
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu cải tiến chương trình bóng đá học đường đến sự phát triển thể chất của nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 1
download

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học "Nghiên cứu cải tiến chương trình bóng đá học đường đến sự phát triển thể chất của nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh" trình bày các nội dung chính sau: Thực trạng chương trình bóng đá học đường của học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh; Cải tiến chương trình bóng đá học đường cho nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh; Đánh giá hiệu quả chương trình bóng đá học đường đã cải tiến cho nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu cải tiến chương trình bóng đá học đường đến sự phát triển thể chất của nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ HOÀNG SƠN CHÂU Tên luận án: “NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN CHƯƠNG TRÌNH BÓNG ĐÁ HỌC ĐƯỜNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CỦA NAM HỌC SINH TIỂU HỌC KHỐI LỚP 3 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” LUẬN ÁN TIẾN SĨ TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ HOÀNG SƠN CHÂU Tên luận án: “NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN CHƯƠNG TRÌNH BÓNG ĐÁ HỌC ĐƯỜNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CỦA NAM HỌC SINH TIỂU HỌC KHỐI LỚP 3 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” Ngành: Giáo dục học Mã số: 9140101 Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. 2. TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................4 1.1. Quan điểm của Đảng về công tác GDTC và hoạt động TDTT trường học. ...................4 1.2. Một số khái niệm liên quan đến nghiên cứu ......................................... 11 1.3. Bóng đá học đường tại Thành phố Hồ Chí Minh ................................... 17 1.3.1 Mục đích - Nhiệm vụ - Yêu cầu .................................................................. 18 1.3.2 Công tác đào tạo bóng đá học đường .......................................................... 20 1.3.3 Kết quả thực hiện chương trình Bóng đá học đường dành cho học sinh Tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................. 24 1.4. Đặc điểm tâm sinh lý và thể lực của lứa tuổi tiểu học ........................... 27 1.4.1 Đặc điểm tâm lý .......................................................................................... 27 1.4.2 Đặc điểm sinh lý .......................................................................................... 29 1.4.3 Đặc điểm các tố chất thể lực .................................................... 31 1.5. Công trình nghiên cứu khoa học liên quan ........................................... 35 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 48 2.1 Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................ 48 2.2. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 48 2.2.1 Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................ 48 2.2.2 Địa điểm và cơ quan phối hợp nghiên cứu.................................................. 49 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 50 2.3.1 Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu ................................................ 50 2.3.2. Phương pháp phỏng vấn .......................................................... 50 2.3.3 Phương pháp chọn mẫu ............................................................ 51 2.3.4. Phương pháp kiểm tra y sinh ...................................................................... 52
- 2.3.5 Phương pháp nhân trắc ............................................................ 53 2.3.6 Phương pháp kiểm tra sư phạm. ............................................... 55 2.3.7 Phương pháp thực nghiệm sư phạm .......................................... 58 2.3.8 Phương pháp toán học thống kê ................................................ 59 2.4. Tổ chức nghiên cứu ............................................................................ 61 2.4.1 Địa điểm nghiên cứu ................................................................ 61 2.4.2 Kế hoạch nghiên cứu ............................................................... 61 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ......................... 64 3.1. Thực trạng chương trình bóng đá học đường của nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................ 64 3.1.1 Xây dựng công cụ nghiên cứu ..................................................................... 64 3.1.2 Đánh giá thực trạng nội dung chương trình bóng đá học đường của nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 tại Thành phố Hồ Chí Minh ..... 68 3.1.3Thực trạng thể chất của nhóm nam học sinh khối lớp 3 nội thành và ngoại thành ................................................................................. 74 3.1.4 Bàn luận: ................................................................................ 83 3.2. Cải tiến chương trình bóng đá học đường cho nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................ 87 3.2.1Nguyên tắc cải tiến chương trình môn Bóng đá học đường ......... 87 3.2.2 Một số yêu cầu khi thực hiện cải tiến nội dung chương trình ..... 89 3.2.3. Lựa chọn nội dung cải tiến chương trình bóng đá học đường .... 91 3.2.4 Chương trình cải tiến bóng đá học đường ................................. 99 3.2.5 Bàn luận chương trình cải tiến bóng đá học đường .................. 110 3.3 Đánh giá hiệu quả tác động của chương trình cải tiến bóng đá học đường cho nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh ................. 115 3.3.1 Sự phát triển thể chất của nam học sinh khối lớp 3 nội thành tham gia chương trình cải tiến bóng đá học đường Thành phố Hồ Chí Minh. ............................................................................................ 115
- 3.3.2 Sự phát triển thể chất của nam học sinh khối lớp 3 ngoại thành tham gia chương trình cải tiến bóng đá học đường Thành phố Hồ Chí Minh. ............................................................................................ 126 3.3.3 Sự phát triển kỹ thuật bóng đá của nam học sinh tham gia chương trình cải tiến bóng đá học đường Thành phố Hồ Chí Minh. .. 137 3.3.4 Bàn luận ............................................................................... 142 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 147 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT VIẾT TẮT THUẬT NGỮ TIẾNG VIỆT CLB Câu lạc bộ CT/TTg Chỉ thị/Thủ tướng CT/TW Chỉ thị/Trung ương ĐC Đối chứng FFAV Bóng đá cộng đồng tại Việt nam GA Giáo án GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDTC Giáo dục thể chất GV Giáo viên HĐND Hội đồng nhân dân HFF Liên đoàn bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh HLV Huấn luyện viên HS Học sinh NĐ/CP Nghị định/Chính phủ NFF Liên đoàn bóng đá Na Uy PN Phòng ngự PH Phụ huynh PHVĐ Phối hợp vận động QĐ/TTg Quyết định/Thủ tướng TC Tấn công TCVĐ Trò chơi vận động TDTT Thể dục Thể thao TN Thực nghiệm TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TT Trung tâm UBND Ủy ban nhân dân VFF Liên đoàn bóng đá Việt Nam VH - TT&DL Văn hóa - Thể thao và Du lịch
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Kế hoạch thực hiện bóng đá học đường của Liên đoàn Bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh (phụ lục 1,2,3) ....................................................................... 24 Bảng 2.1: Tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng của trẻ theo WHO (giới tính Nam) ....... 54 Bảng 2.2: Tiêu chuẩn của đánh giá thể lực của Bộ GD&ĐT ....................................... 57 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia để kiểm tra tính phù hợp và khả thi của nội dung phiếu phỏng vấn ............................................................................. 1 Bảng 3.2. Kết quả mã hóa thang đo sau khi phỏng vấn chuyên gia ............................. 69 Bảng 3.3. Độ tin cậy Cronbach's Alpha của các yếu tố sau phỏng vấn thử ................. 68 Bảng 3.4. Trình độ học vấn của chuyên gia (n = 05) ................................................... 69 Bảng 3.5: Đặc điểm HLV, giáo viên tham gia khảo sát (n = 41) ................................. 69 Bảng 3.6: Kết quả phỏng vấn thực trạng nội dung chương trình của nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh ..................................................... 68 Bảng 3.7. Thiết bị dụng cụ phục vụ công tác giảng dạy chương trình bóng đá học đường của nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh. ... 72 Bảng 3.8: Thực trạng thể chất của nhóm TN và nhóm ĐC (nội thành) ....................... 74 Bảng 3.9: Kết quả xếp loại thể lực của nhóm TN (nội thành) theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT....................................................................................................... 77 Bảng 3.10: Kết quả xếp loại thể lực của nhóm ĐC (nội thành) theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT....................................................................................................... 77 Bảng 3.11: Tham chiếu thực trạng hình thái và chức năng của nhóm TN và ĐC (nội thành) với một số tiêu chuẩn khác. ............................................................. 78 Bảng 3.12: Thực trạng thể chất của nhóm TN và nhóm ĐC (ngoại thành) ................. 79 Bảng 3.13: Kết quả xếp loại thể lực của nhóm TN (ngoại thành) theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT ................................................................................................. 81 Bảng 3.14: Kết quả xếp loại thể lực của nhóm ĐC (ngoại thành) theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT ................................................................................................. 82 Bảng 3.15: Tham chiếu kết quả hình thái và chức năng của nhóm TN và ĐC (ngoại thành) với một số tiêu chuẩn khác .............................................................. 83
- Bảng 3.16 Tỷ lệ thành phần đối tượng phỏng vấn ....................................................... 92 Bảng 3.17: Kết quả phỏng vấn nội dung được lựa chọn .............................................. 77 Bảng 3.18: Phân bố nội dung trọng tâm giảng dạy ................................................... 102 Bảng 3.19: Kế hoạch giảng dạy học kỳ 1 ..................................................................... 97 Bảng 3.20: Nội dung trọng tâm giảng dạy tấn công ..................................................... 98 Bảng 3.21: Nội dung trọng tâm giảng dạy phòng ngự ................................................. 98 Bảng 3.22: Kế hoach giảng dạy học kỳ 2 ..................................................................... 99 Bảng 3.23: Nội dung trọng tâm giảng dạy tấn công ................................................... 100 Bảng 3.24: Nội dung trọng tâm giảng dạy phòng ngự ............................................... 106 Bảng 3.25: Kết quả sự phát triển thể chất của nhóm TN sau thực nghiệm (nội thành) ....... 115 Bảng 3.26: Kết quả xếp loại thể lực của nhóm TN (nội thành) sau thực nghiệm theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT ....................................................................... 118 Bảng 3.27: Tham chiếu kết quả hình thái và chức năng của nhóm TN (nội thành) sau thực nghiệm với một số tiêu chuẩn khác. ................................................. 119 Bảng 3.28: Kết quả sự phát triển thể chất của nhóm ĐC sau thực nghiệm ................ 119 Bảng 3.29: Kết quả xếp loại thể lực của nhóm ĐC (nội thành) sau thực nghiệm theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT .............................................................................. 122 Bảng 3.30: Kết quả hình thái và chức năng của nhóm ĐC (nội thành) sau thực nghiệm ................................................................................................................... 123 Bảng 3.31: Đánh giá sự khác biệt thể chất của nhóm TN và nhóm ĐC (nội thành) sau thực nghiệm ............................................................................................... 124 Bảng 3.32: Kết quả sự phát triển thể chất của nhóm TN (ngoại thành) sau thực nghiệm ................................................................................................................... 126 Bảng 3.33: Kết quả xếp loại thể lực của nhóm TN (ngoại thành) sau thực nghiệm theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT ....................................................................... 129 Bảng 3.34: Tham chiếu kết quả hình thái và chức năng của nhóm TN (ngoại thành) sau thực nghiệm với một số tiêu chuẩn khác. ................................................. 130 Bảng 3.35: Kết quả sự phát triển thể chất của nhóm ĐC sau thực nghiệm ................ 130 Bảng 3.36: Kết quả xếp loại thể lực của nhóm ĐC (ngoại thành) sau thực nghiệm theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT ....................................................................... 133
- Bảng 3.37: Tham chiếu kết quả hình thái và chức năng của nhóm ĐC (ngoại thành) sau thực nghiệm với một số tiêu chuẩn khác. ........................................... 134 Bảng 3.38: Kết quả sự khác biệt thể chất của nhóm TN và nhóm ĐC (ngoại thành) sau thực nghiệm ............................................................................................... 134 Bảng 3.39: Bảng phân loại kỹ thuật và tổng điểm ..................................................... 137 Bảng 3.40: Thang điểm đánh giá kỹ thuật trước và sau thực nghiệm (nội thành) 138 Bảng 3.41: Tỷ lệ % xếp loại kỹ thuật của nhóm thực nghiệm (nội thành)................ 138 Bảng 3.42: Thang điểm đánh giá kỹ thuật trước và sau thực nghiệm (ngoại thành) . 138 Bảng 3.43: Tỷ lệ % xếp loại kỹ thuật của nhóm TN (ngoại thành) ........................... 138 Bảng 3.44: Kết quả phỏng vấn học sinh nhóm thực nghiệm chương trình cải tiến bóng đá học đường (n = 500) ............................................................................. 138 Bảng 3.45. Kết quả phỏng vấn phụ huynh của học sinh tham gia chương trình cải tiến bóng đá học đường (n = 348) .................................................................... 140 Bảng 3.46. Kết quả phỏng vấn giáo viên thể dục tham gia giảng dạy chương trình cải tiến bóng đá học đường (n = 36) ............................................................... 140 Bảng 3.47: Tham chiếu thành tích của nhóm TN sau thực nghiệm với tiêu chuẩn đánh giá thể lực của Bộ GD&ĐT ...................................................................... 142 Bảng 3.48: Tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng của trẻ theo WHO (giới tính Nam) ........ 143 Bảng 3.49: Chỉ số hình thái của nam học sinh tham gia thực nghiệm (sau thực nghiệm) ................................................................................................................... 143 Bảng 3.50: Tham chiếu kết quả chỉ số Công năng tim và Phản xạ đơn ..................... 144 Bảng 3.51: Tham chiếu một số kết quả nghiên cứu khác (khách thể cùng lứa tuổi học sinh lớp 3) ................................................................................................. 145 Bảng 3.52: Thành tích thi đấu Festival (năm 2022 - 2023) của các trường tham gia thực nghiệm chương trình ......................................................................... 146
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ TÊN BIỂU ĐỒ TRANG Biểu đồ 3.1 Thành phần phỏng vấn chuyên gia về mẫu phiếu phỏng vấn 65 Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ thành phần đối tượng phỏng vấn 92 Nhịp tăng trưởng về thể chất của nhóm TN sau thực 117 Biểu đồ 3.3 nghiệm Nhịp tăng trưởng về thể chất của nhóm ĐC sau thực 121 Biểu đồ 3.4 nghiệm Nhịp tăng trưởng về thể chất của nhóm TN (ngoại thành) 128 Biểu đồ 3.5 sau thực nghiệm Nhịp tăng trưởng về thể chất của nhóm ĐC sau thực 132 Biểu đồ 3.6 nghiệm Tỷ lệ % xếp loại kỹ thuật của nhóm TN nội thành (trước 138 Biểu đồ 3.7 thực nghiệm) Tỷ lệ % xếp loại kỹ thuật của nhóm TN nội thành (sau thực 138 Biểu đồ 3.8 nghiệm) Tỷ lệ xếp loại kỹ thuật nhóm TN ngoại thành (trước thực 139 Biểu đồ 3.9 nghiệm) Tỷ lệ xếp loại kỹ thuật nhóm TN ngoại thành (sau thực 139 Biểu đồ 3.10 nghiệm)
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Giáo dục thể chất (GDTC) trong nhà trường là nội dung giáo dục, môn học bắt buộc, thuộc chương trình giáo dục của các cấp học và trình độ đào tạo, nhằm trang bị cho trẻ em, học sinh các kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói quen luyện tập thể dục, thể thao để nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Sức khỏe và thể lực của học sinh đã được xác định là mục tiêu số một của môn học thể dục ở trường phổ thông. Học sinh tiểu học có nhu cầu hoạt động vui chơi, giải trí, tập luyện Thể dục thể thao (TDTT) cũng không kém phần quan trọng như học văn hóa và kiến thức phổ thông. Trong đó phương pháp “học bằng chơi, chơi mà học” được áp dụng thành công, thông qua các trò chơi đơn giản nhưng không kém phần hấp dẫn, lý thú mang đến cho các em những cảm nhận mới lạ về thế giới xung quanh. Kích thích sự tò mò muốn khám phá, muốn tìm