Đề Tài: Lập và thẩm định dự án mở đại lý 3S của hãng xe máy SYM Việt Nam
lượt xem 124
download
Mục đích của luận văn là nghiên cứu về thị trường xe máy Việt Nam, tìm hiểu những điều kiện được mở đại lý của SYM, nghiên cứu các bước để lập một dự án đầu tư, từ đó lập ra một dự án mở đại lý 3S của SYM Việt Nam. Tìm hiểu một số chỉ tiêu dùng để thẩm định dự án để có thể áp dụng vào đề tài. ..
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề Tài: Lập và thẩm định dự án mở đại lý 3S của hãng xe máy SYM Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN MỞ ĐẠI LÝ 3S CỦA HÃNG XE MÁY SYM VIỆT NAM LÊ VÂN ANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Tp.Hồ Chí Minh tháng 7/2011
- Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN MỞ ĐẠI LÝ 3S CỦA HÃNG XE MÁY SYM VIỆT NAM” do LÊ VÂN ANH, sinh viên khóa 33, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ TRẦN MINH TRÍ Người hướng dẫn, (Chữ ký) __________________________ Ngày Tháng Năm 2011 Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo (chữ ký, họ tên) (chữ ký, họ tên) __________________ ____________________ Ngày tháng năm 2011 Ngày tháng năm 2011
- LỜI CẢM ƠN Đầu tiên tôi xin tỏ lòng thành kính, biết ơn đến Bố Mẹ người đã sinh thành và nuôi nấng dạy dỗ tôi đến ngày hôm nay. Người đã dạy cho tôi biết bao nhiêu điều hay trong cuộc sống, những khi tôi gặp khó khăn hay thất bại Bố Mẹ luôn bên cạnh an ủi, lo lắng cho tôi. Bố Mẹ và 2 em luôn là hậu thuẫn vững chắc nhất của tôi, luôn dành cho tôi những điều kiện tốt nhất để chuyên tâm vào việc học tập. Tôi muốn nói với Bố, Mẹ một điều rằng: “Con cám ơn Bố Mẹ rất nhiều vì Bố Mẹ luôn yêu thương con, đã cho con và 2 em một cuộc sống đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần, Bố Mẹ luôn dõi theo từng bước chân con đi trên đường đời. Gia đình mình là một gia đình hạnh phúc là nhờ vào đôi bàn tay của Bố Mẹ vun trồng”. Tôi xin cảm ơn những người thân đã luôn động viên ủng hộ tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TPHCM, đặc biệt là Khoa Kinh Tế đã truyền đạt những kinh nghiệm, những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập ở trường. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy Trần Minh Trí người đã khơi dậy niềm đam mê khám phá thế giới lập dự án đầu tư trong tôi. Xin cảm ơn thầy luôn tạo cho tôi một tâm lý thoải mái, tự tin khi thực hiện đề tài. Cảm ơn thầy đã ủng hộ những quan điểm, suy nghĩ của tôi. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những người bạn thân luôn động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như trong cuộc sống. Xin cám ơn Nhóc đã luôn bên tôi những khi tôi buồn và luôn chia sẻ những vui buồn trong cuộc sống cùng tôi. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn tới anh Đỗ Ngọc Lương, người đã cho tôi nguồn cảm hứng để làm đề tài về SYM, trong quá trình làm đề tài gặp rất nhiều khó khăn, anh chính là người đã giúp đỡ và luôn động viên tôi vượt qua những khó khăn đó. Và tôi cũng xin cám ơn anh Nguyễn Văn Tuân, người đã rất nhiệt tình giúp đỡ tôi thực hiện khóa luận. Tôi xin gửi đến mọi người những lời chúc phúc và lời cảm ơn chân thành nhất. Xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày 20 tháng 05 năm 2011 LÊ VÂN ANH
- NỘI DUNG TÓM TẮT LÊ VÂN ANH. Tháng 07 năm 2011. “Lập Và Thẩm Định Dự Án Mở Đại Lý 3S Của Hãng Xe Máy SYM Việt Nam”. LÊ VÂN ANH. July 2011. “Establish and Examine The Project of Opening The Angent 3S of Motorcycle Firm SYM VietNam .” Mục đích của luận văn là nghiên cứu về thị trường xe máy Việt Nam, tìm hiểu những điều kiện được mở đại lý của SYM, nghiên cứu các bước để lập một dự án đầu tư, từ đó lập ra một dự án mở đại lý 3S của SYM Việt Nam. Tìm hiểu một số chỉ tiêu dùng để thẩm định dự án để có thể áp dụng vào đề tài. Qua đó ta thấy được dự án có nên được đầu tư hay không và đưa ra một số biên pháp dùng để nghiên cứu đề tài, đề tài sử dụng các biện pháp nghiên cứu như: phương pháp phỏng vấn qua bảng câu hỏi để khảo sát tình hình thực tế thị trường trong quá trình thực hiện, thu thập các số liệu thứ cấp, và phương pháp xử lý số liệu. Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra một số biện pháp kiến nghị đối với các nhà đầu tư và Công Ty VMEP.
- MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................xii CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề .....................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................3 1.3.1. Phạm vi thời gian............................................................................3 1.3.2. Phạm vi không gian ........................................................................3 1.4. Cấu trúc của khóa luận .................................................................................3 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN .......................................................................................... 4 2.1. Giới thiệu tổng quát về SYM .......................................................................4 2.1.1. Công ty công nghiệp San Yang (SYM) .........................................4 2.1.2. Thương hiệu SYM ..........................................................................4 2.2. Công ty sản xuất và gia công xuất khẩu Việt Nam (VMEP) ......................5 2.2.1. Giới thiệu chung .............................................................................5 2.2.2. Cơ cấu tổ chức của VMEP .............................................................6 2.2.3. Cơ cấu sản phẩm ............................................................................8 2.2.4. Cơ cấu thị trường ............................................................................9 2.2.5. Phương hướng phát triển trong tương lai .....................................10 CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................12 3.1. Cơ sở lý luận...............................................................................................12 3.1.1. Đầu tư ...........................................................................................12 3.1.2. Dự án đầu tư .................................................................................15 3.1.3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian ...................................................16 3.1.4. Thiết lập dự án đầu tư...................................................................18 3.1.5. Phương pháp xây dụng báo cáo ngân lưu dự án ..........................20 v
- 3.1.6. Thẩm định dự án đầu tư ...............................................................22 3.1.7. Phân tích rủi ro .............................................................................28 3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................29 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................29 3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................29 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 31 4.1. Phân tích thị trường ....................................................................................31 4.1.1. Khu vực thị trường .......................................................................31 4.1.2. Đặc điểm của người tiêu dùng xe SYM .......................................33 4.1.3. Thời gian sử dụng xe SYM của khách hàng ................................34 4.1.4. Dòng xe khách hàng ưa chuộng ...................................................35 4.1.5. Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng xe, chất lượng dịch vụ, giá cả và kiểu dáng xe ......................................................................36 4.1.6. Đánh giá của người tiêu dùng về chất lượng và giá cả của xe SYM so cới các hãng khác ...............................................................................39 4.1.7. Tình trạng nhận khuyến mãi của khách hàng SYM .....................40 4.1.8. Sự trung thành thương hiệu của khách hàng SYM ......................41 4.2. Tìm hiểu về những điều kiện được mở đại lý 3S của SYM ...................... 43 4.2.1. Các điều kiện bắt buộc của nhà nước ...........................................43 4.2.2. Các điều kiện do công ty đưa ra ...................................................43 4.3. Lập dự án mở đại lý 3S kinh doanh xe máy SYM .....................................45 4.3.1. Hình thức đầu tư ...........................................................................45 4.3.2. Mô tả sơ lược về sản phẩm, giá bán và hình thức tiêu thụ sản phẩm của dự án mở đại lý ................................................................................45 4.3.3. Các vấn đề về xây dựng đại lý .....................................................49 4.3.4. Phân tích chi phí ...........................................................................51 4.3.5. Dự toán doanh thu ........................................................................60 4.3.6. Dự toán chi phí mua xe, phụ tùng và chi phí vận chuyển ............67 4.3.7. Phân tích hiệu quả tài chính .........................................................69 4.3.8. Xây dựng báo cáo ngân lưu ..........................................................74 4.4. Thẩm định dự án .........................................................................................76 vi
- 4.4.1. Thẩm định dự án theo quan điểm ngân hàng ...............................76 4.4.2. Thẩm định dự án theo quan điểm chủ đầu tư ...............................78 4.5. Phân tích rủi ro dự án .................................................................................80 4.5.1. Phân tích biến động hiệu quả kinh tế của dự án theo sự thay đổi ... của sản lượng ..........................................................................................80 4.5.2. Phân tích biến động của chỉ ciêu NPV và IRR theo sự thay đổi của giá bán và sản lượng ...............................................................................81 4.6. Phân tích hiệu quả của dự án đến kinh tế - xã hội ......................................83 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................85 5.1. Kết luận ......................................................................................................85 5.2. Kiến nghị ....................................................................................................86 5.2.1. Đối với các nhà đầu tư..................................................................86 5.2.2. Đối với Công Ty VMEP ..............................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................87 PHỤ LỤC vii
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DVBH Dịch vụ bảo hành DVBT Dịch vụ bảo trì ĐTTT Điều tra thực tế ĐVT Đơn vị tính TRĐ Triệu đồng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTTH Tính toán tổng hợp TS Tiến sĩ VAT Giá trị gia tăng viii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Bảng Doanh Thu theo Nhóm Sản Phẩm của VMEP từ Năm 2008 đến Năm 2010 ................................................................................................................................ 8 Bảng 2.2. Bảng Tổng Doanh Thu theo Thị Trường của VMEP qua 3 Năm 2008, 2009, 2010........................................................................................................................................... 9 Bảng 2.3. Bảng Số Lượng Xuất Khẩu của VMEP Qua 3 Năm 2008, 2009, 2010 ....... 10 Bảng 4.1. Bảng Kết Quả Điều Tra về Giới Tính, Độ Tuổi, Thu Nhập .......................... 33 Bảng 4.2. Doanh Số Tiêu Thụ và Định Mức Công Nợ cho Các Đại lý ......................... 44 Bảng 4.3. Bảng Tiêu Chuẩn Lực Lượng Bán Hàng của Đại Lý .................................... 44 Bảng 4.4. Bảng Cơ Cấu Sản Phẩm, Linh Kiện Chính Hãng, Dịch Vụ Dự Kiến của Đại Lý ............................................................................................................................................ 47 Bảng 4.5. Bảng Giá Sản Phẩm Dự Kiến của Đại Lý ........................................................ 48 Bảng 4.6. Bảng Giá Các Linh Kiện Chính Hãng của SYM............................................. 49 Bảng 4.7. Bảng Các Hạng Mục về Mặt Bằng Dự Kiến của Đại Lý…………………..50 Bảng 4.8. Bảng Dự Trù Chi Phí Trang Thiết Bị Sữa Chữa của Đại Lý ......................... 52 Bảng 4.9. Bảng Dự Trù Chi Phí Trang Thiết Bị Văn Phòng của Đại Lý ...................... 54 Bảng 4.10. Bảng Kế Hoạch Khấu Hao và Giá Trị Thanh Lý Tài sản của Đại Lý ........ 57 Bảng 4.11. Bảng Tổng Hợp Chi Tiết Chi Phí Sinh Hoạt Trong 1 Năm......................... 58 Bảng 4.12. Bảng Cơ Cấu Nhân Viên và Mức Lương Dự Kiến....................................... 60 Bảng 4.13. Bảng Sản Lượng Tiêu Thụ Dự Kiến Hàng Năm Của Đại Lý…………….61 Bảng 4.14. Giá Bán Dự Kiến của Từng Loại Sản Phẩm qua Các Năm của Đại Lý ..... 62 Bảng 4.15. Bảng Doanh Thu Bán Xe Dự Kiến Hàng Năm của Đại Lý ......................... 63 Bảng 4.16. Bảng Doanh Thu Bán Xe và Doanh Thu Bán Phụ Tùng của Công Ty TNHH Hiệp Hà qua 3 Năm 2008, 2009, 2010. ................................................................. 64 Bảng 4.17. Bảng Doanh Thu Bán Phụ Tùng Dự Kiến của Đại lý .................................. 64 Bảng 4.18. Bảng Doanh Thu về DVBT của Công Ty TNHH Hiệp qua 3 Năm 2008, 2009,2010 ............................................................................................................................... 64 Bảng 4.19. Bảng Doanh Thu về DVBT dự kiến của đại lý ............................................. 65 ix
- Bảng 4.20. Bảng Doanh Thu từ DVBH Xe Dự Kiến của Đai Lý .................................. 66 Bảng 4.21. Bảng Tổng Doanh Thu Dự Kiến của Đại Lý ................................................. 66 Bảng 4.22. Bảng Giá Vốn Hàng Bán của Từng Loại Sản Phẩm qua Từng Năm ......... 67 Bảng 4.23. Bảng Chi Phí Mua Xe Dự Kiến Hàng Năm ................................................... 68 Bảng 4.24. Bảng Chi Phí Mua Phụ Tùng Dự Kiến Hàng Năm ....................................... 69 Bảng 4.25. Bảng Chi Phí Vận Chuyển Xe Dự Kiến Hàng Năm của Đại Lý ................ 69 Bảng 4.26. Ước lượng Vốn Đầu Tư Cố Định. .................................................................. 70 Bảng 4.27. Bảng Tổng Vốn Lưu Động Dự Kiến Hàng Năm của Đại Lý. ..................... 71 Bảng 4.28. Bảng Tổng Nguồn Vốn Hàng Năm của Đại Lý. ........................................... 72 Bảng 4.29. Bảng Kế Hoạch Trả Lãi Vay ........................................................................... 73 Bảng 4.30. Bảng Dự Trù Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Đại Lý........................ 74 Bảng 4.31. Bảng Báo Cáo Ngân Lưu Theo Quan Điểm Ngân Hàng. ............................ 75 Bảng 4.32. Bảng Báo Cáo Ngân Lưu theo Quan Điểm Chủ Sở Hữu ............................. 75 Bảng 4.33. Bảng Các Chỉ Tiêu Thẩm Định Dự Án Đầu Tư theo Quan Điểm Ngân Hàng ........................................................................................................................................ 77 Bảng 4.34. Bảng Tính Thời Gian Hoàn Vốn của Dự Án theo Quan Điểm Ngân Hàng ................................................................................................................................................ .78 Bảng 4.35. Bảng Các Chỉ Tiêu Thẩm Định Dự Án Đầu Tư theo Quan Điểm Chủ Sở Hữu.......................................................................................................................................... 78 Bảng 4.36. Bảng tính thời gian hoàn vốn của dự án theo quan điểm chủ sở hữu ......... 79 Bảng 4.37. Bảng Phân Tích Chỉ tiêu NPV, IRR, B/C, PI Khi Sản Lượng Tiêu Thụ Thay Đổi ................................................................................................................................. 80 Bảng 4.38. Bảng Phân Tích Chỉ Tiêu NPV Khi Giá Bán Sản Phẩm và Sản Lượng Tiêu Thụ Thay Đổi ......................................................................................................................... 82 Bảng 4.39. Bảng Phân Tích Chỉ Tiêu IRR Khi Giá Bán Sản Phẩm và Sản Lượng Tiêu Thụ Thay Đổi......................................................................................................................... 82 Bảng 4.40. Bảng Thể Hiện Giá Trị Doanh Nghiệp Đóng Góp vào Ngân Sách Nhà Nước ....................................................................................................................................... 84 x
- DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1. Logo Thương Hiệu SYM ...................................................................................... 5 Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty VMEP ......................................................................... 7 Hình 4.1. Biểu Đồ Cơ Cấu Số Năm Sử Dụng Xe SYM của Khách Hàng ..................... 34 Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu dòng xe Khách Hàng Ưa Chuộng ........................................... 35 Hình 4.3. Biểu Đồ Thể Hiện Mức Độ Hài Lòng của Khách Hàng về Chất Lượng Xe, Giá Cả, Kiểu Dáng và Chất Lượng Phục Vụ của Các Đại Lý SYM. ............................. 37 Hình 4.4: Hình Thể Hiện Chất Lượng và Giá Cả Xe của SYM so với Các Hãng Xe Khác ........................................................................................................................................ 39 Hình 4.5. Biểu Đồ Cơ Cấu Thể Hiện Tình Trạng Nhận Khuyến Mãi của Khách Hàng…………………………………………………………………………………..41 Hình 4.6. Biểu Đồ Cơ Cấu Thể Hiện Sự Trung Thành Thương Hiệu của Khách Hàng SYM…………………………………………………………………………………..42 Hình 4.7. Một Số Hình Ảnh Trang Thiết Bị Sữa Chữa của Đại Lý…………………..52 Hình 4.8. Sơ Đồ Tổ Chức Nhân Sự Đại Lý…………………………………………...58 xi
- CHƯƠNG 1 M Ở Đ ẦU 1.1. Đặt vấn đề Năm 2010 là một năm đáng nhớ của nền kinh tế Việt Nam, vì đã gặt hái được rất nhiều thành công, sản xuất kinh doanh của các ngành đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trên tất cả các lĩnh vực. Trong phiên họp Chính phủ thường kỳ ngày 29.12.2010, một bản báo cáo những con số thống kê về kinh tế đã được phân phát bởi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Theo đó, trong năm 2010, tăng trưởng kinh tế Việt Nam khá cao đã đạt 6,78% so với năm 2009, cao hơn kế hoạch do Quốc hội đề ra là 6,50%. Chỉ số tăng trưởng của các ngành nói chung đều tăng.Giá trị gia tăng ngành công nghiệp và xây dựng đạt cao nhất là tăng 7,7%, kế đến là dịch vụ tăng 7,52%; khu vực nông, lâm và thủy sản tăng 2,78% so với năm 2009. (Nguồn:Vietcatholic News.net, năm 2011). Thị trường xe máy Việt Nam cũng đã và đang tăng trưởng mạnh. Theo thống kê của Bộ Công Thương, trong năm 2010 vừa qua các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe máy đã đưa ra thị trường tổng cộng hơn 3,5 triệu chiếc, tăng 14,5% so với năm 2009. Riêng trong tháng 12, lượng xe máy xuất xưởng cũng đã đạt 349.400 chiếc, tăng 10,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Theo trang điện tử Việt Báo, hiện Việt Nam đã trở thành thị trường xe máy lớn thứ 4 trên thế giới. Trong khi các hãng xe máy đã có mặt tại Việt Nam lần lượt công bố kế hoạch mở rộng thì nhiều thương hiệu xe máy quốc tế khác cũng đã và đang thâm nhập thị trường đầy béo bở này. Có thể nói đến một số thương hiệu mới gia nhập thị trường Việt Nam như: CPI và PGO motor (Đài Loan), S&T motor (Hàn Quốc)… Rõ ràng không chỉ các doanh nghiệp trong nước mà cả các tập đoàn công nghiệp xe máy thế giới đều đã và đang nhận thấy những lợi ích không nhỏ khi tập trung vào “miếng bánh” xe máy Việt Nam. 1
- Các hãng xe máy nổi tiếng có mặt tai Việt Nam hầu như đều thành lập hệ thống đại lý của mình. Honda có đại lý Head, SYM có đại lý 3S, Yamaha có đại lý 3S… Vì vậy, có nhiều công ty, doanh nghiệp và những nhà đầu tư tư nhân đã đầu tư vào việc mở đại lý cho các hãng xe máy đã và đang nổi tiếng hiện nay. Chúng ta đều biết xe máy của công ty Honda được rất nhiều người tiêu dùng biết đến và được sử dụng nhiều nhất. Thương hiệu này cùng với một số thương hiệu danh tiếng khác như: Yamaha, Suzuki, … đã tạo nên một hiệu ứng xuất xứ tích cực đối với các dòng sản phẩm xe máy từ Nhật. Vì thế, sẽ có nhiều người muốn làm đại lý cho các hãng xe này. SYM là một thương hiệu xe máy của Đài Loan. Quốc gia này không được biết đến như một nơi sản xuất xe máy tốt nhất. SYM cũng không phải là một thương hiệu dẫn đầu trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, từ khi thâm nhập thị trường Việt Nam cho đến nay đã gần 20 năm SYM vẫn đứng vững được trên thị trường này. Điều này chứng tỏ rằng SYM đã đưa ra được những ưu điểm riêng của mình để thu hút khách hàng và thương hiệu của hãng xe máy SYM đã không còn xa lạ đối với người tiêu dùng. Với sự phong phú và đa dạng về các mặt hàng, cộng với giá cả phải chăng và sản phẩm chất lượng, SYM đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu người tiêu dùng Việt, không chỉ dừng lại ở đó SYM còn không ngừng cải tiến mẫu mã, chất lượng sản phẩm, mong muốn ngày càng thấu hiểu và đáp ứng tốt hơn nữa từ sản phẩm đến dịch vụ cho thị trường Việt Nam. Như vậy, chúng ta có thể thấy rằng thương hiệu này đã và đang phát triển , do đó đầu tư vào việc mở đại lý cho SYM sẽ mang lại nhiều thành công, đó là lý do tác giả đã chọn thực hiện khoá luận với đề tài: “Lập và thẩm đinh dự án mở đại lý 3S của hãng xe máy SYM Việt Nam”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của đề tài là lập và thẩm định dự án mở đại lý 3S của hãng xe máy SYM Việt Nam, cụ thể là: - Nghiên cứu tổng quan về thị trường xe máy của SYM ở Việt Nam. - Tìm hiểu về những điều kiện được mở đại lý 3S của SYM. - Nghiên cứu các bước để thiết lập một dự án nhằm áp dụng vào đề tài. - Thẩm định dự án qua các chỉ tiêu: NPV,IRR, B/C, PI, PP. - Phân tích rủi ro của dự án. 2
- - Phân tích hiệu quả của dự án đến kinh tế - xã hội. 1.3. Phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Phạm vi thời gian Khoá luận đươc thực hiện từ tháng 4 năm 2011 đến tháng 6 năm2011. 1.3.2. Phạm vi không gian Số liệu của khoá luận đa phần được thu thập từ Công ty TNHH Hiệp Hà (đại lý 3S của SYM Việt Nam): 40/4C – Quốc lộ 22 – Huy Lâm – Bà Điểm Hoóc Môn. Đồng thời tham khảo ý kiến ở một số đại lý 3S của SYM và tiến hành nghiên cứu, thăm dò ý kiến của người tiêu dùng về chất lượng xe máy, chất lượng phục vụ của các đại lý 3S của SYM Việt Nam tại khu vực Quận Thủ Đức, Quận 2. 1.4. Cấu trúc của khóa luận Luận văn gồm có 5 chương: - Chương 1: Đặt vấn đề Chương này bao gồm lý do chọn đề tài, mục đích của việc nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của đề tài. - Chương 2: Tổng quan Chương này mô tả khái quát về công ty công nghiệp Sang Yang (SYM), công ty sản xuất và gia công xuất khẩu Việt Nam (VMEP), cơ cấu tổ chức VMEP, cơ cấu sản phẩm, cơ cấu thị trường và phương hướng phát triển trong tương lai. - Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu Trong chương này trình bày những khái niệm có liên quan đến đề tài và giới thiệu một số phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình nghiên cứu. - Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Đây là phần nội dung chính của luận văn. Chương này nêu lên các kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu gồm: phân tích thị trường để tìm hiểu về thực trạng ngành kinh doanh xe máy, lập dự án mở đại lý 3S của hãng xe máy SYM Việt Nam, sau đó dùng các chỉ tiêu kinh tế như: IRR, NPV, B/C, PI, PP để thẩm định dự án, phân tích rủi ro của dự án. Cuối cùng là phân tích hiệu quả của dự án đến kinh tế - xã hội. - Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Kết luận chung cho toàn bộ khóa luận và đưa ra một số kiến nghị đối với nhà đầu tư và Công Ty VMEP. 3
- CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN 2.1. Giới thiệu tổng quát về SYM 2.1.1. Công ty công nghiệp San Yang (SYM) Công ty công nghiệp San Yang, thuộc tập đoàn Chifon (Đài Loan), thành lập năm 1954, chuyên chế tạo, nghiên cứu phát triển và kinh doanh các loại xe gắn máy, xe hơi, phu tùng và các sản phẩm và dịch vụ có liên quan, sữa chữa xe máy … Năm 1992, SYM là một trong những doanh nghiệp nước ngoài đầu tư 100% vốn đầu tiên tại thị trường Việt Nam. SYM hiện có 2.400 nhân viên với tổng số vốn điều lệ ban đầu là 253 triệu đôla Mỹ, đến năm 2005 tổng số vốn đầu tư đã lên đến 770 triệu đôla với một nhà máy sản xuất với diện tích lên đến 330.000 m2. SYM có tổng cộng 6 công ty con trên toàn cầu, bao gồm: Vietnam Manufacturing & Export Processing Co.Ltd (VMEP), Xiashing Motorcycles Co.Ltd (Xiamen), Quingzhou Engineering Industry Co.Ltd, PI San Yang Industry Indonesia và San Yang Deutschland Gmblt German. Các công ty này chủ yếu tập trung vào sản xuất và kinh doanh xe gắn máy cho từng khu vực thị trường như: Đông Nam Á, Trung Quốc và Châu Âu. (Nguồn: SYM.com.tw) 2.1.2. Thương hiệu SYM SYM là một trong những thương hiệu xe máy đầu tiên của Đài Loan. Tính đến nay SYM đã tích luỹ gần 60 năm kinh nghiệm trong việc sản xuất và kinh doanh xe gắn máy. Thương hiệu này dần đã tạo được niềm tin đối với khách hàng Châu Á. Năm 2006, SYM Việt Nam chính thức giới thiệu hình tượng mới. Hình tượng thương hiệu SYM mới này có thêm một hình tròn bao quanh một thiết kế cách điệu hình mũi tên bay. 4
