
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
lượt xem 1
download

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học "Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội" được nghiên cứu với mục tiêu: Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động câu lạc bộ TDTT sinh viên tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Trên cở sở đó, lựa chọn các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho sinh viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội, góp phần nâng cao hiệu quả công tác GDTC nói chung và TDTT ngoại khóa nói riêng của nhà trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH TRẦN VĂN TÙNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ THỂ DỤC THỂ THAO CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI Ngành: Giáo dục học Mã số: 9140101 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC NĂM 2024
- Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Đỗ Hữu Trường 2. PGS.TS. Trần Hiếu Phản biện 1: GS.TS. Nguyễn Đại Dương Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh Phản biện 2: PGS.TS. Vũ Việt Bảo Trường Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh Phản biện 3: PGS.TS. Đinh Quang Ngọc Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ tại: Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh Vào hồi .. ..giờ .... ngày ...... tháng……năm … Có thể tìm Luận án tại: 1. Thư viện Quốc gia Việt Nam 2. Thư viện Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh
- 1 A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN MỞ ĐẦU Tính cấp thiết: thể dục thể thao trường học là một bộ phận cơ bản của nền TDTT nước ta, bao gồm các giờ học TDTT bắt buộc và những hoạt động TDTT ngoài giờ học của học sinh, sinh viên. Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (ĐHTĐHN) được thành lập ngày 06/01/1959. Trong suốt quá trình hơn 60 năm xây dựng và trưởng thành, nhà trường đã không ngừng phát triển, đóng góp xuất sắc vào sự nghiệp giáo dục đào tạo của Thủ đô Hà Nội nói riêng và của cả nước nói chung. Xuất phát từ thực tiễn để nâng cao hiệu quả công tác GDTC cho sinh viên đồng thời giúp cho sinh viên có môi trường tốt để tập luyện TDTT, tăng cường đoàn kết giao lưu, học hỏi và nâng cao sức khỏe, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội”. Mục đích nghiên cứu: thông qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động câu lạc bộ TDTT sinh viên tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Trên cở sở đó, lựa chọn các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho sinh viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội, góp phần nâng cao hiệu quả công tác GDTC nói chung và TDTT ngoại khóa nói riêng của nhà trường. Nhiệm vụ nghiên cứu: để giải quyết được những mục đích nêu trên, đề tài giải quyết những nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của các CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Nhiệm vụ 2. Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Nhiệm vụ 3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Giả thuyết khoa học Khảo sát thực tiễn cho thấy hoạt động câu lạc bộ TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội chưa thực sự hiệu quả, chưa đáp ứng được nhu cầu của sinh viên. Nguyên nhân chính là chưa đánh giá được đúng thực trạng hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Nếu đánh giá đúng thực trạng; lựa chọn được các giải pháp phù hợp; tổ chức ứng dụng một cách khoa học, chặt chẽ và đồng bộ sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho sinh viên. Từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động TDTT ngoại khóa nói riêng và GDTC nói chung trong trường Đại học Thủ đô Hà Nội. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Đề tài đã hệ thống hóa, bổ sung và hoàn thiện hệ thống kiến thức lý luận, quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác giáo dục thể chất trong trường học các cấp, thống nhất các khái niệm liên quan, nghiên cứu các vấn đề về câu lạc bộ thể dục thể thao (CLB TDTT) trong trường học, đặc điểm tâm, sinh lý sinh viên cũng như phân tích các công trình nghiên cứu có liên quan ... để tìm ra vấn đề mới của nghiên cứu làm căn cứ lý luận để giải quyết các vấn đề nghiên cứu của đề tài. Xác định được hai loại hình hoạt động CLB TDTT sinh viên trong trường Đại học Thủ đô Hà Nội (ĐHTĐHN) thông qua các cấp quản lý (loại hình CLB TDTT sinh viên do Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp (TTĐH&CN) trường quản lý và Đoàn thanh niên, Hội sinh viên quản