hiểu, từ đó giúp các em phát triển được năng lực cần thiết như năng lực nhận biết, năng lực tư duy, năng lực nhảy cảm, năng lực quan sát với môi trường xung quanh. Trong thời gian qua đã có rất nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước đi sâu nghiên cứu về GDTC và sức khỏe cho lứa tuổi học sinh đặc biệt là lứa tuổi học sinh bậc tiểu học. Là bậc học nền tảng quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân của bất cứ một quốc gia nào. Sự phát triển thể chất của học sinh tiểu học sẽ tạo tiền đề ban đầu, đặt nền tảng vững chắc cho quá trình phát triển toàn diện con người. Trên cơ sở hoạt động bóng đá cộng đồng tại Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giáo dục và Đào tạo cùng Sở Văn hóa và Thể thao phê duyệt đề án bóng đá học đường dành cho học sinh tiểu học giai đoạn 2014 - 2018, Liên đoàn bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh (HFF) đã vận hành chương trình nhằm đưa bóng đá học đường TP.HCM phát triển, tạo vườn ươm tài năng cho bóng đá TP.HCM và bóng đá nước nhà. Theo kết quả khảo sát khi chương trình bắt đầu khởi động có nhiều trường được sự ủng hộ từ ban giám hiệu. Chương trình bóng đá học đường góp phần thúc đẩy giáo dục thể chất và phong trào thể thao trường học, đưa môn bóng đá vào trường học trên địa bàn TP.HCM. Bổ sung môn bóng đá vào những giờ học tự chọn và ngoại khóa cùng các môn thể thao khác giúp tăng cường sức khỏe, phát triển các tố chất thể lực, hình thành
- 2 thói quen tập luyện TDTT thường xuyên và xây dựng lối sống lành mạnh cho các em học sinh. Phát hiện và bồi duỡng các em có năng khiếu bóng đá vào hệ thống đào tạo vận động viên trẻ của Thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó về cơ chế quản lý và thực hiện phải có sự phối họp thống nhất chỉ đạo của hai ngành giáo dục đào tạo và thể dục thể thao trong suốt quá trình tổ chức thực hiện chương trình, quản lý và tạo điều kiện về cơ sở vật chất, kinh phí hoạt động. Chương trình giảng dạy phải phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi của các em học sinh. Cần đảm bảo đầy đủ các phương tiện, trang thiết bị dụng cụ phục vụ cho việc giảng dạy; Giáo viên tham gia giảng dạy phải có năng lực sư phạm, khả năng thị phạm động tác, đồng thời phải say mê, yêu nghề, yêu trẻ, được tập huấn giảng dạy theo một phương pháp thống nhất với sự hỗ trợ về chuyên môn của Liên đoàn bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh. Mặc dù chương trình bóng đá học đường dành cho học sinh đã có nhiều sửa đổi đặc biệt là đối với bậc tiểu học, tuy nhiên, chương bóng đá học đường vẫn chưa được tổ chức khoa học, hướng dẫn giảng dạy một cách cứng nhắc, máy móc theo bộ giáo án đã được biên soạn sẳn. Hiện tại, học sinh tiểu học chỉ tham gia tập luyện và chơi bóng 01 buổi/ tuần; số lượng học sinh tham gia còn hạn chế, chương trình chưa quan tâm đến việc tạo thêm phong phú về nội dung và thời lượng, tính hứng thú và phát triển thể chất cho học sinh. Hiện nay, có rất hạn chế những công trình nghiên cứu khoa học đề cập và khai thác mang tính hệ thống về chương trình bóng đá học đường trong giáo dục học sinh lứa tuổi tiểu học, đặc biệt là những nghiên cứu xây dựng hoặc cải tiến về chương trình bóng đá học đường dành cho học sinh đối với việc nâng cao sức khỏe và phát triển thể chất cho lứa tuổi tiểu học. Trên cơ sở phân tích ý nghĩa và thực trạng các vấn đề nghiên cứu khoa học, luận án chọn hướng nghiên cứu: “Nghiên cứu cải tiến chương trình bóng đá học đường đến sự phát triển thể chất của nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh”. ➢ Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở khảo sát thực trạng hoạt động, đánh giá đúng tác động đến thể chất của bóng đá học đường đối với nam học sinh lớp 3 tại các trường tiểu học Thành phố Hồ Chí Minh, làm cơ sở cải tiến chương trình bóng đá học đường khoa học, phong phú hơn, hiệu quả hơn trong việc phát triển hoạt động bóng đá
- 3 học đường góp phần phát triển thể chất cho nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh. ➢ Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu 1: Thực trạng chương trình bóng đá học đường của học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh. - Xác định các tiêu chí đánh giá thực trạng bóng đá học đường cho nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh. - Phân tích thực trạng hoạt động bóng đá học đường của nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh. - Đánh giá thực trạng thể chất của nhóm nam học sinh khối lớp 3 nội thành và ngoại thành Thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu 2: Cải tiến chương trình bóng đá học đường cho nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh. - Lựa chọn nội dung cải tiến chương trình bóng đá học đường cho nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh. - Cải tiến chương trình bóng đá học đường cho nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả chương trình bóng đá học đường đã cải tiến cho nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh. - Ứng dụng chương trình cải tiến bóng đá học đường cho nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh. - Đánh giá hiệu quả tác động của chương trình cải tiến bóng đá học đường đối với sự phát triển thể chất của nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh. ➢ Giả thuyết khoa học Trên cơ sở đánh giá thực trạng tồn tại những hạn chế khi triển khai chương trình bóng đá học đường tại Thành phố Hồ Chí Minh, nếu lựa chọn được nội dung và cải tiến được chương trình bóng đá học đường một cách khoa học, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và tính hứng thú cho học sinh tiểu học góp phần khẳng định việc ứng dụng chương trình cải tiến bóng đá học đường sẽ phát triển thể chất cho nam học sinh Tiểu học khối lớp 3 Thành phố Hồ Chí Minh.
- 4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm của Đảng về công tác GDTC và hoạt động TDTT trường học. GDTC là một trong những nhân tố quan trọng của giáo dục con người mới phát triển toàn diện, đồng thời giữ một vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển sự nghiệp thể dục thể thao (TDTT). GDTC “là một trong những hình thức hoạt động cơ bản có định hướng rõ của TDTT trong xã hội”, TDTT là một bộ phận của nền văn hóa, trình độ phát triển TDTT là một trong những tiêu chí đánh giá trình độ văn hóa và năng lực sáng tạo của dân tộc, là phương tiện giao lưu văn hóa nói chung, văn hóa thể chất nói riêng, mở rộng các mối quan hệ quốc tế. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta luôn chú trọng đến công tác đổi mới nhằm phát triển hơn nữa công tác GDTC. Đảng và Nhà nước ta đã chỉ rõ, nhiệm vụ chính của GDTC là: Nâng cao sức khỏe, đảm bảo sự phát triển bình thường của cơ thể học sinh, sinh viên; phát triển thể lực, trang bị những kỹ năng vận động cơ bản và cần thiết cho cuộc sống; hình thành thói quen rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và giữ phẩm chất đạo đức, nhân cách học sinh, sinh viên, những chủ nhân tương lai của đất nước. Tháng 12/2011, Bộ chính trị đã ban hành Nghị quyết số 08-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020, trong phần đánh giá những tồn tại, hạn chế, Nghị quyết đã chỉ rõ: "Giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong học sinh, sinh viên chưa thường xuyên và kém hiệu quả" [31]. Nhiệm vụ chính của GDTC là: Nâng cao sức khỏe, đảm bảo sự phát triển bình thường của cơ thể học sinh, sinh viên; phát triển thể lực, trang bị những kỹ năng vận động cơ bản và cần thiết cho cuộc sống; hình thành thói quen rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và giữ phẩm chất đạo đức, nhân cách học sinh, sinh viên, những chủ nhân tương lai của đất nước. Chính phủ đã ban hành QĐ số 2198/QĐ-TTg về Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 [43], với quan điểm “Phát triển thể dục, thể thao là yếu tố quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nhằm bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người, tăng cường thể lực, tầm vóc, tăng tuổi thọ người Việt Nam và lành mạnh hóa lối sống của thanh thiếu niên Phát triển thể dục, thể thao là trách nhiệm của các cấp Đảng, chính quyền, các đoàn thể, các tổ chức xã hội và toàn
- 5 thể nhân dân; ngành thể dục, thể thao giữ vai trò nòng cốt trong thực hiện các chính sách phát triển thể dục, thể thao cửa Đảng và Nhà nước”, mục tiêu tổng quát: “Chiến lược phát triển thể thao Việt Nam đến năm 2020 nhằm xây dựng và phát triển nền thể dục, thể thao nước nhà để nâng cao sức khỏe nhân dân, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tăng tuổi thọ của người Việt Nam theo tinh thần vì sự nghiệp dân cường, nước thịnh, hội nhập và phát triển”. Đảng, Nhà nước ta khẳng định, sự phát triển GDTC phải đảm bảo theo quan điểm đường lối chung của Đảng, Nhà nước, của ngành TDTT và ngành Giáo dục và Đào tạo, phải đảm bảo tính dân tộc, tính khoa học và tính nhân dân. Trong đó, đảm bảo tính dân tộc có nghĩa là: Hình thức, nội dung các hoạt động GDTC phải mang bản sắc dân tộc, vì mục đích, lợi ích dân tộc; đảm bảo tính khoa học là: Kế thừa có chọn lọc các tri thức về TDTT của nhân loại; mọi hoạt động GDTC phải phù hợp với quy luật phát triển tâm, sinh lý của con người. Trong công tác đổi mới GDTC trường học thì nhiệm vụ đổi mới chương trình đào tạo nhằm bồi dưỡng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên GDTC đóng vai trò là nòng cốt. Giáo viên GDTC không chỉ đóng vai trò truyền đạt các tri thức về GDTC, mà đồng thời phải là người tổ chức và trực tiếp thực hiện các hoạt động giáo dục, hoạt động TDTT trong nhà trường và địa phương nơi công tác. Điều đó đòi hỏi cần phải đào tạo đội ngũ giáo viên GDTC có đủ năng lực hoạt động nghề nghiệp, là một công dân gương mẫu, hăng hái tham gia vào sự phát triển TDTT cơ sở. [47] Quan điểm đó đã được khẳng định trong “Chiến lược phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2020”, chiến lược đã nêu lên những tồn tại, yếu kém của TDTT nước ta, từ đó đưa ra các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể trong đổi mới công tác TDTT là tăng cường xây dựng cơ chế, chính sách, đào tạo, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên thể dục, thể thao và Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị [31]. Nghị quyết chỉ rõ, một trong những nhiệm vụ cơ bản được đặt lên hàng đầu là “...mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên thể dục cho trường học”. - Giáo dục thể chất trong nhà trường là nội dung giáo dục, môn học bắt buộc, thuộc chương trình giáo dục của các cấp học và trình độ đào tạo, nhằm trang bị cho trẻ
- 6 em, học sinh, sinh viên các kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói quen luyện tập thể dục, thể thao để nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. - Hoạt động thể thao trong nhà trường là hoạt động tự nguyện của học sinh, sinh viên, được tổ chức theo phương thức ngoại khóa, câu lạc bộ thể dục, thể thao, nhóm, cá nhân phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi và sức khỏe, nhằm hoàn thiện các kỹ năng vận động, hỗ trợ thực hiện mục tiêu giáo dục thể chất thông qua các hình thức luyện tập, thi đấu thể thao, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên thực hiện quyền vui chơi, giải trí, phát triển năng khiếu thể thao; phát hiện và bồi. - Đẩy mạnh công tác thể thao học đường thực sự mang hiệu quả cụ thể trong việc góp phần đào tạo thế hệ trẻ phát triển toàn diện, hoàn thiện về nhân cách, trí tuệ và thể chất, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giữ vững và tăng cường an ninh quốc phòng, cần phải xây dựng nhà trường thành những cơ sở phong trào TDTT quần chúng của học sinh, sinh viên. [46] Quan điểm của Bộ Chính trị yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ trọng tâm, trong đó: Đổi mới giáo dục thể chất và thể thao trường học gắn với mục tiêu giáo dục, phát triển toàn diện về đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và kỹ năng sống cho học sinh, sinh vên, tạo nền tảng để phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu và tài năng trẻ. Nâng cao chất lượng giáo dục thể chất, phát triển các loại hình hoạt động, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên được tham gia hoạt động thể dục, thể thao, phát triển thể chất. Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, giáo viên, giảng viên cho các cấp học, trình độ đào tạo và nghiên cứu khoa học về tâm sinh lý lứa tuổi, thể dục, thể thao trường học. (nhiệm vụ trọng tâm thứ 3 trong Kết luận số 70-KL/TW, ngày 31/01/2024 của Bộ Chính trị về phát triển thể dục, thể thao trong giai đoạn mới). Quyết định số 641/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 28/04/2011 quyết định về việc phê duyệt “Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc con người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030” [44] đã nêu rõ: Phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trong 20 năm tới để nâng cao chất lựợng nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; từng bước nâng cao chất lượng giống nòi và tăng tuổi thọ khỏe mạnh của người Việt Nam. Tăng cường
- 7 công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh, giảm mạnh tỷ lệ suy dinh dưỡng để cải thiện các chỉ số cơ bản của trẻ em và đảm bảo các tiêu chí đánh giá thể lực, tầm vóc thân thể của thanh niên Việt Nam lứa tuổi trưởng thành. Sự phát triển GDTC phải đảm bảo theo quan điểm đường lối chung của Đảng, Nhà nước, của ngành TDTT và ngành Giáo dục và Đào tạo, phải đảm bảo tính dân tộc, tính khoa học và tính nhân dân. Trong đó, đảm bảo tính dân tộc có nghĩa là: Hình thức, nội dung các hoạt động GDTC phải mang bản sắc dân tộc, vì mục đích, lợi ích dân tộc; đảm bảo tính khoa học là: Kế thừa có chọn lọc các tri thức về TDTT của nhân loại; mọi hoạt động GDTC phải phù hợp với quy luật phát triển tâm, sinh lý của con người. Ngày 17/6/2016, Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ban hành Quyết định số 1076/QĐ-TTg, phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 [48], quan điểm cụ thể như sau: + Giáo dục thể chất và thể thao trường học là bộ phận quan trọng, nền tảng của nền thể dục, thể thao nước nhà; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho trẻ em, học sinh, sinh viên. Phát triển GDTC và thể thao trường học là trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội, các nhà trường và cộng đồng. Phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học bảo đảm tính khoa học và thực tiễn, có lộ trình triển khai phù hợp với từng vùng, miền, địa phương trong cả nước. Nhà nước quan tâm đầu tư, đồng thời khuyến khích, đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư; phát huy mạnh mẽ sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong việc phát triển GDTC và thể thao trường học. Mục tiêu tổng quát của Đề án1076/QĐ-TTg: Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục thể chất và thể thao trường học nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể lực toàn diện, trang bị kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản và hình thành thói quen tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên cho trẻ em, học sinh, sinh viên; gắn giáo dục thể chất, thể thao trường học với giáo dục ý chí, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí, lành mạnh cho trẻ em, học sinh, sinh viên, đồng thời góp phần phát hiện, đào tạo năng khiếu và tài năng thể thao cho đất nước. Luật TDTT (2018) là văn bản pháp lý quan trọng đối với công tác quản lý TDTT trong thời kỳ đổi mới, tạo hành lang pháp lý cho TDTT Việt Nam phát triển đúng định
- 8 hướng: vì sức khoẻ và hạnh phúc của nhân dân, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Luật Thể dục thể thao đã dành riêng một mục (mục 2) gồm 7 điều (điều 20 - điều 26) để quy định về công tác giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường, trong luật tại điều 20 qui định: "GDTC là môn học chính khoá thuộc chương trình giáo dục, cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho người học góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện, hoạt động thể thao trong nhà trường là hoạt động tự nguyện của người học được tổ chức theo phương thức ngoại khoá phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi và sức khoẻ nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện" [19]. Đây là cơ sở pháp lý để Nhà nước, Chính phủ và các bộ ngành tăng cường trách nhiệm đối với công tác Thể dục thể thao nói chung, hoạt động Giáo dục thể chất và thể thao trong trường học nói riêng. Từ những quản điểm của Đảng và Nhà nước về đổi mới GD&ĐT luận án thống nhất cho rằng: Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là một yêu cầu khách quan và cấp bách ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. GDTC trong nhà trường là môn học thuộc chương trình giáo dục của các cấp học và trình độ đào tạo. GDTC là một mặt giáo dục toàn diện cho học sinh, sinh viên, tạo cho đất nước lớp người phát triển cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức, đáp ứng mọi yêu cầu của sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. ❖ Những văn bản quy định về công tác GDTC và thể thao trường học. Xuyên suốt cả quá trình xây dựng và phát triển ngành giao dục nói chung, để thực hiện mục tiêu GDTC và thể thao trường học, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã hết sức quan tâm và tạo điều kiện để các nhà trường và cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân tổ chức nghiên cứu, ứng dụng, phổ biến tiến bộ khoa học về giáo dục thể chất. Bộ đã chỉ đạo triển khai chương trình giảng dạy chính khóa và tổ chức các hoạt động ngoại khóa các nội dung giáo dục thể chất cùng với việc ban hành các văn bản quy định về công tác giáo dục thể chất trong nhà trường. Ngày 03 tháng 5 năm 2001, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số 14/2001/QĐ-BGDĐT về Quy chế GDTC và Y tế trường học, quy định các hình thức hoạt động Giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường. Theo đó, giờ học nội khóa là
- 9 giờ học môn thể dục, sức khỏe theo chương trình của Bộ quy định; còn hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa được thực hiện theo kế hoạch của nhà trường và các cấp quản lý. Ngày 18 tháng 9 năm 2008, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT về việc Quy định đánh giá, xếp loại thể lực HS, SV. [2] Ngày 23 tháng 12 năm 2008, Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định số 72/2008/QĐ-BGDĐT về việc Quy định tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho học sinh, sinh viên. Nêu rõ những công việc của giáo viên, cán bộ GDTC: “Đề xuất và trực tiếp tổ chức các hoạt động thể thao ngoại khoá, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu thể thao..., được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù theo quy định hiện hành”. [3] Bên cạnh những thành tựu đạt được, công tác GDTC và hoạt động thể thao trường học vẫn còn nhiều bất cập, các cơ sở đào tạo thiếu sân bãi, phòng tập, dụng cụ phục vụ cho nhu cầu tập luyện, thi đấu, vui chơi của học sinh, sinh viên, đội ngũ giáo viên thể dục còn thiếu, chương trình chính khóa cũng như nội dung hoạt động ngoại khóa còn nghèo nàn, chưa hợp lý, không hấp dẫn HS - SV tham gia. Hoạt động thể thao trong nhà trường chưa được đáp ứng yêu cầu duy trì và nâng cao sức khỏe cho học sinh, sinh viên, đây là một trong số các nguyên nhân khiến cho thể lực và tầm vóc con người Việt Nam yếu kém hơn so với một số nước khác trong khu vực. Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành Quyết định số 1611/QĐ-BGDĐT [4] đưa ra hướng công tác GDTC và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020 như sau: “Tổ chức kiểm tra các cơ sở giáo dục về việc triển khai đổi mới chương trình, giáo trình phương pháp GDTC và hoạt động thể thao trường học; Xây dựng chương trình phối hợp giữa ngành Thể dục, thể thao với ngành Giáo dục trong việc quản lý sử dụng các công trình thể thao có trên địa bàn phục vụ công tác GDTC và thể thao trường học tại địa phương; Tổ chức kiểm tra việc xây dựng cơ sở vật chất (bao gồm nhà tập, sân tập, trang thiết bị, dụng cụ...) phục vụ GDTC và thể thao trường học, gắn với triển khai quy hoạch hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật thể dục, thể thao quốc gia tại các địa phương; Hướng dẫn các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo thành lập và tổ chức hoạt động thường xuyên các câu lạc bộ thể dục, thể thao của HS - SV; Kiểm tra việc tổ chức đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học tham gia đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao; Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học trong các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học”.
- 10 Chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục thể chất (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) có đề cập đến…. “quan điểm xây dựng chương trình môn Giáo dục thể chất quán triệt đầy đủ quan điểm, mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực, kế hoạch giáo dục và định hướng về nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục, đánh giá kết quả giáo dục; bảo đảm phù hợp với tâm – sinh lí lứa tuổi và quy luật phát triển thể chất của học sinh; phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh thông qua các phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục; vận dụng các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với đặc điểm của môn học, hỗ trợ việc hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực ở học sinh. Bên cạnh đó mục tiêu cấp tiểu học, môn Giáo dục thể chất giúp học sinh biết cách chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể, bước đầu hình thành các kĩ năng vận động cơ bản, thói quen tập luyện thể dục thể thao, tham gia tích cực các hoạt động thể dục, thể thao nhằm phát triển các tố chất thể lực, làm cơ sở để phát triển toàn diện và phát hiện năng khiếu thể thao….” Quán triệt chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, Thành ủy, HĐND, UBND TP.HCM đã ban hành nhiều chỉ thị, nghị quyết, kế hoạch về công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em như: Nghị quyết của Hội đồng nhân dân TP.HCM về đầu tư, xây dựng và phát triển cơ sở vui chơi giải trí cho thiếu nhi trên địa bàn thành phố. Chương trình hành động số 33-CTr/TU ngày 15 tháng 6 năm 2013 của Ban thường vụ Thành ủy TP.HCM thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị “về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020” [1]. Kế hoạch số 939/KH-UBND ngày 5 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân TP.HCM triển khai chương trình hành động của số 33-CTr/TU của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện nghị quyết so 08-NQ/TW của Bộ Chính trị “về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020” [53]. Nghị quyết liên tịch số 5006/NQLT-VHTTDL - GD&ĐT ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Sở VH - TT&DL và Sở GD&ĐT “về việc đẩy mạnh, nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho lực lượng học sinh phổ thông thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2015” [32]. Biên bản ghi nhớ số 4331/BBGN-SVHTTDL- SGDĐT ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Sở VH - TT&DL và Sở GD&ĐT “về việc hợp tác, đẩy mạnh, nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho học sinh thành phố Hồ Chí

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Quản lí giáo dục quốc phòng - an ninh cho sinh viên các trường đại học Việt Nam trong bối cảnh mới
176 p |
383 |
76
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam (qua các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học)
27 p |
315 |
64
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Sử dụng trò chơi dân gian nhằm giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học miền núi Đông Bắc
155 p |
254 |
61
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ giáo dục thể chất tại Đại học Đà Nẵng
222 p |
35 |
10
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy học phân hóa cho sinh viên ngành Giáo dục Thể chất các trường Đại học Sư phạm
266 p |
34 |
7
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học theo định hướng giáo dục STEM cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
325 p |
40 |
7
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non
295 p |
54 |
6
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Dạy học môn Giáo dục học quân sự ở các trường đại học trong quân đội theo tiếp cận năng lực
294 p |
25 |
6
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Xây dựng chương trình tập luyện môn Thể dục aerobic ngoại khóa cho sinh viên nữ trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
213 p |
34 |
5
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tích hợp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong dạy học môn Giáo dục thể chất ở trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
261 p |
24 |
5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non
27 p |
32 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu ứng dụng võ cổ truyền Bình Định vào chương trình giáo dục thể chất ngoại khóa cho sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức
65 p |
31 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy học phân hóa cho sinh viên ngành Giáo dục Thể chất các trường Đại học Sư phạm
27 p |
19 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Dạy học môn Giáo dục học quân sự ở các trường đại học trong quân đội theo tiếp cận năng lực
28 p |
22 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học theo định hướng giáo dục STEM cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
28 p |
28 |
3
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu một số bài tập phát triển thể lực chuyên môn cho nữ vận động viên đội tuyển bóng rổ thành phố Hồ Chí Minh
290 p |
6 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu giải pháp phát triển phong trào tập luyện môn Bóng đá trong các trường trung học cơ sở tỉnh Bắc Ninh
12 p |
1 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Mô hình thể dục thể thao ngoại khóa của sinh viên đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
229 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