- Mũi tên nói lên sự phát triển, hình tròn như một bánh xe đang lăn bánh trên đường, tràn đầy sức sống. Cùng với biểu tượng này là câu khẩu hiệu mới của SYM: “Engine of life” (“động cơ cuộc sống”), cho thấy SYM mong muốn trở thành kỹ sư tốt nhất luôn đồng hành cuộc sống người tiêu dùng. Năm đặc trưng mới mẻ gắn với hệ thống nhận dạng thương hiệu này là: sức tưởng tượng, sự bền vững, sức sống, sự thu hút và tính nhân bản. Hình 2.1. Logo Thương Hiệu SYM Nguồn: SYM.com.tw 2.2. Công ty sản xuất và gia công xuất khẩu Việt Nam (VMEP) 2.2.1. Giới thiệu chung VMEP là tên viết tắt của công ty Sản Xuất và Gia Công Xuất Khẩu Việt Nam (Vietnam Manufacturing & Export Processing Co.Ltd). VMEP là một trong những công ty con hoạt động hoạt động hiệu quả nhất của SYM, được thành lập ngày 25 tháng 03 năm 1992 với tổng số vốn đầu tư là 58.560.000 USD và 1.183 nhân viên. Ngày 26 tháng 05 năm 2000, quyền sở hữu VMEP được chuyển giao từ Chinfon Group cho SYM. VMEP chuyên chế tạo, nghiên cứu phát triển, tiêu thụ xe máy và kinh doanh các sản phẩm có liên quan, sữa chữa xe máy, linh kiện phục vụ và các hạng mục có liên quan khác, phần lớn phục vụ cho thị trường Đông Nam Á. Hàng năm, VMEP đều đứng đầu về doanh số sản xuất xe (500.000 chiếc/năm) trong các chi nhánh. Hiện nay, VMEP có một trụ sở chính, một nhà máy sản xuất, một trung tâm nghiên cứu phát triển tại Đồng Nai. Ngoài ra, VMEP còn có kho tại khu công nghiệp Amata, một văn phòng đại diện tại 452A Nguyễn Thị Minh Khai – thành phố Hồ Chí Minh và một nhà máy tại Hà Tây. Trong đó, nhà máy Đồng Nai chuyên sản xuất xe tay ga và nhà máy Hà Tây chuyên sản xuất xe số. Bên cạnh đó, VMEP còn có cổ phần 5
- ở 3 công ty con gồm: Công ty Tín Dũng (VCFP), Công ty Đức Phát (CQS), Công ty Tam Thân (VTBM). Năm 2007, VMEP nhận được “Doanh Nghiệp Xuất Sắc” và “Doanh Nghiệp Việt Nam Điển Hình”. Quan niệm Dựa trên nguyên tắc bảo vệ môi trường, tính nhân văn và kiến thức chứng tỏ sự tồn tại lâu dài. Quyết tâm không ngừng cho sự sáng tạo và cải tiến kỹ thuật. Tầm nhìn Trở thành công ty tiên phong về nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực công nghiệp thiết kế, chế tạo và gia công lắp ráp xe môtô, gắn máy với sự tiến bộ về kỹ thuật nhằm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm ưu việt về chất lượng, tính năng và được mọi người tin dùng. Phạm vi kinh doanh Chế tạo nghiên cứu phát triển, tiêu thụ xe máy, xe hơi và kinh doanh các sản phẩm có liên quan. Sữa chữa xe máy, linh kiện phục vụ và các hạng mục có liên quan khác. Sứ mệnh “Tận lực phát triển sản phẩm ưu việt, cống hiến xã hội”. (Nguồn: SYM.com.vn) 2.2.2. Cơ cấu tổ chức của VMEP VMEP được tổ chức theo mô hình khu vực, gồm 2 khu vực: khu vực phía Bắc và khu vực phía Nam. Hoạt động của VMEP được thực hiện bởi 4 nhóm bộ phận chính: nhà máy, phòng hành chánh tổng vụ, phòng kinh doanh nội địa và phòng kinh doanh quốc tế. Cơ cấu tổ chức của VMEP được thể hiện dưới sơ đồ sau: 6
- Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty VMEP Tổng Giám Đốc Phó Tổng Giám Đốc Khu vực phía Khu vực phía Bắc Nam Kinh ADM OMD Nhà máy Nhà máy Doanh Hà Tây Đồng Nai PC PC Salse Admin Philippin PE PE Service HR Malaysia PD PD SP GDO Thái Lan OP OP Myanma MPO FIN QA/QE QA/QE Đài Loan R&D R&D Campuchia NDPO NDPO Khác Nguồn: Phòng Kinh Doanh Nội Bộ VMEP Trong các phòng ban trên, phòng kinh doanh là bộ phận chuyên trách về các hoạt động kinh doanh trong nước. Có thể xem phòng kinh doanh là cửa sổ thông tin giữa khách hàng trong nước và VMEP với các hoạt động chính sau: Phòng kinh doanh là bộ phận chuyên về các hoạt động marketing, xúc tiến đối với thị trường nội địa, cụ thể là: - Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. -Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho công ty. 7
- - Phát triển khách hàng: tìm kiếm khách hàng, nghiên cứu thị trường, đàm phán hợp đồng. - Hỗ trợ khách hàng: tư vấn quảng bá sản phẩm, chuyển tải các sản phẩm quảng cáo (brochure, hàng khuyến mãi, clip quảng cáo…), giải đáp những thắc mắc của khách hàng. 2.2.3. Cơ cấu sản phẩm Các sản phẩm của VMEP được chia làm 3 nhóm chính: xe máy, động cơ và phụ tùng. Trong đó, có thể xe máy là nhóm chiếm tỷ trọng xuất khẩu lớn nhất với doanh thu khoảng 40 triệu USD/năm, chiếm tỷ trọng hơn 70% trên tổng doanh thu. Năm 2009, do những ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, nhu cầu xe máy nguyên chiếc giảm mạnh. Tuy nhiên, xu hướng tiêu dùng xe cũ được tân trang tăng mạnh kéo theo doanh thu từ việc bán động cơ tăng cao. Chúng ta dễ dàng nhận thấy xu hướng đó trong bảng số liệu 2.1 bên dưới. Bảng 2.1. Bảng Doanh Thu theo Nhóm Sản Phẩm của VMEP từ Năm 2008 đến Năm 2010 ĐVT: 1000 USD So sánh So sánh Năm 2009/2008 2010/2009 Chỉ tiêu Δ Δ 2008 2009 2010 % % Xe máy 45.129 36.742 43.970 -8.387 -19 7.228 20 Động cơ 2.926 7.131 1.876 4.205 144 -5.255 -74 Phụ tùng 9.636 8.426 9.189 -1.210 -13 763 9 Tổng 57.690 52.298 55.035 -5.392 -9 2.737 5 Nguồn: Báo cáo kinh doanh của phòng kinh doanh nội địa – VMEP Xe gắn máy được chia làm hai phân nhóm chính: xe số và xe tay ga. Theo như thống kê tại thị trường Việt Nam đến 70% doanh thu của VMEP có được từ việc bán xe tay ga. Attila Victoria được xem là model tay ga thành công nhất của SYM tại Việt Nam. Một model mới được tung ra vào tháng 9 năm 2009 là Shark và dòng xe này cũng tạo được sự chú ý. Như vậy, qua bảng 2.1 ta thấy doanh thu của VMEP chủ yếu có được từ việc bán xe máy. 8
- 2.2.4. Cơ cấu thị trường a) Trong nước Hiện nay, VMEP có hơn 230 cửa hàng nhượng quyền 3S (Sales, Service, Spare parts) trên cả nước với trọng điểm chính là 3 thành phố lớn (Hà Nội, Tp.Hồ CHí Minh và Tp.Đà Nẵng) Năm 2010, tổng số lượng xe bán ra của VMEP là hơn 180.000 chiếc, trong đó số xe bán được trong nước là 160.000 chiếc (chiếm tỷ trọng 89%) đạt mức tổng doanh thu hơn 55 triệu USD, trong đó doanh thu trong nước là 40.825 USD (chiếm tỷ trọng 74%). Sau đây là bảng doanh thu theo thị trường của VMEP trong 3 năm 2008, 2009, 2010. Bảng 2.2. Bảng Tổng Doanh Thu theo Thị Trường của VMEP qua 3 Năm 2008, 2009, 2010 ĐVT: 1000 USD Chỉ tiêu Năm Thị trường Sản phẩm 2008 2009 2010 Xe máy 14.392 8.205 11.349 Xuất khẩu Động cơ 2.926 7.131 1.858 Phụ tùng 1.952 1.291 986 Cộng 19.270 16.627 14.192 Xe máy 30.737 28.537 32.622 Nội địa Phụ tùng 7.684 7.134 8.203 Cộng 38.421 35.671 40.825 Tổng cộng 57.690 52.298 55.017 Nguồn: Báo cáo doanh thu nội địa, xuất khẩu – VMEP Nhìn vào bảng 2.2 ta thấy rằng doanh thu của VMEP phần lớn có được từ thị trường trong nước. Như vậy, VMEP đang có thế mạnh ở thị trường trong nước hơn là thị trường xuất khẩu. b) Xuất khẩu Về thị trường xuất khẩu, trước năm 2008, thị trường xuất khẩu của VMEP khá rộng lớn bao gồm cả khu vực Châu Á Thái Bình Dương (các nước Đông Nam Á,Autralia,Hàn Quốc…). Năm 2008, SYM mở thêm một chi nhánh Hồng Công – VMEP (H). Chi nhánh này hiện nay đang tiếp quản thị trường Châu Âu và Châu Úc. 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án quán ăn vặt siêu sạch
40 p | 1751 | 587
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
30 p | 1989 | 555
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án kinh doanh quán cá phê
23 p | 1875 | 484
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án quán café “for you”
14 p | 1604 | 376
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án xây dựng quán ăn Đại Dương Quán
32 p | 1706 | 359
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án cà phê Gia Đình
20 p | 830 | 245
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án cửa hàng thức ăn nhanh phong cách Việt
47 p | 769 | 223
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án sân cỏ nhân tạo – sân bóng đá mini
23 p | 706 | 222
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án Quán café Tri Thức
32 p | 722 | 175
-
tiểu luận thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: dự án cà phê fac
14 p | 463 | 137
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án Rạp chiếu phim mini tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
11 p | 530 | 137
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án cà phê kem
12 p | 448 | 124
-
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Thiết lập dự án Đa Dạng coffee
29 p | 361 | 103
-
Tiểu luận: Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư cửa hàng Pizza Long Xuyên
16 p | 442 | 85
-
Báo cáo khả thi thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Khu tắm đa chức năng
11 p | 306 | 81
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn thông qua công tác thiết lập và thẩm định dự án tại Công ty CP DV KHCN Sắc ký Hải Đăng
153 p | 21 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Phân lập và xác định cấu trúc một số Alkaloid từ bột Mã tiền chế
66 p | 13 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn