu cầu tập luyện thể dục thể thao ngoại 3.6. khóa của sinh viên tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội 62 Bảng (n=1286) Thực trạng thời lượng, thời điểm và địa điểm tập luyện 3.7. TDTT ngoại khóa của sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà 63 Nội (n=733) Động cơ tham gia tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên 3.8. 65 trường Đại học Thủ đô Hà Nội (n=733) Kết quả khảo sát thực trạng và nhu cầu tham gia tập luyện 3.9. Câu lạc bộ Thể dục thể thao của sinh viên trường Đại học 66 Thủ đô Hà Nội (n=1286) Thực trạng công tác lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động thể dục thể 3.10. 68 thao tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội (n=24) Nội dung chương trình giáo dục thể chất nội khóa cho sinh viên Trường 3.11. 70 Đại học Thủ đô Hà Nội Hà Nội Thực trạng cở sở vật chất cho hoạt động GDTC câu lạc bộ Thể Sau 3.12. dục thể thao cho sinh viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội Tr.71 3.13. Thực trạng về dụng cụ tập luyện phục vụ công tác GDTC và Sau
  9. Thể Số Nội dung Trang loại TT CLB TDTT tại Trường Đại học Thủ đô Hà Nội Tr.71 Thực trạng sử dụng kinh phí dành cho Giáo dục thể chất của 3.14. trường Đại học Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2018 -2021 73 Thực trạng đội ngũ giảng viên hướng dẫn hoạt động thể dục thể thao 3.15. 74 ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Kết quả đánh giá công tác tuyên truyền hoạt động câu lạc bộ 3.16. thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà 76 Nội (n=1386) Kết quả khảo sát nội dung tập luyện câu lạc bộ thể dục thể Bảng 3.17. 77 thao của sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội (n=150) Thực trạng hình thức tập luyện Thể dục thể thao ngoại khóa 3.18. của sinh viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (n=733) Thực trạng hình thức tổ chức tập luyện CLB TDTT sinh 3.19. 78 viên tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội (n=150) Kết quả khảo sát hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao 3.20. 80 trường ĐHTĐHN giai đoạn 2018-2020 Kết quả phỏng vấn về công tác huấn luyện và thi đấu của 3.21. các CLB TDTT Trường ĐHTĐHN (n= 40) 81 Kết quả khảo sát về câu lạc bộ thể dục thể thao tại các khoa Sau 3.22. thuộc trường Đại học Thủ đô Hà Nội năm 2021 Tr.82 Kết quả phỏng vấn người tập tại câu lạc bộ về thực trạng 3.23. công tác tổ chức quản lý câu lạc bộ thể dục thể thao tại các 83 Khoa Thực trạng tính pháp lý và tình hình sở hữu các Câu lạc bộ Sau 3.24. Thể dục thể thao tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội (n=33 CLB) Tr.85 Hệ thống tổ chức các giải thể thao sinh viên của Trường Đại 3.25. học Thủ đô Hà Nội 87 Thống kê các đội tuyển tham gia các giải thể thao sinh viên 3.26 88 Hà Nội và sinh viên toàn quốc 3.27 Thành tích thi đấu các giải thể thao của sinh viên trường Đại 89
  10. Thể Số Nội dung Trang loại TT học Thủ đô Hà Nội (giai đoạn 2018 – 2021) Khó khăn trong hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao sinh 3.28 90 viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Kết quả học tập môn học giáo dục thể chất trong trường Đại 3.29 học Thủ đô Hà Nội (n=1500) 92 Đánh giá, xếp loại thể lực của nam sinh viên trường Đại học 3.30 Thủ đô Hà Nội theo tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thể lực của 93 Bộ Giáo dục và Đào tạo Đánh giá, xếp loại thể lực của nữ sinh viên trường Đại học 3.31 Thủ đô Hà Nội theo tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thể lực của 94 Bộ Giáo dục và Đào tạo So sánh khác biệt trình độ thể lực của sinh viên trường Đại 3.32 học Thủ đô Hà Nội theo các hình thức tập luyện thể thao 96 ngoại khóa (n = 2000) Đánh giá của giảng viên về tính tích cực của sinh viên 3.33 97 trong quá trình học môn GDTC (n=16) Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng của sinh viên về thái 3.34 98 độ tích cực (n=2000) Sử dụng phân tích SWOT để đánh giá thực trạng công tác Giáo dục thể chất và hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao Sau 3.35 sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Tr.119 3.36 Phân tích ma trận SWOT 120 Kiểm định của chuyên gia phân tích SWOT về điểm mạnh của thực trạng công tác Giáo dục thể chất và hoạt động câu Sau 3.37 lạc bộ thể dục thể thao sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Tr.120 Nội (n=16) Kiểm định của chuyên gia phân tích SWOT về điểm yếu của thực trạng công tác Giáo dục thể chất và hoạt động câu lạc Sau 3.38 bộ thể dục thể thao sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Tr.120 (n=16) Kiểm định của chuyên gia phân tích SWOT về cơ hội của Sau 3.39 thực trạng công tác Giáo dục thể chất và hoạt động câu lạc Tr.120
  11. Thể Số Nội dung Trang loại TT bộ thể dục thể thao sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội (n=16) Kiểm định của chuyên gia phân tích SWOT về thách thức của thực trạng công tác Giáo dục thể chất và hoạt động câu Sau 3.40 lạc bộ thể dục thể thao sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Tr.120 Nội (n=16) Bảng so sánh tương quan giữa tính cấp thiết và khả thi của Sau 3.41 các giải pháp - Nhóm sinh viên (n=138) Tr.123 Bảng so sánh tương quan giữa tính cấp thiết và khả thi của Sau 3.42 các giải pháp – Nhóm CBQL, GV (n=16) Tr.123 Kiểm định độ tin cậy Cronbach Anpha của các giải pháp – Sau 3.43 Nhóm sinh viên Tr.124 Kiểm định độ tin cậy Cronbach Anpha của các giải pháp – Sau 3.44 Nhóm CBQL, GV Tr.124 Tổng hợp hệ số tương quan của 02 phiếu sau khi loại bỏ yếu 3.45 125 tố r Bảng so sánh hệ số tương quan thứ bậc giữa phiếu 1 và 2 3.46 125 sau khi loại bỏ r < 0,7 Kết quả khảo sát cấu trúc nội tại giải pháp nâng cao hiệu quả 3.47 hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên trường 126 ĐHTĐHN (n=16) Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia đóng góp hoàn thiện 3.48 quy chế tổ chức và hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao 138 sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội (n = 30) Hoàn thiện Quy chế khung tổ chức và hoạt động câu lạc bộ 3.49 thể thao – giải trí tại các khoa thuộc trường Đại học Thủ đô 139 Hà Nội (n=30) 3.50 Kết quả thực hiện Giải pháp N1.1 140 3.51 Kết quả thực hiện Giải pháp N1.2 141 Số lượng kinh phí các tổ chức xã hội, doanh nghiêp và cá 3.52 nhân tài trợ cho các hoạt động thể dục thể thao trường Đại 142 học Thủ đô Hà Nội
  12. Thể Số Nội dung Trang loại TT Kết quả phát triển câu lạc bộ thể dục thể thao sinh viên 3.53 trường Đại học Thủ đô Hà Nội 143 Sự hài lòng của sinh viên tập luyện tại câu lạc bộ thể dục thể 144 3.54 thao sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội (n=440) Đánh giá của giảng viên về nhận thức và thái độ tích cực của 145 3.55 sinh viên trong quá trình học môn Giáo dục thể chất (n=16) Tổng hợp kết quả đánh giá của sinh viên tham gia câu lạc bộ 3.56 thể dục thể thao về nhận thức và thái độ tích cực tự học 147 (n=440) So sánh sự khác biệt trình độ thể lực của sinh viên câu lạc 3.57 bộ thể dục thể thao trường Đại học Thủ đô Hà Nội sau một 148 năm thực nghiệm (n=100) So sánh kết quả phân loại trình độ thể lực của đối tượng 3.58 1549 thực nghiệm thời điểm trước và sau thực nghiệm (n=100) So sánh sự khác biệt trình độ thể lực của sinh viên câu lạc 3.59 bộ thể thao – giải trí tại các khoa thuộc trường ĐHTĐHN 150 sau một năm thực nghiệm (n=184) So sánh kết quả phân loại trình độ thể lực của đối tượng 3.60 150 thực nghiệm thời điểm trước và sau thực nghiệm (n=184) Kết quả học tập môn Giáo dục thể chất của sinh viên tham 3.61 gia tập luyện hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao trường 151 ĐHTĐHN Các điều kiện bảo đảm công tác tổ chức hoạt động 1.1 23 CLB TDTT trường học 1.2 Hệ thống tổ chức trường Đại học Thủ đô Hà Nội 33 3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý hoạt động CLB TDTT ĐHTĐHN 54 Sơ đồ Các yếu tố chính ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động Câu lạc 3.2 bộ Thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà 59 Nội 3.3 Quy trình lựa chọn các giải pháp 123
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Đặt vấn đề: Thể dục thể thao trường học là một bộ phận cơ bản của nền Thể dục thể thao (TDTT) nước ta, bao gồm các giờ học Giáo dục thể chất (GDTC) nội khóa và hoạt động TDTT ngoại khóa của học sinh, sinh viên. Phát triển TDTT trường học có tầm quan trọng đặc biệt trong việc chuẩn bị cho thế hệ trẻ về sức khỏe thể chất và các phẩm chất đạo đức, tâm lý để họ có cuộc sống hạnh phúc và đáp ứng được các yêu cầu về nguồn nhân lực trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thời gian qua, được sự quan tâm chỉ đạo và đầu tư của Chính phủ và chính quyền các địa phương, sự cố gắng chung của ngành giáo dục và ngành TDTT, công tác giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường đã có bước phát triển đáng khích lệ, góp phần tích cực vào thành tích chung trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo, nâng cao thể trạng, tầm vóc của người Việt Nam. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đã đạt được thì nhìn chung, công tác GDTC còn nhiều hạn chế và yếu kém: chất lượng thấp, hiệu quả giáo dục chưa cao, chưa đáp ứng với yêu cầu hiện tại. Đội ngũ giáo viên còn thiếu và yếu về chuyên môn, cơ sở vật chất còn nghèo nàn, chương trình, giáo trình phương pháp giảng dạy, công tác quản lý chậm đổi mới, thành tích của nhiều môn thể thao quá thấp so với khu vực và thế giới, chất lượng công tác GDTC trường học còn thấp chưa đáp ứng được nhu cầu của đất nước trong giai đoạn mới. Nghị quyết số 08-NQ/TW năm 2011 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020, khẳng định: phát triển TDTT là một yêu cầu khách quan của xã hội, là trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền và nhân dân; góp phần nâng cao hiệu quả cuộc sống của nhân dân; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và môi trường văn hóa lành mạnh; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân; mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế. Nghị quyết này cho thấy quan điểm của Đảng ta luôn xác định việc đầu tư cho TDTT là đầu tư cho con người, cho sự phát triển của đất nước [3]. Những quan điểm chỉ đạo phát triển TDTT nêu trên đã được thể hiện qua các chủ trương, chính sách và sự đầu tư mạnh mẽ. Nhờ đó, sự nghiệp TDTT nước ta đã có những bước phát triển mới. phong trào TDTT quần chúng ngày càng được mở rộng với nhiều hình thức đa dạng, tích cực, góp phần cải thiện đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân, tiêu biểu là phong trào “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”.
  14. 2 Công tác ngoại khóa TDTT trường học là một phần quan trọng, mối quan hệ gắn bó khăng khít với chính khóa. Ngoại khóa là một hoạt động bổ sung và nâng cao hiệu quả của chính khóa lên một bước. Phạm vi một giờ lên lớp không cho phép người dạy truyền đạt hết tất cả những vấn đề mà việc dạy học phải hướng đến. Bên cạnh những khái niệm, những công thức, tri thức, việc dạy học cũng phải quan tâm đến quá trình hình thành và phát triển các kĩ năng, các quan hệ giao tiếp, các mối liên hệ gắn bó giữa người học với hiện thực cuộc sống, và việc này liên quan mật thiết đến hoạt động ngoại khóa [9], [25], [30], [32]. Hoạt động ngoại khóa TDTT là các hoạt động nằm ngoài chương trình học chính khóa, thường mang tính chất tự nguyện và tích cực. Để khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người dân tham gia tập luyện TDTT một cách có tổ chức, có hướng dẫn và nâng cao hiệu quả tập luyện, việc hình thành các CLB TDTT ở cơ sở đóng vai trò quan trọng [35]. Hiện nay, xu hướng tổ chức hoạt động tập luyện, thi đấu thể thao theo hình thức CLB không chỉ phổ biến trong xã hội mà còn phát triển trong các chương trình đại học, hình thức phát triển của các CLB diễn ra mạnh mẽ như Bóng rổ, Bóng đá, Cờ vua, Cầu lông…Nhưng thực tiễn cho thấy các phong trào ngoại khóa diễn ra còn mang tính tự phát,chưa được tổ chức chặt chẽ và khoa học nên chất lượng chưa cao. Hoạt động của các CLB TDTT nói chung chưa được nghiên cứu và đánh giá hiệu quả về công tác tổ chức, quản lý cũng như chưa có các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá trình độ của người tập. Ở nước ta, đã có nhiều tác giả nghiên cứu các biện pháp và mô hình tổ chức các hoạt động TDTT ngoại khóa cho HS, SV như: Trần Kim Cương (2009): “Nghiên cứu những giải pháp phát triển các loại hình câu lạc bộ thể dục, thể thao cơ sở trong điều kiện phát triển kinh tế xã hội ở tỉnh Ninh Bình”; Cấn Văn Nghĩa (2009): “Xác định hiệu quả hoạt động tập luyện trong một số loại hình tổ chức thể dục thể thao xã phường và trường phổ thông của tỉnh Hà Tây trước đây”; Nguyễn Đức Thành (2013): “Xây dựng nội dung và hình thức hoạt động thể dục, thể thao ngoại khóa của sinh viên một số trường đại học ở thành phố Hồ Chí Minh”; Nguyễn Gắng (2015): "Nghiên cứu xây dựng mô hình liên kết thể dục thể thao giữa Đại học Huế và các tổ chức thể dục, thể thao trên địa bàn thành phố Huế", xây dựng được mô hình tổ chức và hoạt động TDTT ngoại khóa phù hợp với xu hướng phát triển xã hội và đặc điểm phát triển Đại học Huế; Nguyễn Bá Điệp (2016): “Đổi mới hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa bằng hình thức câu lạc bộ góp phần phát triển thể chất cho học sinh trung học phổ
  15. 3 thông tỉnh Sơn La”. Các công trình trên đã đạt được kết quả nhất định, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thể thao ngoại khóa cho HS, SV [26], [30], [34], [50], [66]. Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (ĐHTĐHN) được thành lập ngày 06/01/1959. Trong suốt quá trình hơn 60 năm xây dựng và trưởng thành, nhà trường đã không ngừng phát triển, đóng góp xuất sắc vào sự nghiệp giáo dục đào tạo của Thủ đô Hà Nội nói riêng và của cả nước nói chung. Lịch sử hình thành và phát triển của nhà trường gắn liền với sự nghiệp đấu tranh cách mạng cũng như phát triển của đất nước và Thủ đô. Đến nay, trường đã đào tạo, bồi dưỡng cho ngành giáo dục Thủ đô một đội ngũ giáo viên có phẩm chất chuyên môn nghiệp vụ giỏi với số lượng trên 30.000 giáo viên tiểu học và trung học cơ sở (chiếm hơn 90% giáo viên 2 cấp học của Hà Nội). Bên cạnh đó, trường còn tham gia đào tạo giáo viên cho các tỉnh Lào Cai, Hà Nam, Thanh Hóa, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng ... đào tạo các nguồn nhân lực có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học các chuyên ngành sư phạm và các chuyên ngành khác theo qui định của pháp luật. Mục tiêu trước mắt và một vài năm đầu thế kỉ XXI của trường Đại học Thủ đô Hà Nội là: Đào tạo giáo viên Tiểu học và Trung học cơ sở chất lượng cao, theo hướng xây dựng trường thành trường Đại học đa ngành của Thủ đô và đất nước. Những mục tiêu kinh tế - xã hội của Thủ đô trở thành các mục tiêu gắn kết mang tính chiến lược của Nhà trường trên con đường phát triển, đặc biệt là mục tiêu đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá của Thủ đô và đất nước. Trong những năm qua, trường Đại học Thủ đô Hà Nội đã thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy chính khóa cũng như công tác GDTC trong nhà trường, ngoài ra nhà trường đã tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa dưới dạng các câu lạc bộ (CLB) các môn thể thao, góp phần nâng cao hiệu quả công tác GDTC trong nhà trường. Cho đến nay, nhà trường đã có các CLB các môn thể thao như: CLB bóng đá, CLB bóng bàn, CLB cầu lông, CLB võ thuật, CLB quần vợt... Tuy nhiên, các CLB này được thành lập và tổ chức vận hành với nhiều loại hình khác nhau, chưa có một mô hình cụ thể và rõ ràng, chưa có nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển cũng như tính hiệu quả của các CLB; việc thu hút số lượng sinh viên tham gia là chưa nhiều và chưa được thường xuyên... Vấn đề đặt ra là sinh viên cần có chủ trương xây dựng và áp dụng mô hình CLB TDTT ngoài giờ chính khóa, hoạt động một cách thường xuyên, đảm bảo trên nguyên tắc là tổ chức giáo dục mang tính chất xã hội, hoạt động với mục đích giáo dục và đào tạo con người về lĩnh vực TDTT, góp phần xây dựng con người phát triển toàn diện, cải thiện và nâng cao hiệu quả công tác GDTC, phát triển thể chất cho sinh viên và các hội viên tham gia CLB. Vấn đề này cho đến nay chưa được quan tâm một cách
  16. 4 đầy đủ. Hơn nữa, các CLB TDTT tại Trường cũng mới thiên về hoạt động TDTT chứ chưa quan tâm thích đáng tới lĩnh vực thể thao giải trí (TTGT), lĩnh vực giúp sinh viên thư giãn, thả lỏng, tạo tâm thế tích cực để nâng cao hiệu quả học tập. Xuất phát từ thực tiễn đó, để nâng cao hiệu quả công tác GDTC cho sinh viên đồng thời giúp cho sinh viên có môi trường tốt để tập luyện TDTT, tăng cường đoàn kết giao lưu, học hỏi và nâng cao sức khỏe, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội”. Mục đích nghiên cứu Thông qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động câu lạc bộ TDTT sinh viên tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Trên cở sở đó, lựa chọn các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho sinh viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội, góp phần nâng cao hiệu quả công tác GDTC nói chung và TDTT ngoại khóa nói riêng của nhà trường. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, luận án giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu sau: Nhiệm vụ 1. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của các CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Nhiệm vụ 2. Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Nhiệm vụ 3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng chủ thể nghiên cứu của luận án là: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho sinh viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Khách thể nghiên cứu Đối tượng quan trắc của luận án được xác định bao gồm: - Khách thể khảo sát thực trạng: Trường Đại học Thủ đô Hà Nội. - CLB TDTT tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội. - Khách thể phỏng vấn xác định loại hình CLB TDTT cho SV Trường ĐHTĐHN; ác định các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của các câu lạc bộ TDTT gồm: 16 chuyên gia, giảng viên GDTC và cán bộ quản lý TDTT tại Trường;
  17. 5 - Khách thể phỏng vấn lựa chọn tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động câu lạc bộ TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội: 35 chuyên gia GDTC và quản lý TDTT. - Khách thể khảo sát thực trạng nhận thức, thái độ tập luyện CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội: 1286 sinh viên, 8 cán bộ quản lý và 76 giảng viên (trong đó có 16 giảng viên GDTC). - Khách thể khảo sát nhu cầu và động cơ tập luyện thể dục thể thao ngoại khóa… tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội: 1286 sinh viên. - Khách thể khảo sát về thời lượng, thời điểm, địa điểm và động cơ tập luyện: 733 sinh viên. - Khách thể khảo sát về công tác tuyển truyền hoạt động CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội: 1286 sinh viên; 8 cán bộ quản lý và 76 giảng viên (trong đó có 16 giảng viên GDTC). - Khách thể khảo sát đánh giá về thực trạng hiệu quả hoạt động câu lạc bộ TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nôi: 1286 sinh viên, 8 cán bộ quản lý và 76 giảng viên (trong đó có 16 giảng viên GDTC) thuộc trường Đại học Thủ đô Hà Nội. - Khách thể khảo sát công tác huấn luyện và thi đấu của các câu lạc bộ thể dục thể thao trường ĐHTĐHN: 40 cán bộ quản lý và giảng viên GDTC. - Khách thể khảo sát khó khăn trong hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội: 486 sinh viên CLB và 16 giảng viên GDTC. - Khách thể khảo sát sự quan tâm của lãnh đạo trường Đại học Thủ đô Hà Nội về công tác giáo dục thể chất nội khóa và hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa, hoạt động các CLB TDTT: 24 cán bộ quản lý cấp trường (Ban giám hiệu), cấp bộ môn – cấp khoa (trưởng hoặc phó khoa) và giảng viên GDTC. - Kiểm tra thực trạng thể chất và trình độ thể lực. 2.000 sinh viên của 4 khóa: khóa 2020-2024 (năm thứ nhất): 250 nam, 250 nữ; khóa 2019-2023 (năm thứ 2): 250 nam, 250 nữ; khóa 2018-2022 (năm thứ 3): 250 nam, 250 nữ; khóa 2017-2021 (năm thứ tư): 250 nam, 250 nữ. Mẫu nghiên cứu được chọn ngẫu nhiên theo lớp trong sinh viên các năm (ngẫu nhiên trong phân tầng) - Khách thể khảo sát kết quả học tập môn học giáo dục thể chất trong trường Đại học Thủ đô Hà Nội: 2000 sinh viên thuộc 4 khóa, trong đó có 500 SV năm thứ nhất, 500 sinh viên năm thứ 2, 500 sinh viên năm thứ 3 và 500 sinh viên năm thứ 4. Mẫu nghiên cứu được chọn ngẫu nhiên theo lớp trong sinh viên các năm (ngẫu nhiên trong phân tầng)
  18. 6 Giả thuyết khoa học Khảo sát thực tiễn cho thấy hoạt động câu lạc bộ TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội chưa thực sự hiệu quả, chưa đáp ứng được nhu cầu của sinh viên. Giả thuyết nguyên nhân chính là chưa đánh giá được đúng thực trạng hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Nếu đánh giá đúng thực trạng; lựa chọn được các giải pháp phù hợp; tổ chức ứng dụng một cách khoa học, chặt chẽ và đồng bộ sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho sinh viên. Từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động TDTT ngoại khóa nói riêng và GDTC nói chung trong trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Ý nghĩa khoa học của luận án Hệ thống hóa, bổ sung và hoàn thiện các kiến thức lý luận về các vấn đề quan điểm của Đảng, nhà nước và các vấn đề liên quan tới công tác GDTC và hoạt động TDTT NK cũng như về CLB TDTT cho sinh viên, các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động CLB TDTT cũng như đặc điểm tâm, sinh lý lứa tuổi sinh viên…làm căn cứ xác định giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Ý nghĩa thực tiễn của luận án Đánh giá được thực trạng trạng công tác TDTT ngoại khóa nói chung và thực trạng hiệu quả hoạt động của các CLB TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội, trên cơ sở đó, lựa chọn và xây dựng nội dung 04 giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho đối tượng nghiên cứu. Bước đầu ứng dụng các giải pháp trong thực tế đã cho thấy hiệu quả thiết thực.
  19. 7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm của Đảng và chính sách của Nhà nước về công tác giáo dục thể chất trong trường học Thể dục thể thao trường học bao gồm hoạt động GDTC bắt buộc và hoạt động TDTT tự nguyện của HS, SV trong trường học các cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, là bộ phận cơ bản và quan trọng của nền TDTT nước ta. Vấn đề này đã được làm rõ trong các văn bản, chỉ thị của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực GDTC và TDTT trường học. Trong Hiến pháp Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam sửa đổi năm 2013 tại Điều 37 đã quy định: "Thanh niên được Nhà nước, gia đình và xã hội tạo điều kiện học tập, lao động, giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng đạo đức, truyền thống dân tộc, ý thức công dân; đi đầu trong công cuộc lao động sáng tạo và bảo vệ Tổ quốc" [56]. Các Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, XI của Đảng đã xác định những quan điểm cơ bản và chủ trương lớn trong công tác TDTT của thời kỳ đổi mới. Chăm sóc sức khỏe, tăng cường thể chất của nhân dân luôn được coi là một nhiệm vụ quan trọng của Đảng và Nhà nước ta. Nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đòi hỏi nhân dân ta phải có sức khỏe dồi dào, thể chất cường tráng, tinh thần phấn khởi. Vận động TDTT là một biện pháp hiệu quả để tăng cường lực lượng sản xuất và lực lượng quốc phòng của nước nhà. Đó chính là những quan điểm của Đảng ta về phát triển sự nghiệp TDTT ở Việt Nam [3]. Từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III, năm 1960 đến Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, năm 2011, trong các văn kiện và nghị quyết Đại hội, Trung ương đều nêu quan điểm chỉ đạo công tác TDTT trong cả nhiệm kỳ. Đồng thời trong một số nhiệm kỳ, Ban chấp hành Trung ương đảng đã ban hành chỉ thị, nghị quyết chuyên đề về công tác TDTT. Hoạt động TDTT lần đầu tiên được luật hóa thông qua là Pháp lệnh TDTT được ban hành năm 2000 [54]. Sau một thời gian dài chuẩn bị, năm 2006 Luật TDTT được Quốc hội thông qua, ghi dấu ấn mới cho sự phát triển TDTT của nước nhà. Luật TDTT đã dành riêng một mục gồm 06 điều để quy định về công tác GDTC và hoạt động thể thao trong nhà trường, đây là cơ sở pháp lý để tăng cường trách nhiệm đối với công tác TDTT nói chung, công tác TDTT trong trường học nói riêng [55]. Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 01 tháng 12 năm 2011 về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020: “Mục tiêu của Nghị Quyết này là nhằm tiếp tục hoàn thiện bộ máy tổ chức, đổi mới quản lý, nâng cao hiệu quả đội ngũ cán bộ thể dục, thể thao; tăng cường CSVC,
  20. 8 đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, công nghệ làm nền tảng phát triển mạnh mẽ và vững chắc sự nghiệp TDTT đến năm 2020” [3]; Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08NQ/TW ngày 01/12/2011 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ) đã khẳng định: “Đổi mới chương trình và phương pháp GDTC, gắn GDTC với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của HS, SV. Mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động TDTT quần chúng: Nâng cao hiệu quả phong trào “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, vận động và thu hút đông đảo nhân dân tham gia tập luyện thể dục, thể thao…; các cấp uỷ Đảng, chính quyền, mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cần quán triệt sâu sắc các quan điểm của Đảng về công tác thể dục, thể thao” [71]. Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ “Quy định về GDTC và hoạt động thể thao trong nhà trường”. [72] Từ năm 2015, Thủ tướng chính phủ đã quy định GDTC là một môn học bắt buộc trong hệ thống giáo dục quốc dân ở tất cả các cấp học. Cũng trong năm 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành thông tư số 25/2015/TT-BGDĐT quy định về chương trình môn học GDTC thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học, trong đó quy định chi tiết về mục tiêu, khối lượng kiến thức, tổ chức xây dựng chương trình GDTC... trong các trường đại học. Đây là văn bản thể hiện sự quan tâm của Bộ GD&ĐT tới chương trình GDTC trong trường học các cấp. [13] Chiến lược phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2020 đã dành riêng một phần quan trọng cho GDTC và hoạt động thể thao trường học. Trong đó đã nêu ra các chỉ tiêu đến năm 2015 có 100% số trường phổ thông thực hiện đầy đủ chương trình GDTC nội khóa, 45% số trường phổ thông có CLB TDTT, có CSVC đủ phục vụ cho hoạt động TDTT, có đủ GV và hướng dẫn viên TDTT, thực hiện tốt hoạt động thể thao ngoại khóa, 75% số HS được đánh giá và phân loại thể lực theo tiêu chuẩn rèn luyện thân thể. [70] Đặc biệt, ngày 17 tháng 6 năm 2016, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định số 1076-Ttg phê duyệt đề án tổng thể phát triển GDTC và Thể thao trường học giai đoạn 2016-2020. Đề án cũng đã đề ra những mục tiêu tổng quát, mục tiêu chi tiết cũng như giải pháp định hướng cụ thể để phát triển TDTT trường học trong giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến 2025. Đây là văn bản thể hiện rõ sự quan tâm của Đảng và Nhà nước tới công tác phát triển GDTC và TDTT trong trường học các cấp. [73]
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2