- 2 lý). Đã chọn lựa được 15 tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động CLB TDTT sinh viên trường do Hội TTĐH&CN quản lý và 11 tiêu chí đánh giá hiệu quả CLB thể thao - giải trí do Đoàn thanh niên và Hội sinh viên quản lý. Đã xác định được 15 yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của các CLB TDTT sinh viên trường ĐHTĐHN được phân thành hai nhóm: nhóm yếu tố chủ quan (6 yếu tố) và nhóm yếu tố khách quan (9 yếu tố). Trên cơ sở đó, đánh giá được thực trạng hiệu quả hoạt động CLB TDTT sinh viên và kết quả tập luyện TDTT trong trường ĐHTĐHN. Đã lựa chọn và xây dựng được nội dung cụ thể của 04 giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội thuộc 02 nhóm giải pháp: nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động CLB TDTT sinh viên và nâng cao chất lượng, mở rộng các CLB thể thao – giải trí tại các khoa của trường (mỗi nhóm gồm 02 giải pháp). Ứng dụng 04 giải pháp lựa chọn vào thực tiễn tập luyện đã mang lại hiệu quả tích cực, nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho sinh viên trường đại học Thủ đô Hà Nội, cụ thể là: tất cả các tiêu chí đánh giá đều có mức tăng mạnh, từ 28,57% đến 85,71% (về thành tích của các đội tuyển thể thao, số lượng huy chương các loại; sinh viên có nhận thức cao về môn học giáo dục thể chất, chủ động, tự giác tích cực tập luyện ngoại khóa; sinh viên hài lòng, thỏa mãn khi tham gia tập luyện tại các CLB TDTT; trình độ thể lực của nhóm sinh viên tham gia thực nghiệm cao hơn hẳn so với trước thực nghiệm, tuyệt đại đa số sinh viên tham gia CLB TDTT đều đạt yêu cầu môn học giáo dục thể chất, từ 97,56% đến 98,85%). CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Luận án được trình bày trong 157 trang A4 bao gồm phần: Đặt vấn đề (06 trang), Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (35 trang), Chương 2: Phương pháp và tổ chức nghiên cứu (9 trang), Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận (104 trang); Phần kết luận và kiến nghị (2 trang). Trong luận án có 61 bảng, 05 sơ đồ. Ngoài ra luận án sử dụng 97 tài liệu tham khảo và 11 Phụ lục. B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Chương 1 của luận án trình bày về các vấn đề cụ thể sau: 1.1. Quan điểm của Đảng và chính sách của Nhà nước về công tác giáo dục thể chất trong trường học 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa trong trường Đại học Thủ đô Hà Nội 1.3. Một số khái niệm có liên quan 1.4. Cơ sở lý luận về tổ chức xây dựng và quản lý Câu lạc bộ Thể dục Thể thao 1.5. Cơ sở lý luận đánh giá chất lượng hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa trong trường học các cấp 1.6. Đặc điểm tâm lý, sinh lý và tố chất thể lực sinh viên (lứa tuổi 18-22) 1.7. Khái quát về trường Đại học Thủ đô Hà Nội 1.8. Một số công trình nghiên cứu có liên quan Nhận xét chương 1 Các vấn đề cụ thể được trình bày từ trang 8 đến trang 48 của luận án. Đề tài đã hệ thống hóa, bổ sung và hoàn thiện hệ thống kiến thức lý luận, quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác giáo dục thể chất trong trường học các cấp, thống nhất các khái niệm liên quan, nghiên cứu các vấn đề về câu lạc bộ thể dục thể thao (CLB TDTT) trong trường học, đặc
- 3 điểm tâm, sinh lý sinh viên cũng như phân tích các công trình nghiên cứu có liên quan ... để tìm ra vấn đề mới của nghiên cứu làm căn cứ lý luận để giải quyết các vấn đề nghiên cứu của đề tài. CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp nghiên cứu: quá trình nghiên cứu luận án sử dụng 7 phương pháp khoa học thường quy trong nghiên cứu khoa học TDTT gồm: Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu tham khảo; Phương pháp quan sát sư phạm; Phương pháp phỏng vấn tọa đàm; Phương pháp kiểm tra sư phạm; Phương pháp phân tích SWOT; Phương pháp thực nghiệm sư phạm; Phương pháp toán học thống kê. 2.2. Tổ chức nghiên cứu 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu: Trường Đại học TDTT Bắc Ninh và Trường Đại học Thủ đô Hà Nội 2.2.2. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 12/2018 đến tháng 12/2022 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của các Câu lạc bộ Thể dục thể thao trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.1.1. Xác định các loại hình câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Qua bảng 3.1 cho thấy: Theo nguyên tắc phỏng vấn đặt ra, đề tài xác định được 2 loại hình CLB TDTT có điểm trung bình kết quả phỏng vấn từ 3.41 điểm trở lên phù hợp cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội gồm: (1). Loại hình CLB TDTT cho sinh viên trường ĐHTĐHN thuộc Hội TTĐH&CN quản lý (Tổ chức sự nghiệp công lập). CLB TDTT hoạt động dưới hình thức đội tuyển CLB TDTT có thu phí, có người hướng dẫn (2). Loại hình CLB thể thao - giải trí thuộc các khoa đào tạo trong trường ĐHTĐHN do Đoàn TN và Hội SV tổ chức (Tổ chức đoàn thể xã hội). 3.1.2. Lựa chọn, xác định tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của các loại hình Câu lạc bộ Thể dục thể thao sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Qua bảng 3.3 cho thấy: Theo nguyên tắc phỏng vấn đặt ra, luận án lựa chọn được 15 tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội do Hội TTĐH&CN trường quản lý và 11 tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động CLB thể thao - giải trí thuộc các khoa đào tạo trong trường ĐHTĐHN do Đoàn TN và Hội SV quản lý. 3.1.3. Xác định và đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của các Câu lạc bộ Thể dục thể thao trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.1.3.1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động câu lạc bộ Thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Qua bảng 3.4 cho thấy: Theo nguyên tắc phỏng vấn đặt ra, đề tài lựa chọn được 6 yếu tố chủ quan và 9 yếu tố khách quan ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động câu lạc bộ TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. * Yếu tố chủ quan: gồm có nhận thức, thái độ, nhu cầu, động cơ tập luyện.
- 4 * Yếu tố khách quan: gồm có lãnh đạo chỉ đạo, chương trình GDTC, cơ sở vật chất, kinh phí, nội dung hình thức tập luyện, đội ngũ giảng viên, công tác tuyên truyền. 3.1.3.2. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động câu lạc bộ Thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Về một số yếu tố chủ quan Bảng 3.6. Kết quả khảo sát nhu cầu tập luyện thể dục thể thao ngoại khóa của sinh viên tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội (n=1286) Kết quả TT Nội dung phỏng vấn phỏng vấn n % Nhu cầu tham gia tập luyện thể dục thể thao ngoại khóa (n=1286) - Có nhu cầu tham gia tập luyện 798 62.05 1 - Không có nhu cầu tham gia tập luyện 447 34.76 - Không nói rõ ý kiến 41 3.19 Thực trạng tham gia tập luyện TDTT ngoại khóa (n=1286) - Có 733 57.00 2 - Không 525 40.82 - Không trả lời 28 2.18 Nội dung tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên (n=733) Bóng đá 81 11.05 Bóng bàn 29 3.96 Bóng chuyền 37 5.04 Bóng rổ 150 20.46 Bơi lội 70 9.55 3 Cầu lông 403 54.98 Cờ vua 59 8.05 Dance sport 106 14.46 Taekwondo 187 25.51 Karatedo 102 13.92 Các môn thể thao khác 95 12.97 Mức độ chuyên cần tập luyện TDTT ngoại khóa (1286) - Thường xuyên (từ 3 buổi/tuần trở lên) 522 40.59 4 - Không thường xuyên (từ 1 đến 2 buổi/tuần) 211 16.40 - Không tập luyện 553 43.00 Qua bảng 3.6 cho thấy: Có tới hơn 62.05% tổng số sinh viên được hỏi có nhu cầu tham gia tập luyện TDTT NK. Con số này gần gấp đôi số lượng sinh viên không có nhu cầu tập luyện với 34.76%. Như vậy, đa số sinh viên có nhu cầu tham gia tập luyện TDTT NK. Đây là ưu điểm lớn trong việc phát triển phong trào tập luyện TDTT NK cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
- 5 Về động cơ tham gia tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội: đa số SV tham tập luyện nhằm hoàn thành chương trình môn học GDTC chính khóa chiếm 90.07% SV nam, 84.36% SV nữ. Động cơ tham gia tập luyện TDTT là do đam mê, ham thích, giải trí chiếm 50.36% SV nam, 45.25% SV nữ. Các ý kiến khác chiếm tỷ lệ thấp nhất là động cơ tăng cường sức khỏe chiếm tỷ lệ 34.12% SV nam và 23.46% SV nữ. Bảng 3.9. Kết quả khảo sát thực trạng và nhu cầu tham gia tập luyện Câu lạc bộ Thể dục thể thao của sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội (n=1286) TT Nội dung phỏng vấn Kết quả phỏng vấn mi % Thực trạng tham gia tập luyện CLB TDTT (n=1286) 1 Có 150 11.66 Không 1136 88.34 Nhu cầu tham gia tập luyện CLB TDTT (n=1136) Có 343 30.19 Không 570 50.18 Phân vân 223 19.63 Nhu cầu về số buổi tập/ tuần (n=343) Thường xuyên (từ 3 buổi/tuần trở lên) 162 47.23 Không thường xuyên (từ 1 đến 2 buổi/tuần) 122 35.57 Thỉnh thoảng (1 tới 2 buổi/ tháng) 59 17.20 Nhu cầu về thời điểm tập/ ngày (n=343) Buổi sáng (trước 7h sáng) 52 15.16 Buổi chiều (5h-7h chiều) 167 48.69 Buổi tối (từ 7h tối trở đi) 124 36.15 2 Nhu cầu về địa điểm tập (n=343) Trong trường 248 72.30 Gần trường 89 25.95 Địa điểm bất kỳ 6 1.75 Nhu cầu về kinh phí tập luyện (n=343) Miễn phí 92 26.82 Kinh phí
- 6 Nhu cầu về số buổi tập: đa số sinh viên có nhu cầu tập luyện thường xuyên (từ 3 buổi/ tuần trở lên) chiếm tới 47.23%. Nhu cầu về thời điểm tập luyện trong ngày: đa số sinh viên có nhu cầu tập luyện vào buổi chiều và buổi tối (từ 5h chiều trở đi), chiếm gần 85% số sinh viên có nhu cầu tập luyện CLB TDTT. Nhu cầu về địa điểm tập luyện: có tới 72.30% số SV có nhu cầu tập luyện trong trường.. Nhu cầu về kinh phí tập luyện: 48.69% số sinh viên có nhu cầu kinh phí tập luyện 10 năm
- 7 Qua bảng 3.12 cho thấy: mặc dù được Ban giám hiệu quan tâm hàng năm đầu tư trang thiết bị, dụng cụ tập luyện tuy có bổ sung nhưng chưa đủ đáp ứng phục vụ giảng dạy và phong trào tập luyện của sinh viên trong trường. Kết quả nghiên cứu thực trạng taị bảng 3.15 cho thấy: - Về học vị: có 3/16 giảng viên có trình độ tiến sĩ (chiếm 18.75%) tổng số giảng viên; 13/16 giảng viên có trình độ thạc sĩ (chiếm 81.25%). Như vậy, có thể thấy, giảng viên là những người có trình độ cao, có kinh nghiệm trong giảng dạy. - Về thâm niên công tác: có tới 62.5% số GV có thâm niên công tác trên 10 năm. Đây là những giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy, lại được học tập nâng cao trình độ chuyên môn nên rất phù hợp để giảng dạy cho SV. Tuy nhiên, khi tính tỷ lệ giảng viên/sinh viên mới có 1giảng viên/94 sinh viên. Nếu tính tỷ lệ giảng viên tham gia hướng dẫn CLB TDTT cho sinh viên thì còn rất khiêm tốn. 3.1.4. Thực trạng về hiệu quả hoạt động của các câu lạc bộ thể dục thể thao trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.1.4.1. Tình hình Câu lạc bộ thể dục thể thao trường Đại học Thủ đô Hà Nội Qua bảng 3.20 cho thấy: được sự quan tâm của lãnh đạo trường ĐHTĐHN và các cấp quản lý, tạo nhiều điều kiện thuận lợi về CSVC, dụng cụ sân tập để xây dựng và phát triển phong trào TDTT trong ĐHTĐHN. Số lượng CLB TDTT hoạt động trong năm 2018 là 08 CLB có 103 SV; Số lượng CLB TDTT hoạt động trong năm 2019 là 09 CLB có 120 SV; Số lượng CLB TDTT hoạt động trong năm 2020 là 09 CLB có 134 SV. 3.1.4.2. Tổ chức hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao do Hội TTĐH&CN trường quản lý Kết quả cho thấy xây dựng kế hoạch huấn luyện hằng năm chưa thường xuyên chiếm tới 42,5% ý kiến, xúc tiến kế hoạch huấn luyện còn 37,5% và giáo án huấn luyện có 62,5% ý kiến chưa thực hiện. Về tham gia thi đấu các giải còn 35-50% ý kiến cho rằng không thường xuyên và thi đấu giao lưu nội bộ có 50% ý kiến cho rằng rất hạn chế. Các quyền lợi khen thưởng cho vận động viên và huấn luyện viên đội thể thao có 62,5% ý kiến cho rằng thực hiện chưa đầy đủ. 3.1.4.3. Tình hình hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao tại các khoa thuộc trường Đại học Thủ đô Hà Nội Qua kết quả trình bày tại bảng 3.22 cho thấy một số nhận xét sau: Các Khoa trực thuộc đã có các loại hình nhóm, lớp đội thể thao mang tính tự phát để vui chơi giải trí như: Cầu lông, khiêu vũ thể thao, nhảy hiện đại, Bóng đá…. do sinh viên tự tổ chức. Tổ chức một vài CLB TDTT có tính phong trào trong việc sử dụng thời gian rảnh rỗi sau giờ học chính khóa mang tính chất tạm thời, hoạt động rời rạc ở từng khoa.Việc tổ chức quản lý hoạt động TDTT ngoại khóa của các Khoa thuộc trường ĐHTĐHN vẫn còn mang tính tự phát, thụ động, thiếu đồng bộ và phụ thuộc vì thế không mang tính thường xuyên liên tục và chất lượng không cao. 3.1.5. Thực trạng kết quả tập luyện thể dục thể thao trong trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.1.5.1. Thực trạng kết quả học tập môn học Giáo dục thể chất trong trường Đại học Thủ đô Hà Nội Kết quả học tập môn học GDTC của sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội chủ yếu ở mức độ đạt (chiếm từ 57.00-69.8% tổng số sinh viên), tỷ lệ sinh viên có kết quả đạt tốt thấp, trong khi tỷ lệ sinh viên không đạt ở năm thứ nhất và năm thứ 2 còn tới hơn 11%, tỷ lệ này giảm ở năm thứ 3 còn 6.2% và ở sinh viên năm thứ 4 còn 3.2%. Sự khác biệt kết quả học tập giữa các năm học
- 8 có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng P
- 9 nhóm không tập luyện TDTT NK với nhóm Tập luyện TDTT NK theo CLB, nhóm tập TDTT NK tự do với tập TDTT NK theo các CLB thể thao ở đã có sự khác biệt. Xu hướng chung là những sinh viên tham gia tập luyện TDTT NK theo hình thức CLB thể thao có trình độ thể lực tốt hơn so với những sinh viên không tham gia tập luyện TDTT ngoại khóa và tập luyện TDTT NK tự do. 3.1.6. Bàn luận kết quả nghiên cứu nhiệm vụ 1 3.1.6.1. Bàn luận về xác định các loại hình câu lạc bộ TDTT trường Đại học Thủ đô Hà Nội Xác định được 2 loại hình CLB TDTT trường ĐHTĐHN: CLB TDTT ĐHTĐHN thuộc Hội TTĐH&CN trường quản lý và CLB thể thao – giải trí ở các khoa thuộc trường Đại học Thủ đô Hà Nội do Đoàn TN và Hội SV quản lý. Luận án đã có những điểm khác biệt và điểm mới trong nghiên cứu loại hình CLB TDTT trường ĐHTĐHN: so với luận án của các tác giả Trần Kim Cương "Nghiên cứu những giải pháp phát triển các loại hình câu lạc bộ TDTT cơ sở trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Ninh Bình" [26], Nguyễn Gắng "Nghiên cứu xây dựng mô hình liên kết TDTT giữa Đại học Huế với các tổ chức TDTT trên địa bàn thành phố Huế" [34], Nguyễn Bá Điệp "Nghiên cứu đổi mới hoạt động thể thao ngoại khóa bằng hình thức câu lạc bộ góp phần phát triển thể chất cho học sinh trung học phổ thông tỉnh Sơn La" [30], Nguyễn Đức Thành đã nghiên cứu "Xây dựng nội dung và hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa của SV một số trường đại học ở thành phố Hồ Chí Minh" [63]. Các nghiên cứu trên thường chỉ đưa ra được mô hình quản lý hoạt động và lựa chọn giải pháp áp dụng cho một loại hình trong trường Đại học hoặc liên kết với cơ sở TDTT ở địa phương. 3.1.6.2. Bàn luận về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của các câu lạc bộ TDTT trường Đại học Thủ đô Hà Nội Khi nghiên cứu về hoạt động TDTT NK nói chung và CLB TDTT trong trường học các cấp nói riêng, có rất nhiều công trình đã nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới phong trào tập luyện TDTT nói chung và TDTT ngoại khóa nói riêng trong trường học các cấp. Có thể kể tới một số tác giả như: Trần Kim Cương [26], Lê Thanh Hà [36], Nguyễn Đức Thành [63], Hoàng Minh Tần [61], Mai Thị Bích Ngọc [51]… Các tác giả trên đã phân tích những mặt riêng lẻ của các yếu tố ảnh hưởng tới việc tập luyện TDTT và TDTT ngoại khóa trong trường học các cấp như: Chương trình GDTC, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, thực trạng thể chất, thể lực học sinh, sinh viên… nhưng chưa có tác giả nào hệ thống hóa chi tiết và phân nhóm các yếu tố ảnh hưởng tới việc tập luyện TDTT theo hướng nghiên cứu của luận án. 3.1.6.3. Bàn luận về thực trạng hiệu quả hoạt động của các câu lạc bộ TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Trong công trình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quang San khi “Nghiên cứu xây dựng nội dung hoạt động CLB TDTT giải trí cho sinh viên trường đại học Lâm Nghiệp” [60], đã đánh giá rất sâu về hoạt động thể thao ngoại khóa tại tại Trường Đại học Lâm Nghiệp, trong đó quan tâm chi tiết tới thực trạng về tổ chức, quản lý hoạt động thể thao ngoại khóa và thi đấu thể thao ở Trường Đại học Lâm Nghiệp, nhưng lại chưa phân tích chi tiết về hiệu quả hoạt động CLB TDTT của sinh viên. CLB TDTT giải trí cũng là một dạng CLB TDTT hoạt động trong trường. Phân tích chi tiết thực trạng hiệu quả hoạt động CLB TDTT trong trường sẽ là điều kiện quan trọng để xây dựng nội dung phù hợp hoạt động CLB TDTT cho sinh viên.
- 10 3.1.6.4. Bàn luận về thực trạng kết quả tập luyện thể dục thể thao trường Đại học Thủ đô Hà Nội Về kết quả học tập môn học GDTC: Theo quy định về chương trình môn học GDTC thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học ban hành theo Thông tư Số: 5/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm học tập môn học GDTC sẽ không tính vào điểm trung bình chung học tập của học kỳ, năm học hay khóa học. Như vậy, điểm học tập môn học GDTC chỉ là môn điều kiện, đủ điều kiện đạt sẽ được công nhận kết quả học tập. Chính vì vậy, nhiều sinh viên coi GDTC là môn học phụ và không thực sự cố gắng để đạt kết quả học tập tốt nhất. Kết quả thống kê điểm học tập môn học GDTC của sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội cho thấy: kết quả học tập môn học GDTC của sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội chủ yếu ở mức độ đạt (chiếm từ 57.00-69.8% tổng số sinh viên), tỷ lệ sinh viên có kết quả đạt tốt thấp, trong khi tỷ lệ sinh viên không đạt ở năm thứ nhất và năm thứ 2 còn tới hơn 11%, tỷ lệ này giảm ở năm thứ 3 còn 6.2% và ở sinh viên năm thứ 4 còn 3.2%. Sự khác biệt kết quả học tập giữa các năm học có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng P
- 11 2. Phải phù hợp với thực tế của Trường Đại học Thủ đô Hà Nội . 3. Phải phù hợp với xu hướng phát triển CLB TDTT mà các quy định, quy chế của bộ VHTT và DL và Tổng cục Thể thao đã ban hành. Tức là tạo ra được hệ thống các CLB phù hợp với trình độ, năng lực và nhiệm vụ về TT nhà trường. 4. Các giải pháp đáp ứng yêu cầu để tạo nên những thành tố của đơn vị cơ sở về thể thao. Được bảo đảm về tổ chức, về hình thành và cơ chế hoạt động. 5. Các Giải pháp N2.1ó tính hệ thống nhưng lại đáp ứng nhu cầu thực tiễn. 3.2.2. Cơ sở khoa học lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.2.2.1. Cơ sở lý luận lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Căn cứ vào các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước về TDTT nói chung và công tác GDTC, trong đó có hoạt động ngoại khóa trong các trường đại học. Căn cứ vào đặc điểm khái quát về CLB TDTT và CLB TDTT trong trường học các cấp nói chung và trong các trường đại học nói riêng. Căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động CLB TDTT trong các trường đại học. Căn cứ vào đặc điểm tâm, sinh lý của sinh viên đại học, trong đó thống nhất cơ bản khái niệm về giai đoạn tuổi sinh viên, phân tích chi tiết về đặc điểm tâm lý tuổi sinh viên. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu của các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan: Các công trình nghiên cứu về hoạt động TDTT ngoại khóa trong trường học các cấp; Các công trình nghiên cứu về CLB TDTT trong trường học. 3.2.2.2. Cơ sở thực tiễn và nguyên tắc lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Căn cứ vào kết quả nghiên cứu thực trạng loại hình CLB TDTT trường ĐHTĐHN. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động câu lạc bộ TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động của các câu lạc bộ TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu thực trạng kết quả tập luyện thể dục thể thao trong trường Đại học Thủ đô Hà Nội. 3.2.3. Lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.2.3.1. Kết quả phân tích SWOT về thực trạng hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội
- 12 Bảng 3.35. Sử dụng phân tích SWOT để đánh giá thực trạng công tác Giáo dục thể chất và hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W) S1. Trường ĐHTĐHN là trường đại học duy nhất W1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, sân bãi phục thuộc UBND TP Hà Nội, là một trong những cơ vụ cho hoạt động giảng dạy và học tập GDTC sở đào tạo uy tín sau hơn 65 năm hình thành và và TDTT NK còn thiếu và chưa thực sự đáp phát triển. ứng đầy đủ với yêu cầu của công tác đào tạo và nhu cầu tập luyện TDTT của SV. S2. Công tác TDTT của trường ĐHTĐHN được W2. Quy chế hoạt động CLB TDTT và sự quan tâm, tạo điều kiện của Bộ GDĐT, UBND phát huy các nguồn lực xã hội đóng góp cho TP Hà Nội; Ban Giám hiệu và hệ thống chính trị. sự phát triển còn hạn chế. S3. Đội ngũ giảng viên có phẩm chất chính trị, có W3. Thiếu về đội ngũ GV và HLV CLB kiến thức, kinh nghiệm chuyên ngành và không TDTT. ngừng phấn đấu nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất nghề nghiệp. S4. Thành tích thể thao có truyền thống. W4. Còn khá nhiều sinh viên chưa thích học hay thờ ơ với môn học GDTC và tham gia TDTT do nhận thức và động cơ tập luyện TDTT ngoại khóa chưa tốt. S5. Sinh viên quan tâm theo dõi hoạt động, tham W5. Nội dung và hình thức tổ chức hoạt động gia và yêu thích tập luyện thể thao khá đông. TDTT ngoại khóa còn hạn chế, chưa thật sự tạo ra nhiều sân chơi lành mạnh cho sinh viên rèn luyện sức khỏe thể chất. S6. Có nhiều mối quan hệ, liên kết với các W6.Thể lực của khá nhiều sinh viên chưa đạt trường, các đơn vị TDTT ở Hà Nội hỗ trợ sân bãi, theo qui định Chuẩn thể lực của Bộ Giáo dục và dụng cụ tổ chức cho sinh viên tập luyện TDTT và Đào tạo. bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ GV GDTC. Cơ hội (O) Thách thức (T) O1. Chủ trương và quyết tâm đổi mới căn bản, T1. Nhận thức của một bộ phận sinh viên chưa toàn diện của Đảng, Nhà nước và ngành giáo dục. cao đối với việc học tập GDTC và tham gia CLB TDTT. O2. Hội nhập giao lưu thi đấu TDTT SV trong T2. Năng lực tổ chức quản lý hoạt động CLB nước ngày cảng mở rộng. TDTT ĐHTĐHN hạn chế trước nhu cầu đòi hỏi. O3. Nhu cầu hoạt động TDTT ngoại khóa gắn với T3.Trình độ và thành tích thể thao của các giải trí thể thao ngày càng phát triển trong SV. trường Đại học lớn trên địa bàn Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh có điều kiện vượt lên nhanh hơn so với trường ĐHTĐHN. O4. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng T4. Tài chính và tài trợ cho hoạt động TDTT thể phát triển GDTC và TTTH giai đoạn 2016 - rất ít. 2020, định hướng đến năm 2025; nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể lực toàn diện,
- 13 trang bị kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho HSSV. O5. Trường Đại học Thủ đô Hà Nội có thêm Cơ T5. Khó khăn về cơ sở vật chất tập luyện sở đào tạo, tạo thêm động lực phát triển TDTT. TDTT nói chung và tập luyện CLB TDTT nói riêng O6. Vấn đề xã hội hóa trong hoạt động TDTT T6. Hành lang pháp lý cho hoạt động CLB đang phát triển mạnh mẽ tại nhiều trường học trên TDTT tuy đã có nhưng chưa đầy đủ cả nước Luận án đã dựa vào công cụ SWOT để đưa ra được các điểm mạnh, điểm yếu của công tác GDTC và hoạt động CLB TDTT, đồng thời nêu ra những cơ hội và thách thức đối với yêu cầu nhiệm vụ nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Làm cơ sở lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động câu lạc bộ TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Bảng 3.36. Phân tích ma trận SWOT Các yếu tố môi trường bên ngoài Cơ hội: O Thách thức: T Các yếu tố môi O1 - O2 - O3 - O4 –O5-O6 T1 - T2 - T3 - T4 - T5-T6 trường bên trong Điểm mạnh: S Giải pháp S-O: Phát huy điểm Giải pháp S-T: Phát huy S1- S2 - S3 - S4 - S5- S6 mạnh để tận dụng thời cơ: điểm mạnh để tránh đe dọa: S1O1O2,S1S2O3O4, S1S2S3T3T5,S1S2T5, S1S2S5O3O4, S4T1T2T4T6 S3S4S5O1O2O3 S1S2O1O3O4O6 Điểm yếu: W Giải pháp W-O: Tận dụng Giải pháp W-T: Khắc phục W1 - W2 - W3 - W4 - W5 - cơ hội để khắc phục điểm điểm yếu hạn chế đe dọa: W6 yếu: W1W6O1O2,W3O1O2 W2W3W4T3T5, W3T4T5T6 W2W4O1O2, W5W6O3O4 W1W5T3T5,W4W6T1T2T4 Kết quả phân tích ma trận SWOT trình bày ở bảng 3.36; cho phép các thông tin thu được sẽ hỗ trợ cho việc xác định và đề xuất các giải nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động câu lạc bộ TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Từ các căn cứ trên, đề tài luận án đề xuất được 12 giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ TDTT cho đối tượng nghiên cứu thuộc 2 nhóm: Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Giải pháp 1: (viết tắt là GP1) Xây dựng các quy định, hoàn thiện Quy chế hoạt động CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Giải pháp 2: (viết tắt là GP2) Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong hoạt động TDTT, vận động tài trợ các giải thi đấu.
- 14 Giải pháp 3: (viết tắt là GP3) Áp dụng một số chính sách về quyền lợi cho tâp luyện, huấn luyện, thi đấu, khen thưởng cho GV,HLV,SV. Giải pháp 4: (viết tắt là GP4) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến thông tin và nâng cao nhận thức của sinh viên về vai trò, tầm quan trọng của CLB TDTT. Giải pháp 5: (viết tắt là GP5) Đa dạng hóa nội dung và hình thức hoạt động CLB TDTT. Giải pháp 6: (viết tắt là GP6) Xây dựng CLB từng môn và đa môn theo nguyện vọng của SV và điều kiện cơ sở vật chất hiện có. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng và tiếp tục mở rộng các CLB thể thao – giải trí tại các khoa thuộc trường Đại học Thủ đô Hà Nội Giải pháp 7: (viết tắt là GP7) Tăng cường sự quan tâm và tạo điều kiện của Ban Giám hiệu cho CLB hoạt động. Giải pháp 8: (viết tắt là GP8) Tăng cường nguồn lực tài chính cho hoạt động CLB TDTT. Giải pháp 9: (viết tắt là GP9) Đẩy mạnh việc tuyên truyền lợi ích tham gia các CLB thể thao – giải trí do Đoàn TN, Hội SV tổ chức. Giải pháp 10: (viết tắt là GP10) Tăng cường hỗ về chuyên môn của khoa KHTT&SK. Giải pháp 11: (viết tắt là GP11) Tổ chức các giải thi đấu để sinh viên tham gia và khích lệ phong trào tập luyện TDTT. Giải pháp 12: (viết tắt là GP12) Tham gia CLB TDTT là cơ hội để nâng cao thể thao và học tập trong trường. 3.2.3.2. Kiểm định phân tích SWOT qua ý kiến chuyên gia Để đảm bảo tính khách quan, phân tích SWOT được trưng cầu ý kiến chuyên gia theo thang đo giá trị liker 5 bậc, cho thấy số ý kiến đồng tình cao ở mức đồng ý với giá trị trung bình từ 3.44 đến 4.06. 3.2.3.3. Phỏng vấn lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động câu lạc bộ TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Từ phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn luận án xây dựng quy trình lựa chọn các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động câu lạc bộ TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. 3.2.3.4. Kiểm định đánh giá độ tin cậy của các giải pháp đã lựa chọn. Để kiểm định một lần nữa về độ tin cậy của các giải pháp đã lựa chọn, tiếp tục sử dụng Cronbach Anpha để tính độ tin cậy của phiếu hỏi. Kết quả tính toán tại bảng 3.47 cho thấy, bằng phương pháp tính hệ số tương quan thứ bậc, luận án đã đã lựa chọn được 4 giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội thuộc 02 nhóm. Cụ thể gồm: Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Giải pháp 1 (Giải pháp N1.1): Xây dựng các quy định, hoàn thiện Quy chế hoạt động CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Giải pháp 5 (Giải pháp N1.2): Đa dạng hóa nội dung và hình thức hoạt động CLB TDTT. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng và tiếp tục mở rộng các CLB thể thao – giải trí tại các khoa thuộc trường Đại học Thủ đô Hà Nội Giải pháp 8 (Giải pháp N2.1): Tăng cường nguồn lực tài chính cho hoạt động câu lạc bộ
- 15 thể dục thể thao. Giải pháp 11 (Giải pháp N2.2): Tổ chức các giải thi đấu để SV tham gia và khích lệ phong trào tập luyện TDTT . 3.2.4. Xây dựng nội dung giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Sau khi đã lựa chọn được các giải pháp, chúng tôi tiến hành xây dựng cấu trúc nội tại giải pháp, mỗi giải pháp trong quá trình xây dựng nội dung đều đã làm rõ 04 thành phần: Mục đích của giải pháp; Nội dung và cách thực hiện giải pháp; Đơn vị phối hợp thực hiện giải pháp và phương pháp đánh giá kết quả thực hiện giải pháp. 3.2.5. Bàn luận kết quả nghiên cứu nhiệm vụ 2 Bàn luận về cơ sở khoa học lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Các căn cứ lý luận và thực tiễn đã lựa chọn của đề tài luận án xác định tương đối đầy đủ các yêu cầu lý luận và thực tiễn cần thiết để lựa chọn giải pháp, đồng thời, các nguyên tắc được xác định khi lựa chọn Giải pháp N2.1ó sự tương đồng cao với các công trình nghiên cứu có liên quan của các tác giả đã nghiên cứu như: Trần Kim Cương [26], Phùng Xuân Dũng [32], Đỗ Đình Quang [53], Trương Hoài Trung [70]... và đảm bảo để có thể lựa chọn được các giải pháp phù hợp nhất. Bàn luận về các giải pháp được lựa chọn So sánh với các công trình nghiên cứu về giải pháp nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất đã được công bố của các tác giả, như Nguyễn Văn Thế: “Nghiên cứu đánh giá thực trạng và những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng huấn luyện thể lực cho học viên hệ đào tạo dài hạn ở Học viện Kỹ thuật quân sự”; Doãn Văn Hương: “Thực trạng và những đề xuất nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy môn GDTC tại các trường đại học”; Phạm Kim Lan: “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác GDTC ở Học viện Ngân hàng – Phân hiệu TP.HCM” [47]. Các nghiên cứu trên thường đề xuất các giải pháp trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng bên trong mà chưa chú trọng đến các yếu tố tác động bên ngoài. Nghiên cứu của Nguyễn Hữu Vũ (2015) trường Đại học Tư thục Hoa Sen cũng sử dụng phương pháp SWOT nhưng tác giả lại chọn được 15 giải pháp theo 3 nhóm [80], tác giả đã xác định được 03 nhóm giải pháp: nhóm Giải pháp N2.2ành cho nhà trường (gồm 05 giải pháp); nhóm Giải pháp N2.2ành cho Bộ môn (gồm 05 giải pháp); nhóm Giải pháp N2.2ành cho giảng viên (gồm 05 giải pháp) [80]. So sánh với các công trình nghiên cứu về giải pháp nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất đã được công bố của các tác giả. Nếu như trong nhiều đề tài luận án nghiên cứu đề xuất, lựa chọn, xác định các giải pháp trước đây đều chỉ dừng lại ở việc xác định các giải pháp thông qua phỏng vấn trên diện rộng bằng phiếu hỏi như: Trần Kim Cương [26], Phùng Xuân Dũng [32], Đỗ Đình Quang [53], Trương Hoài Trung [70]... thì kết quả nghiên cứu của đề tài tiến hành xây dựng quy trình lựa chọn các Giải pháp N2.1hi tiết hơn và chứng minh tính chính xác của các giải pháp được lựa chọn. Kết quả nghiên cứu của luận án cũng không có sự trùng lắp với nghiên cứu của Nguyễn Trọng Tài tác giả đã lựa chọn được 11 giải pháp phát triển CLB TDTT NK cho sinh viên khối các trường đại học Kỹ thuật trên địa bàn Thành phố Hà Nội thuộc 04 nhóm. Cụ thể gồm: Nhóm giải pháp về công tác lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động CLB TDTT NK (03 giải pháp); Nhóm giải pháp về tuyên truyền (02 giải pháp); Nhóm giải pháp về nguồn lực (03 giải pháp); Nhóm giải pháp đa dạng hoạt động CLB TDTT NK (03 giải pháp).
- 16 Bàn luận về việc xây dựng nội dung các giải pháp Sau khi đã lựa chọn được các giải pháp, chúng tôi tiến hành xây dựng cấu trúc nội tại giải pháp, để giải quyết các yêu cầu cụ thể đặt ra, như: mục đích, nội dung và cách thực hiện, đơn vị phối hợp và Phương pháp đánh giá kết quả thực hiện giải pháp. Mỗi giải pháp trong quá trình xây dựng nội dung đều đã làm rõ 04 thành phần: mục đích của giải pháp; nội dung và cách thực hiện giải pháp; đơn vị phối hợp thực hiện giải pháp và phương pháp đánh giá kết quả thực hiện giải pháp. Việc chi tiết hóa, xây dựng cấu trúc nội tại giải pháp giúp cho việc ứng dụng đồng bộ các giải pháp trong thực tế được dễ dàng và đạt hiệu quả cao hơn. Việc làm này cũng đã được các tác giả nghiên cứu về biện pháp và giải pháp trước đây tiến hành xây dựng. Cách thức xây dựng nội dung các Giải pháp N2.1ủa đề tài tương ứng với cách thức thực hiện nghiên cứu của nhiều tác giả của các công trình nghiên cứu có liên quan trước đây như: Phùng Xuân Dũng (2017) khi nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động TDTT NK cho sinh viên Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội [32] đã quan tâm tới việc đổi mới nội dung và hình thức tập luyện TDTT NK; Nguyễn Văn Thế: “Nghiên cứu đánh giá thực trạng và những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng huấn luyện thể lực cho học viên hệ đào tạo dài hạn ở Học viện Kỹ thuật quân sự”; Doãn Văn Hương: “Thực trạng và những đề xuất nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy môn GDTC tại các trường đại học”; Phạm Kim Lan: “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác GDTC ở Học viện Ngân hàng – Phân hiệu TP.HCM” [47]. Tuy nhiên, các tác giả mới chỉ dừng lại ở giải pháp đơn lẻ, không có sự phối hợp hệ thống giữa các giải pháp tạo thành hệ thống giải pháp hòa chỉnh. Quá trình nghiên cứu của luận án đã quan tâm tới cả việc nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động CLB TDTT và nâng cao chất lượng và tiếp tục mở rộng các CLB thể thao – giải trí tại các khoa thuộc trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Nhận xét kết quả nghiên cứu nhiệm vụ 2: Luận án đã sử dụng phương pháp SWOT, là công cụ nhằm xác định các điểm mạnh, điểm yếu của công tác GDTC và hoạt động CLB TDTT, đồng thời nêu ra những cơ hội và thách thức đối với yêu cầu nhiệm vụ nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Luận án đã kiểm định độ tin cậy của các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức thông qua phân tích SWOT của các chuyên gia và cho kết quả các ý kiến đồng tình cao. Quá trình nghiên cứu nhiệm vụ 2 của luận án đã lựa chọn được 4 giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội thuộc 02 nhóm gồm: Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội (02 giải pháp); Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng và tiếp tục mở rộng các CLB thể thao – giải trí tại các khoa thuộc trường Đại học Thủ đô Hà Nội (02 giải pháp). 3.3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội 3.3.1. Tổ chức thực nghiệm Mục đích: ứng dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT đã lựa chọn và xây dựng của đề tài luận án trong thực tế và đánh giá hiệu quả. Phương pháp thực nghiệm: luận án sử dụng phương pháp thực nghiệm tự đối chiếu. Thời gian thực nghiệm: 12 tháng, từ tháng 6/2021 tới tháng 6/2022. Địa điểm thực nghiệm: thực nghiệm được tiến hành tại Trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
- 17 Đối tượng thực nghiệm: thực nghiệm được tiến hành trên đối tượng sinh viên tại trường được lựa chọn. Nội dung thực nghiệm: ứng dụng 4 giải pháp đã lựa chọn của luận án trong nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Công tác kiểm tra, đánh giá: được tiến hành tại hai thời điểm: trước thực nghiệm và sau thực nghiệm. Sau thực nghiệm luận án tiến hành kiểm tra và đánh giá về các chỉ số như: (1) Đánh giá hiệu quả thực hiện từng giải pháp. (2) Đánh giá về mức độ phát triển các CLB TDTT. (3) Đánh giá về mục tiêu giáo dưỡng thể chất. (4) Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội. (5) Đánh giá mức độ đáp ứng mục tiêu công tác GDTC và TDTT trường học. Nội dung kiểm tra, đánh giá (các tiêu chí được trình bày cụ thể ở phần 3.1.2 của luận án). 3.3.2. Đánh giá hiệu quả thực nghiệm 3.3.2.1. Đánh giá hiệu quả thực hiện từng giải pháp Giải pháp N1.1: xây dựng các quy định, hoàn thiện Quy chế hoạt động CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Sau 01 năm thực nghiệm ứng dụng các giải pháp đã lựa chọn và xây dựng của đề tài luận án, các quy định, quy chế cụ thể về hoạt động CLB TDTT đã dần được hoàn thiện. Quy chế khung tổ chức và hoạt động CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội; hướng dẫn chi tiết về việc thành lập CLB TDTT; quy định chi tiết vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thực hiện và Quy định cụ thể về tập luyện của các CLB TDTT đều có sự gia tăng về số lượng, chứng tỏ việc tạo hành lang pháp lý phù hợp, cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội đã được chú ý đúng mức. Giải pháp N1.2: đa dạng hóa nội dung và hình thức hoạt động CLB TDTT. Hình thức tổ chức hoạt động CLB TDTT đa dạng hơn, thay vì chủ yếu chỉ tập luyện tự phát, hoạt động CLB TDTT đã được tổ chức với đa dạng các hình thức hoạt động như: CLB TTDT có thu phí; CLB TDTT không thu phí; CLB TTDT có người hướng dẫn; đội tuyển thể thao; giao lưu thể thao nội bộ các CLB; giao lưu thể thao với các trường; tập luyện theo nhóm; tập luyện theo lớp… Giải pháp N2.1: tăng cường nguồn lực tài chính cho hoạt động CLB TDTT. Bên cạnh các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, cá nhân ngoài trường thì các công đoàn cơ sở và cá nhân trong trường cũng chung tay với các hoạt động TDTT của nhà trường. Chúng ta thấy việc kêu gọi tài trợ cho các hoạt động TTNK và CLB TDTT của sinh viên nhà trường bước đầu là rất hiệu quả và ý nghĩa thiết thực. Bên cạnh giúp cho Đoàn thanh niên và Công đoàn trường có thêm kinh phí tổ chức các giải thể thao được thành công và bài bản chuyên nghiệp hơn. Giải pháp N2.2: tổ chức các giải thi đấu để sinh viên tham gia và khích lệ phong trào tập luyện TDTT. Đã tăng cường tổ chức các giải thi đấu giao hữu, thi đấu nội bộ và tham gia các giải thi đấu, giao hữu thể thao. Kết quả chi tiết được trình bày trong phần đánh giá mức độ phát triển CLB TDTT tại mục 3.3.2.2.
- 18 3.3.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội sau 1 năm học thực nghiệm ứng dụng các giải pháp Đánh giá mức độ phát triển các CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Bảng 3.53. Kết quả phát triển câu lạc bộ thể dục thể thao sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Trước Nhịp tăng Sau thực TT Nội dung thực trưởng nghiệm nghiệm W% CLB TDTT sinh viên trường ĐHTĐHN do Hội TTĐH&CN trường quản lý 1 Số lượng các CLB 9 15 50.00 2 Số lượng thành viên trong các CLB 134 254 61.86 3 Số lượng giải giao hữu được tổ chức 6 11 58.82 4 Số lượng đội tuyển tham gia các giải thể thao 3 6 66.67 5 Số lượng VĐV tham gia các giải 36 82 77.97 Thành tích của các đội tuyển thể thao trường 1 bạc, 1 4 vàng, 1 6 85.71 (tổng huy chương các loại) đồng bạc CLB Thể thao - giải trí tại các khoa thuộc trường ĐHTĐHN 7 Số lượng các CLB 24 32 28.57 8 Số lượng thành viên trong các CLB 352 492 33.17 Qua bảng 3.53 cho thấy: sau 1 năm thực nghiệm ứng dụng các giải pháp đã lựa chọn, tất cả các tiêu chí đánh giá đều có xu hướng tăng mạnh, mức tăng từ 28.57 tới 85.71%, mức tăng cao nhất đạt được ở tiêu chí thành tích của các đội tuyển thể thao trường 85.71%, chứng tỏ các giải pháp đã lựa chọn của luận án có tác dụng tốt trong việc phát triển các CLB TDTT sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội tăng cả về chất và lượng. Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội Bảng 3.54. Sự hài lòng của sinh viên tập luyện tại câu lạc bộ thể dục thể thao sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội (n=440) Mức độ đánh giá Không hài TT Nội dung phỏng vấn Rất hài lòng Hài lòng lòng N % n % n % Sự hài lòng về công tác tổ chức điều hành 1 290 65.9 150 34.1 0 0 tập luyện CLB 2 Địa điểm và kế hoạch tập luyện CLB 246 55.9 191 43.4 3 0.7 Các chính sách ưu đãi và kết quả tập 3 301 68.4 139 31.6 0 0 luyện ở CLB với môn học GDTC 4 Thái độ ứng xử giữa HLV với VĐV 348 79.1 92 20.9 0 0 5 Tinh thần hợp tác, đoàn kết trong CLB 341 77.5 99 22.5 0 0 6 Mức độ hài lòng khi sinh hoạt CLB 315 71.6 125 28.4 0 0 Qua bảng 3.54 cho thấy: sau 1 năm thực nghiệm ứng dụng các giải pháp đã lựa chọn của luận án, đại đa số ý kiến đánh giá rất hài lòng và hài lòng; Những tiêu chí đánh giá tinh thần hợp

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p |
335 |
18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p |
387 |
17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p |
439 |
17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p |
443 |
16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p |
302 |
12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p |
308 |
12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p |
370 |
11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p |
328 |
9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p |
254 |
8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p |
296 |
8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p |
362 |
8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p |
323 |
6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p |
278 |
5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p |
161 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p |
275 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p |
151 |
4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p |
176 |
3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p |
319 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
