Đề tài " Mối liên hệ giữa tiếp cận hướng đối tượng và hướng chức năng trong phân tích thiết kế hệ thống thông tin "
lượt xem 68
download
Tài liệu tham khảo Đề tài tốt nghiệp " Mối liên hệ giữa tiếp cận hướng đối tượng và hướng chức năng trong phân tích thiết kế hệ thống thông tin " Giới thiệu sơ lược một số phương pháp Phân tích thiết kế Phân tích thiết kế hệ thống thông tin là phương pháp luận để xây dựng và phát triển hệ thống thông tin bao gồm các lý thuyết, mô...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài " Mối liên hệ giữa tiếp cận hướng đối tượng và hướng chức năng trong phân tích thiết kế hệ thống thông tin "
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KHOA TOÁN TIN Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Như Giáo viên hướng dẫn: Lê Đắc Nhường
- NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. Vòng đời phát triển một hệ thống thông tin 2. Mối liên hệ giữa qui trình PTTK hệ thống hướng chức năng và hướng đối tượng 3. Ứng dụng vào PTTK hệ thống Quản lý CSVC Trường ĐH Hải Phòng 4. Kết quả đạt được và hạn chế.
- 1. Vòng đời phát triển một HTTT 1.1. Sơ đồ phát triển một hệ thống Khảo sát Phân tích Thiết kế Triển khai Vận hành và bảo trì Hệ thống
- 1. Vòng đời phát triển một HTTT 1.2. Hai hướng chính trong PTTK một hệ thống Hướng chức năng 1.Nghiên cứu sơ bộ Hướng đối tượng Khảo sát 2. Nhận định và đặc 3. Mô hình hóa lĩnh tả các ca sử dụng vực ứng dụng Phân tích 4. Xác định các đối tượng/lớp tham gia các Phân tích về Phân tích về chức năng ca sử dụng dữ liệu 5. Mô hình hóa tương 6. Mô hình hóa sự tác trong các ca sử ứng xử Biểu đồ phân rã Biểu ụồ luồng d đ ng Mô hình quan Mô hình thực chức năng (BPC) dữ liệu (BLD) hệ thể lien kết 7. Làm nguyên mẫu 8. Thiết kế hệ giao diện người dùng thống Thiết kế 9. Thiết kế chi tiết Cài đặt 10. Cài đặt
- 3. Đánh giá ưu nhược điểm của 2 phương pháp Ưu điểm của tiếp cận theo hướng chức năng Dễ hiểu, dễ thực hành Có bề dày ứng dụng trên nhiều dự án Nhược điểm Tính ổn định kém Khó bảo trì Ưu điểm của tiếp cận theo hướng đối tượng Dễ hiểu và tự nhiên vì gần với thế giới thực Dễ bảo trì
- 2. Mối liên hệ giữa qui trình PTTK hệ thống hướng chức năng và hướng đối tượng 2.1 Biểu đồ lớp thiết kế và mô hình liên kết thực thể EER Mối quan hệ giữa các lớp: - Quan hệ kết hợp - Quan hệ kết tập - Quan hệ tổng quát hóa - Quan hệ hiện thực Mô hình liên kết thực thể EER - Lớp cha, lớp con và sự kế thừa - Chuyên biệt hóa và tổng quát hóa - Mô hình các kiểu hợp sử dụng các phạm trù
- 2. Mối liên hệ giữa qui trình PTTK hệ thống hướng chức năng và hướng đối tượng 2.2 Sự tương thích giữa mô hình liên kết thực thể EER và biểu đồ lớp Mô hình Chuyển đổi Biểu đồ lớp Liên kết thực trong UML thể EER Thiết kế Thiết kế Biểu diễn Biểu diễn CSDL CSDL ố ớ ư i đ g n H ệ h n a u Q ợ ư g n t Chuyển đổi
- 2. Mối liên hệ giữa qui trình PTTK hệ thống hướng chức năng và hướng đối tượng 2.2 Sự tương thích giữa mô hình liên kết thực thể EER và biểu đồ lớp UML EER Các mối ệu hệ Các kí hi quan n Các thành phầ Hiển thịhồ p ệ quiết kế Biểu ớ ớ - Quan đlệ lđ p thi -Hiển thị kicấpthực thể - Liênhình ểu 1 Mô kết EER - Lớp - Quan hệ kết hợp - Kiểu kiểuực cthể Tên th thựữth ể kiểu thực thể - Liên kết gi a các - Đối tượng - Thựcộthể khóa Thu c tính - Quan c tính t tập Thuộ hệ kế -- Liên ộc tính giữa một kiểu thực Thu kếtính Thuộc t không - Miền giá trị của thuộc tính - Miền giá trị của thuộc tính khóa thể và một kiểu thực thể yếu. - Mối quan hệ giữa các lớp - Kiểu liên kết giữa các thực thể - Bản số tham gia và quan hệ - Tỷ số lực lượng tham gia vào liên kết
- 2. Mối liên hệ giữa qui trình PTTK hệ thống hướng chức năng và hướng đối tượng 2.3 Chuyển đổi từ biểu đồ lớp thiết kế sang mô hình EER 2.3.1 Quan hệ kết hợp Nước sản xuất Tên tái Ki hieu sản Ma tai san Tai san Dơn vị tính (1,n) Có (1,n) Ma phiêu Ngay Phiếu nhập nhap
- 2. Mối liên hệ giữa qui trình PTTK hệ thống hướng chức năng và hướng đối tượng 2.3 Chuyển đổi từ biểu đồ lớp thiết kế sang mô hình EER 2.3.2 Quan hệ kết tập
- 2. Mối liên hệ giữa qui trình PTTK hệ thống hướng chức năng và hướng đối tượng 2.3 Chuyển đổi từ biểu đồ lớp thiết kế sang mô hình EER 2.3.3 Quan hệ tổng quát hóa Quan hệ tổng quát hóa giữa 2 lớp được chuyển thành quan hệ chuyên biệt hóa giữa 2 kiểu thực thể biểu diễn lớp cha và lớp con
- 2. Mối liên hệ giữa qui trình PTTK hệ thống hướng chức năng và hướng đối tượng 2.3 Chuyển đổi từ biểu đồ lớp thiết kế sang mô hình EER 2.3.4 Quan hệ tổng hiện thực Với mỗi quan hệ hiện thực tạo quan hệ is – a giữa 2 thực thể tương ứng với lớp tham số và lớp hiện thực.
- 2. Mối liên hệ giữa qui trình PTTK hệ thống hướng chức năng và hướng đối tượng 2.4 Chuyển đổi từ mô hình EER sang biểu đồ lớp thiết kế 2.4.1 Kiểu thực thể chứa thuộc tính đa trị Ngoai ngu Ho ten Lop Mas v Ngay sinh SINH VIEN Gioi tinh Mas v Ngay sinh Ho Dia chi ten N M NGOAI NGU SINH VIEN ho Lop c Dia chi Gioi tinh Ngoai ngu
- 2. Mối liên hệ giữa qui trình PTTK hệ thống hướng chức năng và hướng đối tượng 2.4 Chuyển đổi từ mô hình EER sang biểu đồ lớp thiết kế 2.4.2 Kiểu liên kết có thuộc tính riêng Maphie Mats u Ngay Ten nhap Nuoc TS M Nh PHIEU NHAP SX TAI SAN ập N Don vi tính Don Kho nhap Kí hiệu So luong gia Don So gia luong CHI TIET NHAP Maphie Mats Ten u Ngay TS nhap Nuoc Nh PHIEU NHAP SX TAI SAN ập N N Kho nhap Ki hieu Don vi tinh
- 2. Mối liên hệ giữa qui trình PTTK hệ thống hướng chức năng và hướng đối tượng 2.4 Chuyển đổi từ mô hình EER sang biểu đồ lớp thiết kế 2.4.3 Liên kết có kiểu thực thể yếu A a (0,1) liên kết (1,N) b B
- 2. Mối liên hệ giữa qui trình PTTK hệ thống hướng chức năng và hướng đối tượng 2.4 Chuyển đổi từ mô hình EER sang biểu đồ lớp thiết kế 2.4.4 Kiểu thực thể có thuộc tính không xác định A a N lk b M B b1
- 3. Ứng dụng vào PTTK Hệ thống QLCSVC Trường ĐH Hải Phòng 1. Mô tả bài toán Tài sản của nhà trường được phân thành 7 nhóm chính như sau: Nhóm 1: Nhà cửa, đất đai Nhóm 2: Vật kiến trúc Nhóm 3: Phương tiện vận tải truyền dẫn Nhóm 4: Máy móc, thiết bị Nhóm 5: Đồ gỗ, sắt, mây tre, nhựa cao cấp Nhóm 6: Tài sản khác Nhóm 7: Tài sản thuộc nguồn dự án
- 3. Ứng dụng vào PTTK Hệ thống QLCSVC Trường ĐH Hải Phòng 2. Biểu đồ lớp thiết kế Ma phiếu So hoa don Ma kiem ke Ngày KK Kho nhap Nguoi giao Phiếu nhập Kiểm kê 1 1 Ngay nhap òn trị c Khối lượng Đơn giá Giá N N Được Số lượng Số lượng Có N 1 N 1 Khối lượng Tài sản Số lượng 1 0 N N Đơn giá Số lượng Đơn giá Bị Có N N T tr TS Khối lượng Ngay nhap 1 1 1 Phiếu xuất Thanh lý Kho xuat Nguoi nhan So hoa don Ma phiếu Ngay nhap Ma phiếu
- 3. Ứng dụng vào PTTK Hệ thống QLCSVC Trường ĐH Hải Phòng 3. Demo chuong trinh ung dung
- 4. Kết quả đạt được và hạn chế 1. Kết quả đạt được của đề tài - Đánh giá được một cách rõ ràng những nét tương đồng và sự khác biệt trong 2 phương pháp phân tích hệ thống với những ưu nhược điểm của chúng. - Nêu được đầy đủ và cụ thể các bước chuyển đổi qua lại giữa biểu đồ lớp thiết kế và mô hình EER và có ví dụ minh họa cụ thể. 2. Hạn chế của đề tài - Ứng dụng mới chỉ biến đổi 1 chiều từ biểu đồ lớp thiết kế sang mô hình ER. - Thử nghiệm cài đặt còn một số chức năng chưa hoàn thành
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận triết học - Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ giữ
21 p | 777 | 219
-
Đề tài: Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường sinh thái
16 p | 997 | 157
-
Đề tài "Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường sinh thái ở Việt Nam"
20 p | 529 | 154
-
Tiểu luận triết học: Mối quan hệ biện chứng giữa hội nhập kinh tế với xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
24 p | 420 | 116
-
Đề tài "Phép biện chứng về mối liên hệ phố biến và vận dụng phân tích mối liên hệ giữa xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với hội nhập kinh tế quốc tế"
21 p | 321 | 79
-
Tiểu luận: Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường sinh thái
19 p | 430 | 79
-
Tiểu luận: Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường sinh thái ở Việt Nam
21 p | 388 | 72
-
Đề tài " PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN "
32 p | 200 | 42
-
Tiểu luận: Phân tích phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến_Thách thức và thời cơ của Việt Nam khi hội nhập kinh tế quốc tế
43 p | 159 | 30
-
đề tài: mối liên hệ kỹ thuất môi trường
21 p | 139 | 29
-
Đề tài : Mối liên hệ giữa xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với hội nhập kinh tế quốc tế
0 p | 139 | 25
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Mối liên hệ giữa tình trạng kinh tế xã hội và trầm cảm ở người việt Nam: thí điểm nghiên cứu"
22 p | 137 | 20
-
Tiểu luận: Mối liên hệ giữa học tập, đào tạo và hành vi nhân viên
30 p | 160 | 20
-
Tiểu luận: Mối liên hệ giữa phân cấp tài khóa và nợ công ở các nước OECD
40 p | 101 | 15
-
Tiểu luận: Mối liên hệ giữa sự phân cấp tài chính và nợ công tại các quốc gia Oecd
47 p | 87 | 10
-
Thuyết trình: Mối liên hệ giữa sự phân cấp tài chính và nợ công tại các quốc gia Oecd
34 p | 95 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mối liên hệ giữa phát triển bền vững xã hội và hiệu quả hoạt động trong chuỗi cung ứng, vai trò trung gian của liên kết trong chuỗi cung ứng trường hợp nghiên cứu tại Việt Nam
27 p | 22 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn