intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Hải Khánh

Chia sẻ: Phan Dinh Hoa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:134

100
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu: Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn nhằm củng cố, bổ sung những kiến thức đã học, học hỏi, trang bị thêm vốn kiến thức thực tế về công tác doanh thu tiêu thụ, và xác định kết quả kinh doanh. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Hải Khánh

  1. 43 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Nền kinh tế thế giới vừa thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng tài chính ­ kinh  tế 2008 ­2009 và chưa kịp phục hồi trong năm 2010 đã tiếp tục trải qua năm 2011  đầy sóng gió, với một loạt thách thức như  khủng hoảng nợ  công nghiêm trọng  tại khu vực đồng tiền chung Châu Âu, đầu tàu kinh tế  Mỹ đối mặt với đà phục   hồi yếu ớt, các nền kinh tế mới nổi cũng lao đao vì vấn đề tài chính của phương  Tây, tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát cao, thêm vào đó là tình hình bất ổn về chính trị  và thiên tai cũng góp phần làm  ảm đạm thêm bức tranh kinh tế  toàn cầu. Bước   sang năm 2012, các dự báo quốc tế đều thống nhất nhận định về một triển vọng   u ám, thậm chí tồi tệ  hơn nhiều của nền kinh tế thế  giới. Đối với Việt Nam ­   một đất nước mà nền kinh tế  phụ  thuộc nhiều vào xuất khẩu cũng như  đầu tư  nước ngoài thì sức khỏe của nền kinh tế thế giới có tác động rất lớn.  Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh   tế   nói   chung  và   bản   thân   doanh   nghiệp   nói   riêng.   Nhưng   trong   bối   cảnh  thị  trường đầu ra đang khó khăn trên diện rộng như  hiện nay, tiêu thụ  sản phẩm   thực sự  trở  thành bài toán khó với nhiều doanh nghiệp khối sản xuất. Để  đánh  giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể  xem xét ở  nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng trước hết phải nhìn vào kết quả  hoạt động   sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Xác định đúng đắn doanh thu tiêu thụ  và kết quả tiêu thụ còn là cơ sở để xác định nghĩa vụ  của doanh nghiệp đối với   Nhà nước, bảo đảm an sinh xã hội.  Nhận thức được tầm quan trọng đó, cùng với những kiến thức đã học và   qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH một thành viên   Hải Khánh, em đã chọn đề  tài: “Hoàn thiện công tác kế  toán doanh thu tiêu  thụ, chi phí và xác định kết quả  kinh doanh tại công ty TNHH một thành  viên Hải Khánh” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
  2. 44 2. Mục tiêu nghiên cứu ­ Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn nhằm củng cố, bổ  sung những kiến   thức đã học, học hỏi, trang bị thêm vốn kiến thức thực tế về công tác doanh thu  tiêu thụ, và xác định kết quả kinh doanh. ­ Hệ  thống hóa những vấn đề  lý luận chung về  thành phẩm, tiêu thụ  và  xác định kết quả kinh doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanhoanh. ­ Phản ánh thực trạng công tác kế  toán doanh thu tiêu thụ  và xác định kết   quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Hải Khánh. ­ Chỉ ra những  ưu điểm để công ty tiếp tục phát huy, đồng thời phát hiện  những mặt tồn tại cần khắc phục, từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công   tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế  toán doanh thu tiêu thụ  và xác định   kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Hải Khánh. + Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác  định kết quả kinh doanh tại công ty trong quí IV năm 2011. 4. Phương pháp nghiên cứu  + Phương pháp quan sát thực tế, mô tả. + Phương pháp so sánh, phân tích, thống kê. + Phương pháp phỏng vấn. 5. Nội dung của đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu tiêu thụ, chi phí và xác định   kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế  toán doanh thu tiêu thụ, chi phí và xác  định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Hải Khánh.
  3. 45 Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu  tiêu thụ, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên  Hải Khánh. 6. Những đóng góp của đề tài ­ Đề tài đã hệ thống được những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu tiêu  thụ, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ­ Đề tài đã đánh giá khái quát thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh   thu tiêu thụ, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành   viên Hải Khánh.  ­ Đề  tài chỉ  ra   những  ưu điểm cũng như  những hạn chế  trong công tác   hạch toán kế toán để từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế  toán doanh thu tiêu thụ, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Quá trình thực hiện đề  tài không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong   nhận được sự góp ý của các thầy, cô, cùng các cô, bác trong công ty để đề tài của  em được hoàn thiện hơn. Nha   Trang,   tháng   05   năm  2012 Sinh viên thực hiện      Hoàng Thị Thu
  4. 46 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TIÊU THỤ VÀ  XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Các chính sách kế toán liên quan ­ Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ­BTC và  Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ­ BTC  ­ Thông tư 138/TT­BTC sửa đổi, bổ sung quyết định 48/2006/QĐ­BTC về chế độ  kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. ­ Thông tư  số  244/2009/TT­BTC của Bộ Tài Chính hướng dẫn sửa đổi, bổ  sung  Chế độ kế toán Doanh nghiệp. ­ Chuẩn mực kế toán số 02 ­ Hàng tồn kho (đợt 1) ­ Chuẩn mực kế toán số 14 ­ Doanh thu và thu nhập khác (đợt 1) ­ Chuẩn mực kế toán số 16 ­ Chi phí đi vay (đợt 2) ­ Thông tư  số  161/2007/TT­BTC hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn mực ban hành  đợt 1, 2, 3. ­ Chuẩn mực kế toán số 17 ­ Thuế thu nhập doanh nghiệp (đợt 4) ­ Thông tư  số  20/2006/TT­BTC hướng dẫn thực hiện 6 chuẩn mực kế toán ban  hành đợt 4. ­ Thông tư  số  203/2009/TT­BTC hướng dẫn chế  độ  quản lý, sử  dụng và trích  khấu hao tài sản cố định. 1.2. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả  kinh doanh 1.2.1. Khái niệm 1.2.1.1.Thành phẩm
  5. 47 Thành phẩm là những sản phẩm đã trải qua tất cả các giai đoạn chế biến   cần thiết theo quy trình công nghệ chế biến sản phẩm của mỗi doanh nghiệp đã  được kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật quy định, có thể nhập   kho hay giao ngay cho khách hàng. 1.2.1.2. Tiêu thụ Tiêu thụ sản phẩm: Là quá trình đưa các loại sản phẩm mà doanh nghiệp   đã sản xuất vào lưu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua các phương thức   bán hàng. Sản phẩm mà doanh nghiệp bán cho người mua có thể là thành phẩm,   bán thành phẩm hay lao vụ  đã hoàn thành của bộ  phận sản xuất chính hay bộ  phận sản xuất phụ. Thực chất của quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình tìm kiếm doanh thu  để bù đắp chi phí và tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp 1.2.2. Vai trò của công tác tiêu thụ ­ Là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Tiêu thụ  sản   phẩm tốt có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp: tạo điều kiện thu hồi vốn, bù  đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp  thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao động. ­ Sản phẩm làm ra được tiêu thụ  thì tính chất hữu ích của sản phẩm mới  được xác định, khi đó giá trị và giá trị sử dụng mới được thực hiện, lao động của  doanh nghiệp mới được thừa nhận, thực sự có ích. ­ Thông qua tiêu thụ  sản phẩm, gắn người sản xuất với người tiêu dùng,   doanh nghiệp có thể  nắm bắt thị  hiếu, xu hướng tiêu dùng, nhu cầu sản phẩm,   để từ đó mở rộng hướng kinh doanh, tạo ra những sản phẩm mới, tìm kiếm khả  năng và biện pháp thu hút khách hàng. 1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán ­ Ghi chép đầy đủ, kịp thời, giám sát tình hình hiện có và sự  biến động  nhập, xuất của từng loại hàng hóa cả về mặt số lượng, chất lượng và giá trị.
  6. 48 ­ Theo dõi, phản ánh, giám sát chặt chẽ  quá trình bán hàng, ghi chép kịp  thời, đầy đủ các khoản chi phí, thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt   hàng, từng hoạt động. ­ Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời về  xác định kết quả  kinh doanh  của từng loại hàng hóa, từng hoạt động trong doanh nghiệp. 1.3. Kế toán thành phẩm 1.3.1. Nguyên tắc hạch toán thành phẩm (Căn cứ  chuẩn mực kế  toán Việt Nam số  02 ­ Hàn tồn kho), hạch toán  thành phẩm cần đảm bảo các nguyên tắc sau: +  Kế  toán nhập, xuất, tồn kho thành phẩm được thực hiện theo nguyên  tắc giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì  phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. + Kế  toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng loại,   nhóm, thứ thành phẩm. + Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị  thuần có thể thực hiện được của thành  phẩm nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá. 1.3.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm Về nguyên tắc, thành phẩm phải được đánh giá theo giá gốc (giá trị  thực  tế).  Tuy nhiên trong thực tế, kế  toán có thể  sử  dụng 2 cách đánh giá: đánh giá  theo giá gốc và đánh giá theo giá hạch toán. 1.3.2.1. Đánh giá thành phẩm theo giá gốc: ­ Giá gốc thành phẩm nhập kho: Thành phẩm do DN sản xuất ra = Giá thành thực tế  Thành phẩm thuê ngoài gia công = Giá xuất đem gia công (CPNVLTT) +  Phí                                      gia công + Chi phí khác liên quan..  ­ Giá gốc thành phẩm xuất kho: được áp dụng theo một trong 4 phương   pháp     sau:
  7. 49 Phương pháp tính theo giá đích danh; Phương pháp bình quân gia quyền; Phương pháp nhập trước, xuất trước; Phương pháp nhập sau, xuất trước. 1.3.2.2. Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán Kế toán cũng có thể sử dụng giá hạch toán nếu hoạt động nhập, xuất  thành phẩm trong doanh nghiệp có sự biến động lớn về giá thành cũng như có  quá nhiều nghiệp vụ    phát sinh trong kỳ có liên quan. Giá gốc TP xuất kho = Giá hạch toán x H Trong đó: H là hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của hàng  tồn kho. 1.3.3. Chứng từ, sổ sách kế toán 1.3.3.1. Chứng từ  ­ Phiếu nhập kho. ­ Phiếu xuất kho ­ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. ­ Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý. ­ Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa. ­ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa. 1.3.3.2. Sổ sách sử dụng Tùy thuộc vào phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm áp dụng trong   doanh nghiệp mà sử dụng các loại sổ sau: ­ Sổ (thẻ) kho ­ Sổ kế toán chi tiết vật liệu ­ Sổ đối chiếu luân chuyển
  8. 50 ­ Sổ số dư. 1.3.4. Kế toán chi tiết thành phẩm Thành phẩm là một trong những đối tượng kế  toán, các loại thành phẩm  phải được tổ chức hạch toán chi tiết không chỉ về mặt giá trị mà cả về mặt hiện  vật, không chỉ  theo dõi từng kho mà phải chi tiết từng loại, nhóm, thứ  và được   tiến hành đồng thời cả   ở  kho và phòng kế  toán trên cơ  sở  các chứng từ  nhập ­   xuất. Các doanh nghiệp có thể  lựa chọn 1 trong 3 phương pháp sau để  hạch   toán:   phương   pháp   thẻ   song   song,   phương   pháp   sổ   đối   chiếu   luân   chuyển,  phương pháp sổ số dư.  Phương pháp thẻ song song: ­ Ở Kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn về  mặt số  lượng. Mỗi chứng từ  ghi một dòng vào thẻ  kho. Mỗi thẻ  được mở  cho  từng danh điểm thành phẩm   ­ Ở Phòng kế toán: Phòng kế toán mở thẻ kế toán chi tiết theo từng danh   điểm thành phẩm tương ứng với thẻ kho.  Thẻ này có nội dung tương tự thẻ kho, chỉ khác là theo dõi cả  về mặt giá  trị.  Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận được các chứng từ  nhập, xuất kho do  thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán vật tư phải kiểm tra, đối chiếu và ghi đơn  giá hạch toán vào thẻ kho và tính ra số tiền. Sau đó, lần lượt ghi các nghiệp vụ  nhập, xuất vào các thẻ kế toán chi tiết vật tư có liên quan.  Cuối tháng, tiến hành cộng thẻ kế toán chi tiết vật tư theo từng danh điểm  và đối chiếu với thẻ kho.  Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:   ­  Ở  kho: Thủ  kho sử  dụng thẻ  kho để  ghi chép giống phương pháp thẻ  song song.
  9. 51 ­  Ở  phòng kế  toán: Kế  toán  mở  sổ  đối chiếu luân chuyển để  phản ánh   tình hình nhập ­ xuất ­ tồn kho trong, sổ này được ghi vào cuối tháng trên cơ sở  tập hợp các chứng từ  nhập, xuất vào các bảng kê nhập, xuất. Mỗi loại thành   phẩm ghi một dòng trên sổ đối chiếu.  Số  lượng và giá trị  của thành phẩm ghi trên sổ  đối chiếu luân chuyển   được dùng để  đối chiếu với số lượng trên các thẻ  kho và giá trị  trên sổ  kế  toán  tổng hợp.  Phương pháp sổ số dư:       ­ Ở kho: Thủ kho vẫn dùng thẻ kho để ghi chép việc nhập, xuất, tồn theo   số  lượng. Cuối tháng căn cứ  vào các thẻ  kho tính toán số  tồn ghi vào sổ  số  dư  theo cột số lượng và chuyển về phòng kế toán. Sổ  số dư  được mở  ra theo từng   kho.     ­ Ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ số dư cho từng kho chung cho cả năm  và giao cho thủ kho trước ngày cuối tháng. Định kỳ kế toán phải xuống kho để hướng dẫn việc ghi chép thẻ kho của   thủ  kho và thu nhận chứng từ và khi nhận được chứng từ, kế toán kiểm tra tính  giá theo từng chứng từ (giá hạch toán) tổng cộng số tiền và ghi vào cột số  tiền  trên phiếu giao nhận chứng từ (lập riêng cho chứng từ nhập và chứng từ xuất).  1.3.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm 1.3.5.1. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 155 ­ Thành phẩm Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của  các loại thành phẩm trong doanh nghiệp. Ngoài ra để hạch toán thành phẩm, kế toán còn sử dụng một số tài khoản  liên quan khác như: TK 154, TK 157, TK 632, … ­ Kết cấu tài khoản 155 Bên nợ:
  10. 52 + Trị giá gốc của thành phẩm nhập kho trong kỳ. + Trị giá gốc của thành phẩm phát hiện thừa khi kiểm kê. + Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ (PPKKĐK). Bên có: + Trị giá gốc của thành phẩm xuất kho trong kỳ. + Trị giá gốc thành phẩm thiếu hụt trong kỳ. + Kết chuyển trị giá gốc thành phẩm còn tồn kho cuối kỳ (PPKKĐK). Dư nợ: Phản ánh trị giá gốc thành phẩm còn tồn kho cuối kỳ. 1.3.5.2. Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán tổng hợp thành phẩm (Phương pháp kê khai thường xuyên)      154                                    155   632 Nhập kho TP do đơn vị sx hoặc        Xuất kho TP để bán, trao đổi,            thuê ngoài gia công hoàn thành     biếu, tặng, sử dụng nội bộ       632         157   Thành phẩm đã xuất bán                    Xuất TP gửi bán  bị trả lại nhập kho       222, 223 222,  223 Thu hồi vốn góp vào công ty liên    Xuất kho TP để góp vốn vào kết, liên doanh bằng TP nhập kho  công ty liên doanh, liên kết     3381  1381 TP phát hiện thừa khi kiểm kê     TP phát hiện thiếu khi kiểm kê chờ xử lý      chờ xử lý Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán tổng hợp thành phẩm (Phương pháp kiểm kê định kỳ)  155,157                                                   632                                                   155,   157
  11. 53             Kết chuyển giá trị TP tồn kho,          Kết chuyển giá trị TP tồn kho,             hàng còn gửi bán đầu kỳ                   hàng còn gửi bán cuối kỳ       631                                                                                                                 911             Nhập kho TP sản xuất hoặc              Kết chuyển giá vốn của TP             thuê ngoài gia công hoàn thành         xác định tiêu thụ trong kỳ 1.4. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 1.4.1. Khái quát chung Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong   kỳ  kế  toán, phát sinh từ  các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của   doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu của doanh nghiệp gồm: ­ Doanh thu bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán  hàng hóa mua vào; ­ Doanh thu cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo   hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán; ­ Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. 1.4.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu: 1.4.2.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền  sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; ­ Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu  hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa; Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
  12. 54 ­ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch   bán hàng; ­ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu bán hàng bao gồm: Doanh thu bán hàng ngoài và Doanh thu bán   hàng nội bộ. 1.4.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ ­ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; ­ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; ­ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bản cân đối   kế toán; ­ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để  hoàn thành  giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.4.3. Các phương thức bán hàng Hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp có thể tiến hành theo 5 phương thức   bán hàng: + Phương thức tiêu thụ  trực tiếp (bán hàng thông thường/ bán hàng theo  phương thức giao nhận) + Phương thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận + Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi + Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp + Các trường hợp tiêu thụ khác 1.4.4. Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT + Hóa đơn bán hàng thông thường + Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi + Thẻ quầy hàng + Các chứng từ khác liên quan.
  13. 55 1.4.5. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Kết cấu tài khoản Bên nợ: + Thuế  xuất khẩu và thuế  tiêu thụ  đặc biệt, thuế  GTGT trực tiếp phải   nộp; + Kết chuyển khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán   bị trả lại thực tế phát sinh trong kỳ; + Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Bên có: + Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong kỳ  và doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư; + Các khoản phụ giá, trợ thu được tính vào doanh thu. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2 ­ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa ­ Tài khoản 5112: Doanh thu bán sản phẩm ­ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ ­ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá ­ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản ­ Tài khoản 5118: Doanh thu khác Các tài khoản này có thể chi tiết  theo từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã  bán.  Tài khoản 512 ­ Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản này dùng để  phản ánh doanh thu của số sản phẩm , hàng hóa,   dịch vụ  tiêu thụ  trong nội bộ  giữa các đơn vị  trực thuộc hạch toán phụ  thuộc   trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
  14. 56 Kết cấu TK 512 tương tự như TK 511 và tài khoản này có 3 tài khoản cấp   2: ­ TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa ­ TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm ­ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.4.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu 1.4.6.1. Bán hàng trực tiếp (bán hàng thông thường) Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng trực tiếp 155, 156  632 Giá vốn hàng bán  511, 512 111, 112, 131, …  Doanh thu bán hàng (PPTT)  Doanh thu bán hàng (PPKT) Tổng giá     3331 thanh toán Thuế GTGT phải nộp 1.4.6.2. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp 511 131 111, 112 155, 156  632 Giá bán trả ngay (PPKT) Giá v ốn hàng bán Số tiền thực thu 3331 Thuế GTGT phải nộp 515 3387 Lãi trả chậm, Chênh lệch theo
  15. 57 góp 1.4.6.3. Bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng chuyển hàng chờ chấp nhận  154, 155, 156  157      632 Xuất sản phẩm  Trị giá vốn của hàng  chuyển được 111, 112, 131  511 cho khách hàng      3331 ấp nhận thanh toán chDoanh thu bán hàng (PPKT) Thuế GTGT phải nộp 1.4.6.4. Bán hàng theo phương thức đổi hàng Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức đổi hàng 152,155, 156  632 Trị giá vốn hàng  đem đi đổi  511  131
  16. 58 Doanh thu bán hàng   3331 Thuế GTGT được khấu trừ 1.4.6.5. Bán hàng thông qua các đại lý, ký gửi a. Hạch toán ở cơ sở giao hàng đại lý Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán doanh thu ở cơ sở giao hàng đại lý 156 157 632 Xuất hàng hóa (1) Cuối kỳ xác đinh GVHB  (4) giao đại lý, ký gửi 111, 112, 131 641 511 Tiền hoa hồng (3) Doanh thu BH (PPTT) Doanh thu BH (PPKT) (2) phải trả đại lý 3331 Thuế GTGT phải nộp b. Hạch toán ở cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán doanh thu ở cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi 003 (1) (2)
  17. 59 (1) Khi nhận hàng đại lý, ký gửi (2) Khi xuất bán hoặc xuất trả 511 331 111, 112, 131 Hoa hồng được hưởng Tiền bán hàng chưa thu  3331 được Thuế GTGT phải nộp và phải trả cho bên giao 111, 112, Thanh toán tiền bán hàng cho bên giao 1.4.6.6.  Sử dụng hàng hóa để biếu, tặng, khuyến mãi, sử dụng nội bộ Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán doanh thu dùng để biếu, tặng, khuyến mãi, sử dụng  nội bộ 156 632 Xuất hàng hóa biếu tặng 511, 512 627, 641, 642 Doanh thu bán hàng (PPTT) Doanh thu bán hàng (PPKT) 3331 Thuế GTGT phải nộp 1.4.6.7. Sử dụng hàng hóa để trả lương thưởng cho người lao động
  18. 60 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán doanh thu dùng để trả lương, thưởng  156 632 Xuất hàng hóa trả lương 511, 512 334 Doanh thu BH nội bộ (PPTT) Doanh thu BH nội bộ (PPKT) 3331 Thuế GTGT phải nộp 1.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 1.5.1. Kế toán chiết khấu thương mại 1.5.1.1. Nội dung Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yét cho  khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 521 ­ Chiết khấu thương mại ­ Tài khoản này dùng để  phản ánh các khoản mà doanh nghiệp đã giảm  trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua đã mua hàng, dịch   vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại. ­ Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có: Kết chuyển toàn bộ  số  chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để  xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
  19. 61 1.5.1.3. Nguyên tắc hạch toán ­ Chỉ  hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người  mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương  mại của doanh nghiệp đã qui định. ­  Theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách   hàng và từng loại hàng. ­ Trong kỳ hạch toán chiết khấu bán hàng thực tế phát sinh vào bên nợ Tài   khoản 521. Cuối kỳ, kết chuyển khoản chiết khấu thương mại sang bên nợ  Tài  khoản 511 để xác định doanh thu thuần. 1.5.1.4. Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại 111, 112, 131 521 511 CKTM trong kỳ Cuối kỳ kết  chuyển 3331 Giảm thuế  CKTM GTGT phải nộp 1.5.2. Kế toán hàng bán bị trả lại 1.5.2.1. Nội dung Hàng bán bị  trả  lại là giá trị  khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ  nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
  20. 62 1.5.2.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 531 ­ Hàng bán bị trả lại ­ Tài khoản này để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã   xác định tiêu thụ  nhưng bị khách hàng trả lại do nhiều nguyên nhân được doanh   nghiệp chấp nhận. ­ Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. Bên Có: Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. 1.5.2.3. Nguyên tắc hạch toán ­ Chỉ  hạch toán vào tài khoản 531 trị  giá của số  hàng bán bị  trả  lại tính  theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn và số lượng hàng bán bị trả lại. ­ Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc bán hàng bị  trả  lại mà     632 155, 156 doanh nghiệp phải chịu thì được phản ánh vào tài khoản 641 ­ Chi phí bán hàng. Ghi giảm giá v ­ Theo dõi chi ti ếố n hàng bán ị  trả  lại theo từng khách hàng và từng loại   t hàng bán b sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. ­ Cuối kỳ, tổng giá trị  hàng bán b 111, 112, 131 531ị  trả  lại phải được kết chuy511 ển sang tài  khoản 511 để xác định doanh thu thuần. ựị h Giá tr 1.5.2.4. Trình t ạch toán ị trả lại  hàng bán b Cuối kỳ kết chuyển  Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại xác định Doanh thu thuần 3331 Thuế GTGT phải nộp      111, 112, 331, … 641               Các chi phí phát sinh liên  quan đến hàng bán bị trả  133 lại Thuế GTGT được khấu  trừ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1