intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Năng lực sản xuất kinh doanh của NYK Line

Chia sẻ: Châu Quỳnh Như | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:26

149
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày nay, ngành vận tải bằng đường biển là một bộ phận thiết yếu trong nền kinh tế của các nước có biển. Khó có thể biết chính xác ngành vận tải biển ra đời từ khi nào nhưng ta có thể thấy nó phát triển với một tốc độ chóng mặt. Từ khi mà lượng hàng hóa chuyên chở bằng đường biển chưa nhiều, sức chở của tàu còn nhỏ và thông tin liên lạc còn thấp kém, công việc thuê tàu chuyên chở hàng hóa trong ngành vận tải biển thường được tiến hành trực tiếp giữa chủ tàu và khách hàng. Cho đến khi...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Năng lực sản xuất kinh doanh của NYK Line

  1. LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, ngành vận tải bằng đường biển là một bộ phận thiết yếu trong nền kinh tế của các nước có biển. Khó có thể biết chính xác ngành vận tải biển ra đời từ khi nào nhưng ta có thể thấy nó phát triển với một tốc độ chóng mặt. Từ khi mà lượng hàng hóa chuyên chở bằng đường biển chưa nhiều, sức chở của tàu còn nhỏ và thông tin liên lạc còn thấp kém, công việc thuê tàu chuyên chở hàng hóa trong ngành vận tải biển thường được tiến hành trực tiếp giữa chủ tàu và khách hàng. Cho đến khi ngành vận tải biển thế giới đã phát triển nhanh chóng. Đội tàu trên thế giới cũng đã tăng lên đột biến cả về số lượng lẫn chất lượng, chủng loại cũng như kích thước. Các chuyến đi dài qua năm châu bốn biển, những bến cảng có mớn nước sâu đủ sức cho tàu hàng vạn tấn vào, các thiết bị xếp dỡ công suất hàng ngàn tấn/giờ… không còn là xa lạ với người làm công tác hàng hải. Chính vì vậy mà khối lượng hàng hóa chuyên chở đã tăng lên đáng kể. Ngày na, ngành vận tải biển giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của mỗi nước. Doanh thu mỗi năm của ngành chiếm tỷ trọng rất lớn trong doanh thu quốc nội. Sự nở rộ các cảng tầm cỡ quốc gia và vươn ra quốc tế càng góp phần chứng minh tầm quan trọng của chúng trong nền kinh tế hiện nay. Các hãng tàu trên thế giới cũng ngày càng đầu tư hơn cho đội tàu nhằm khai thác tốt nhất trên những tuyến đường hàng hải cũng như góp phần nâng cao uy tín cho hãng. Nhận thức được điều này, NYK Line đã không ngừng hoàn thiện đội tàu của mình, vươn lên là một trong các doanh nghiệp vận tải hàng đầu thế giới. Sau đây, em xin trình bày về “Năng lực sản xuất kinh doanh của NYK Line”. MSSV: 1154010104
  2. MỤC LỤC CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NYK LINE .............................................................3 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................................3 1.2 Lĩnh vực kinh doanh của công ty ...........................................................................5 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức .............................................................................................6 1.4 Tình hình tuyến đường hoạt động của đội tàu ....................................................7 CHƯƠNG II: TÌM HIỂU NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NYK LINE ........................................................................................10 2.1 Năng lực tổng quan về đội tàu của công ty ........................................................10 2.2 Năng lực về đội tàu tổng hợp ..............................................................................11 2.3 Năng lực về đội tàu chuyên dụng ........................................................................14 2.4 Năng lực đội ngũ thuyền viên và nhân sự ...........................................................18 2.5 Sản lượng khai thác tàu ........................................................................................20 CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................24 3.1 Kết luận .................................................................................................................24 3.2 Kiến nghị ................................................................................................................25 MSSV: 1154010104
  3. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NYK LINE: 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển: • Tên doanh nghiệp: Nippon Yusen Kabushiki Kaisha (NYK LINE) • Chủ tịch: Yasumi Kudo • Trụ sở chính: 3-2, Marunouchi 2 Chome, Chiyoda-ku, Tokyo 100-0005 Japan • Điện thoại: +81-3-3284-5151 • Văn phòng chi nhánh: Chi nhánh Yokohama (TP Yokohama), chi nhánh Nagoya (TP Nagoya), chi nhánh Kansai (TP Kobe), chi nhánh Kyushu (TP Fukuoka) và chi nhánh Đài Bắc (Đài Loan) • Thành lập: 29/9/1885 (Ngày bắt đầu: 01/10/1885) Quá trình phát triển của công ty: Năm Sự kiện Mitsukawa Shokai, trước đây là Tsukumo Shokai (1 công ty mà Tosa Clan thành lập vào năm 1870 với 3 tàu hơi nước), được đổi tên thành 1873 Mitsubishi Shokai, dưới thời Yataro Iwasaki (người mà sau đó sáng lập ra tập đoàn Mitsubishi). Sau đó, Mitsubishi Shokai được đổi tên thành Mitsubishi Jokisen Kaisha vào năm sau. Yubin Kisen Kaisha Mitsubishi và Kyodo Unyu Kaisha hợp nhất vào 1885 29/9 để tạo thành Nippon Yusen Kaisha (NYK), công ty mới khai trương hoạt động vào 01/10 với 1 đội tàu gồm 58 tàu hơi nước. Tuyến vận tải biển với khoảng cách dài đầu tiên của Nhật Bản được 1893 bắt đầu trên tuyến Bombay với tàu Hiroshima Maru. Mở chi nhánh ở London. Tuyến vận tải biển bắt đầu trên các tuyến 1896 châu Âu, Seattle và châu Úc. Tokushima Maru trở thành tàu Nhật Bản đầu tiên đi qua kênh đào 1914 Panama mới được hoàn thành MSSV: 1154010104
  4. Năm Sự kiện Sọc đôi đỏ nền trắng trở thành biểu tượng chính thức cho tàu NYK. Tàu chở khách sang trọng Asama Maru bắt đầu phục vụ trên tuyến San 1929 Francisco. Sau đó bao gồm cả Asama Maru, Chichibu Maru và Hikawa Maru cùng hoạt động trên tuyến tới Bắc Mỹ và châu Âu. 1959 Tàu chở dầu đầu tiên của tập đoàn NYK hoạt động (Tanba Maru). Tàu chuyên chở quặng đầu tiên của NYK được hoạt động (Tobata 1960 Maru). Hakone Maru, tàu container đầu tiên, bắt đầu phục vụ trên tuyến 1968 California. 1978 Thành lập Nippon Cargo Airlines Co. Ltd (NCA). NYK kỉ niệm 100 năm thành lập. Hàng loạt tuyến vận tải container bắt 1985 đầu từ Los Angeles, Chicago và Cincinnati trong hợp tác với công ty vận tải Nam Thái Bình Dương. 1997 Tàu chở dầu Diamond Grace xảy ra tai nạn tràn dầu ở vịnh Tokyo. Đặt ra sự toàn vẹn, sự đổi mới và sự mạnh mẽ cho NYK. Thiết lập 2007 Học viện Hàng hải NYK-TDG ở Philippines. Dự án cải cách cơ cấu khẩn cấp Yosoro được thực hiện. Giải thưởng 2009 thiết kế hoàn hảo được trao cho 2 tàu thân thiện với môi trường của NYK là Auriga Leader và NYK Super Eco Ship 2030. 2010 Kỉ niệm 125 năm thành lập NYK. Kế hoạch quản lý trung hạn mới “More Than Shipping 2013” được phát hành. NYK gửi các tình nguyện viên đến hỗ trợ và cung cấp viện 2011 trợ cho các khu vực bị tàn phá bởi động đất Nhật Bản. Học viện Hàng hải NYK-TDG tốt nghiệp khóa đầu tiên. 1.2 Lĩnh vực kinh doanh: NYK kinh doanh chủ yếu trên 6 lĩnh vực:  Dịch vụ logistics toàn cầu (Logistics): • Kinh doanh vận tải biển: bao gồm vận tải container và vận tải hàng hóa thông thường. • Dịch vụ vận tải cảng cuối và cảng (Terminal and Harbor): NYK cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tại cảng cuối và các dịch vụ xếp dỡ tàu container, tàu chở ô tô nguyên chiếc và tàu du lịch tại các cảng cuối ở Nhật Bản, châu Á, Bắc Mỹ, châu Âu và châu Úc. MSSV: 1154010104
  5. • Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không. • Kinh doanh Logistics: cung cấp các dịch vụ bao gồm kho lưu trữ, quá trình xử lý như kiểm tra, phân loại, dán nhãn và đóng gói lại; dịch vụ vận chuyển nội địa như giao hàng bằng xe tải hoặc xe lửa, khai thuế hải quan, giao nhận…  Vận chuyển hàng rời (Bulk shipping): • Vận chuyển ôtô: NYK cung cấp một đội tàu vận chuyển ô tô lớn nhất thế giới với khoảng 100 chiếc. • Vận chuyển hàng rời khô: Từ lâu, NYK đã vận chuyển số lượng lớn các loại hàng quan trọng đối với nền kinh tế thế giới, chẳng hạn như quặng sắt, than đá và dăm gỗ.  Vận chuyển hàng lỏng: • Vận chuyển dầu thô • Vận chuyển sản phẩm dầu và hóa chất • Vận chuyển khí dầu mỏ hóa lỏng • Vận chuyển khí thiên nhiên hóa lỏng  Kinh doanh du thuyền (Cruises)  Kinh doanh bất động sản (Real estate)  Các dịch vụ khác 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức: MSSV: 1154010104
  6. 1.4 Tình hình hoạt động của các tuyến: Hiện nay, NYK Line hoạt động trên các tuyến chuyển chở được phân ra làm 8 nhóm:  Nhóm 1: Châu Á - Bắc Mỹ: • Tuyến SGX: từ Los Angeles (Hoa Kỳ) đến Trung Quốc, vòng xuống Sigapore tới Arap Saudi (thời gian quay vòng 77 ngày). • Tuyến SSX: từ Long Beach (Hoa Kỳ) đến Trung Quốc (thời gian quay vòng: 42 ngày). MSSV: 1154010104
  7. • Tuyến JPX: Từ Nhật Bản tới bờ Tây Hoa Kỳ (thời gian quay vòng: 35 ngày). • Tuyến VCX: từ Việt Nam đến Trung Quốc, qua Thái Bình Dương đến bờ Tây Hoa Kỳ (thời gian quay vòng: 43 ngày). • Tuyến CKX: từ Trung Quốc đến Hàn Quốc, Nhật Bản, qua Thái Bình Dương đến bờ Tây Hoa Kỳ (thời gian quay vòng: 42 ngày). • Tuyến PNX: từ Vancouver đến Đông Á (thời gian quay vòng: 49 ngày). • Tuyến AEX: từ bờ Đông Hoa Kỳ đi qua Địa Trung Hải tới Đông Nam Á (thời gian quay vòng: 70 ngày). • Tuyến IEX: từ Ấn Độ qua biển Đỏ, kênh đào Suez vào Địa Trung Hải tới bờ Đông Hoa Kỳ (thời gian quay vòng: 56 ngày). • Tuyến NWX: từ Vancouver (Bắc Mỹ) đến Đông Á (thời gian quay vòng: 42 ngày). • Tuyến SCE: từ Trung Quốc qua Thái Bình Dương, qua kênh đào Panama tới bờ Đông Hoa Kỳ (thời gian quay vòng: 63 ngày) • Tuyến PAX: từ bờ Đông Hoa Kỳ qua kênh Panama đến Đông Á (thời gian quay vòng 105 ngày) • Tuyến CCX: Los Angeles (Hoa Kỳ) đến Trung Quốc (thời gian quay vòng: 42 ngày)  Nhóm 2: Bắc Mỹ - châu Âu: • Tuyến PAX: từ bờ Tây Hoa Kỳ qua kênh Panama đến bờ Đông Hoa Kỳ tới Tây Âu ( thời gian quay vòng: 105 ngày). • Tuyến GAX: từ vùng vịnh Mexico đến Tây Âu (thời gian quay vòng: 35 ngày). • Tuyến ATX: Bờ đông Hoa Kỳ đến Tây Âu (thời gian quay vòng: 28 ngày).  Nhóm 3: Châu Á- Châu Âu: MSSV: 1154010104
  8. • Tuyến ABX: Từ Trung Quốc qua Singapore, biển Đỏ tới biển Đen ( thời gian quay vòng: 63 ngày). • Tuyến EUM: từ Đông Á qua vùng biển Ả Rập vào biển Đỏ, qua kênh đào Suez tới Tây Nam châu Âu (thời gian quay vòng: 70 ngày). • Tuyến IOS: từ Ấn Độ qua Địa Trung Hải tới Tây Âu (thời gian quay vòng: 56 ngày). • Tuyến LP1: Từ Nhật Bản xuống Đông Nam Á qua biển Đỏ vào Địa Trung Hải tới Tây Âu (thời gian quay vòng: 77 ngày).  Nhóm 4: Châu Mỹ Latinh: • Tuyến ALX: từ Đông tới Mexico đến Nam Mỹ (thời gian quay vòng: 77 ngày). • Tuyến AMX: từ Trung Quốc đến Nhật Bản, qua Thái Bình Dương đến Mexico (thời gian quay vòng: 49 ngày). • Tuyến NHX: từ Đông Á qua Đại Tây Dương, vòng xuống mũi Hải Vọng tới bờ Đông Nam Mỹ (thời gian quay vòng: 84 ngày). • Tuyến ANS: từ bờ Đông Hoa Kỳ tới bờ Đông Nam Mỹ (thời gian quay vòng: 42 ngày).  Nhóm 5: Châu Phi: • Tuyến SWAX: từ Trung Quốc qua Singapore, vòng xuống mũi Hảo Vọng đến Tây Phi (thời gian quay vòng: 84 ngày). • Tuyến AEF: từ Singapore tới Nam Phi (thời gian quay vòng: 35 ngày).  Nhóm 6: châu Á – châu Đại Dương: • Tuyến ANA1: từ Trung Quốc đến Australia (thời gian quay vòng: 42 ngày) • Tuyến AAX: từ Singapore tới châu Úc (thời gian quay vòng: 35 ngày). • Tuyến NZS: từ Sigapore tới New Zealand (thời gian quay vòng: 35 ngày). • Tuyến NZJ: từ Nhật Bản tới New Zealand (thời gian quay vòng: 42 ngày). MSSV: 1154010104
  9.  Nhóm 7: nội châu Á: • Tuyến PGS1: từ Nhật Bản tới Singapore, Indonesia (thời gian quay vòng: 28 ngày). • Tuyến APX: từ Thái Lan qua Singapore tới Indonesia (thời gian quay vòng: 14 ngày). • Tuyến ITX1:từ Nhật Bản tới Philippines (thời gian quay vòng: 14 ngày).  Nhóm 8: Trung Đông và Ấn Độ: • Tuyến SGX: Từ Trung Quốc vòng xuống Sigapore, Ấn Độ tới Trung Đông (thời gian quay vòng: 77 ngày). • Tuyến HLS: từ Thái Lan tới Ấn Độ, Trung Đông (thời gian quay vòng: 42 ngày). Các tuyến đường vận tải của NYK Line ngày càng được mở rộng để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa trên thế giới. MSSV: 1154010104
  10. CHƯƠNG II: TÌM HIỂU NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NYK LINE 2.1 Năng lực tổng quan về đội tàu của công ty: Năm Theo Năm 2012 2011 lĩnh Loại Tổng Sở vực Tổng cộng tàu Sở cộng hữu kinh Thuê Thuê doanh hữu Kt Kt Tàu Tàu (DWT) (DWT) Tàu 5.572. 5.489. contai 31 98 129 29 97 126 626 287 ner Kinh Tàu doanh chở vận hàng tải nặng/ 372.16 352.21 biển 9 10 19 9 9 18 Tàu 1 5 thông thườn g Vận Tàu chuyể chở n hàng hàng 21.041 22.747 35 77 112 37 89 126 rời rời .640 .882 (Capes ize) Tàu chở hàng 7.801. 8.654. 39 54 93 44 58 102 rời 814 694 (Pana max) Tàu 53 96 149 6.521. 64 97 161 6.999. chở 082 610 hàng rời (handy size) MSSV: 1154010104
  11. Tàu 2.849. 2.678. chở gỗ 13 43 56 9 42 51 261 186 dăm Tàu 2.173. 2.169. chở 33 88 121 32 88 120 632 122 ôtô Tàu 12.961 12.601 chở 53 32 85 54 28 82 .241 .151 dầu Tàu 2.085. 2.085. chở 25 3 28 25 3 28 903 903 LNG Tàu chở các 532.92 346.44 17 26 43 12 17 29 loại 4 0 hàng khác Du Du 2 1 3 21.577 2 1 3 21.577 lịch thuyền TỔNG 310 528 838 61.933.961 317 529 846 64.146.066 2.2 Năng lực đội tàu tổng hợp: NYK là một trong những công ty có mạng lưới vận tải biển lớn nhất thế giới. NYK hiện có khoảng 90 tàu container đang hoạt động trên toàn thế giới. Đội tàu container của NYK vận chuyển tất cả các loại hàng hóa phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của con người. Vận tải container của NYK Line hiện đang đứng thứ 13 trên thế giới. Dưới đây là danh sách đội tàu container của NYK: Năm Tên tàu TEU Cờ NRT GRT đóng ACX Crystal 2008 2900 Philippines 14.422 29.093 ACX Diamond 2008 2900 Singapore 14.422 29.093 ACX Marguerite 1997 1600 Panama 9.382 18.602 MSSV: 1154010104
  12. Năm Tên tàu TEU Cờ NRT GRT đóng ACX Pearl 2008 2900 Panama 14.422 29.093 ACX Satsuma 1997 560 Panama 3.733 6.773 Antigua & Condor 2008 889 5.198 9.983 Barbuda Confidence 1996 602 Bahamas 2.738 5.658 E.R. Riga 2010 1084 Liberia 5.387 12.514 Hanjin Constantza 2011 3398 Malta 19.410 35.595 Iga 1996 1613 Panama 9.382 18.602 Ikoma 1997 1613 Panama 9.382 18.602 Imari 1997 1613 Singapore 9.382 18.602 Iwaki 1997 1613 Panama 9.382 18.602 Iwashiro 1995 1613 Panama 9.382 18.619 Izumo 1997 1613 Singapore 9.382 18.602 Mark Twain 2006 3398 Liberia 19.407 35.581 105.64 NYK Adonis 2010 9300 Panama 34.145 4 105.64 NYK Altair 2012 9592 Panama 34.145 4 NYK Aphrodite 2003 6238 Panama 29.555 75.484 NYK Apollo 2002 6238 Panama 29.555 75.484 NYK Aquarius 2003 6238 Panama 29.555 75.484 105.64 NYK Arcadia 2011 9592 Panama 34.145 4 NYK Argus 2004 6238 Panama 29.555 75.484 NYK Artemis 2003 6238 Panama 29.555 75.484 NYK Athena 2003 6238 Panama 29.555 75.484 NYK Atlas 2004 6238 Panama 29.555 75.519 NYK Clara 2008 2700 Singapore 11.833 27.051 MSSV: 1154010104
  13. Năm Tên tàu TEU Cờ NRT GRT đóng NYK Constellation 2007 4800 Marshall Island 23.203 55.534 NYK Cosmos 2006 4130 Liberia 25.095 40.952 NYK Daedalus 2007 4800 Panama 23.203 55.534 NYK Daniella 2008 2700 Singapore 11.833 27.051 NYK Delphinus 2007 4800 Panama 23.203 55.534 NYK Demeter 2007 4800 Panama 23.203 55.534 NYK Deneb 2007 4800 Panama 23.203 55.534 NYK Diana 2008 4800 Panama 23.203 55.534 NYK Floresta 2005 2432 Cyprus 12.540 25.406 NYK Fuji 2010 4538 Singapore 18.228 44.925 NYK Furano 2010 4538 Singapore 18.228 44.925 NYK Fushimi 2010 4538 Singapore 18.228 44.925 NYK Futago 2011 4538 Singapore 18.228 44.925 NYK Galaxy 2006 4300 Germany 24.786 41.899 141.00 NYK Helios 2012 13208 Hong Kong 69.987 3 NYK Isabel 2008 2700 Singapore 11.833 27.051 NYK Joanna 2009 2700 Singapore 11.833 27.051 NYK Kai 1993 3794 Panama 21.988 50.650 NYK Laura 2009 2700 Panama 11.833 27.051 NYK Leo 2002 6258 Panama 28.409 75.201 NYK Libra 2002 6258 Panama 28.409 75.201 NYK Lodestar 2001 6258 Panama 28.409 75.201 NYK Lynx 2002 6258 Panama 28.409 75.201 NYK Lyra 2002 6258 Panama 28.409 75.201 NYK Lyttelton 2008 3534 Liberia 15.938 36.007 MSSV: 1154010104
  14. Năm Tên tàu TEU Cờ NRT GRT đóng NYK Maria 2009 2700 Panama 11.833 27.051 NYK Meteor 2007 4800 Panama 23.203 55.534 NYK Nebula 2007 4800 Panama 23.203 55.534 NYK Oceanus 2007 8600 Panama 35.550 98.799 NYK Olympus 2008 8600 Panama 35.550 98.799 NYK Orion 2008 8600 Panama 35.550 98.799 NYK Orpheus 2008 8600 Japan 35.550 98.799 NYK Paula 2009 2700 Panama 11.833 27.051 NYK Pegasus 2003 6238 Panama 29.780 76.199 NYK Phoeni 2003 6238 Panama 29.780 76.199 NYK Remus 2009 4800 Panama 23.203 55.534 NYK Rigel 2009 4800 Panama 23.203 55.534 NYK Romulus 2010 4800 Singapore 23.203 55.534 NYK Rosa 2009 2700 Panama 11.833 27.051 NYK Rumina 2009 4888 Singapore 23.203 55.534 NYK Silvia 2009 2700 Panama 11.833 27.051 NYK Terra 2008 6500 Panama 27.684 76.928 NYK Themis 2008 6500 Panama 27.684 76.928 NYK Theseus 2008 6500 Panama 27.684 76.928 NYK Triton 2008 6500 Panama 27.684 76.928 NYK Vega 2006 8600 Panama 37.907 97.825 NYK Venus 2007 8600 Panama 37.907 97.825 NYK Veronica 2009 2700 Panama 11.833 27.051 NYK Vesta 2007 8600 Panama 37.907 97.825 NYK Virgo 2007 8600 Panama 37.907 97.825 MSSV: 1154010104
  15. Năm Tên tàu TEU Cờ NRT GRT đóng Posen 2007 2741 Liberia 13.574 27.968 Rio Cardiff 2010 4255 Liberia 23.882 41.331 Rio Chicago 2010 4250 Liberia 25.000 39.080 Santa Belina 2006 2824 Liberia 14.769 28.616 Sanuki 1997 1157 Singapore 5.857 13.448 Satsuki 1997 1177 Panama 7.023 14.089 Settsu 1997 1152 Panama 5.857 13.448 Soga 1998 1091 Panama 5.857 13.448 Sumire 1997 1177 Panama 7.023 14.089 Suzuran 1997 1177 Panama 7.023 14.089 Virginia 2005 5039 Liberia 34.532 54.592 William Shakespeare 2007 3398 Liberia 19.407 35.581 2.3 Năng lực đội tàu chuyên dụng: 2.3.1 Đội tàu vận chuyển ôtô: Trong kinh doanh vận tải ôtô, NYK vận chuyển chủ yếu các ôtô đã hoàn thành từ Nhật Bản ra nước ngoài. Gần đây, NYK phấn đấu để xây dựng một c ơ sở hạ tầng bằng cách thiết lập mạng lưới vận tải ven biển ở châu Âu, Trung Quốc và Đông Nam Á, xây dựng và mở rộng vận tải ôtô trong mỗi khu vực, đầu tư và phát triển kinh doanh vận tải nội địa. NYK cũng đã mở rộng các tuyến vận tải vận chuyển các loại máy móc hạng nặng và xe hơi đã qua sử dụng từ nước ngoài vào Nhật Bản. NYK cung cấp một đội tàu khoảng 100 tàu chở ôtô. MSSV: 1154010104
  16. 2.3.2 Đội tàu chở hàng rời: Đội tàu chở hàng rời của NYK Line là một trong những đội tàu lớn nhất thế giới. Các loại hàng hóa được vận chuyển: quặng sắt, than cốc, muối, gỗ, xi măng,… Đội tàu Số tàu đang hoạt động DWT Capesize (>120.000DWT) 112 21.041.640 Panamax (60.000-119.999DWT) 93 7.801.940 Các tuyến vận tải hàng rời trên thế giới của NYK Line: 2.3.3 Đội tàu chở hàng rời mở mái: Các tàu chở hàng rời mở mái được điều hành bởi SAGA Forest Carries International AS ở Na Uy. SAGA là một công ty vận tải biển quốc tế chuyên về vận chuyển sản phẩm lâm sản. SAGA hiện đang điều hành một đội tàu 24 chiếc chở hàng rời mở mái. 2.3.4 Đội tàu chở gỗ dăm: MSSV: 1154010104
  17. Bao gồm các tàu chở hàng khô rời mở mái, đội tàu chở gỗ dăm của NYK Line là một trong những đội tàu hàng đầu thế giới về vận chuyển gỗ. Đội tàu này bao gồm: 56 tàu đang hoạt động với dung tích 2.849.261 DWT. 2.3.5 Đội tàu vận chuyển hàng lạnh: Đội tàu vận chuyển hàng lạnh của NYK được điều hành bở NYKCool AB, được đặt ở Stockholm (HQ), một công ty con của NYK Reefers Limited. NYKCool AB quản lý một đội tàu khoảng 35 tàu container lạnh phù hợp với việc vận chuyển hàng hóa dễ hư hỏng như hoa quả. Các tuyến vận chuyển hàng lạnh của NYK: 2.3.6 Đội tàu chở dầu thô: 34 tàu vận chuyển dầu thô rất lớn (VLCC) của NYK đã tạo nên một đội tàu chở dầu thô lớn nhất thế giới. Số tàu đang hoạt động DWT MSSV: 1154010104
  18. VLCC 34 10.061.077 Aframax 5 568.761 2.3.7 Đội tàu chở sản phầm dầu/ Đội tàu chở hóa chất: Các tàu chở sản phẩm dầu vận chuyển các sản phẩm của dầu mỏ như: xăng dầu, napta, nhiên liệu diezen, dầu hỏa và nhiên liệu máy bay. Các tàu chở sản phẩm dầu được chia thành các loại sau: MR (cỡ trung bình, 25.000-55.000 DWT), LR (cỡ lớn, lớn hơn 55.000 DWT) và LRII (cỡ lớn II, lớn hơn 80.000 DWT). Số tàu đang hoạt động DWT LRII 5 500.059 MR 23 1.089.519 Tàu chở hóa chất 9 273.859 2.3.8 Đội tàu chở LPG (khí dầu mỏ hóa lỏng): Số tàu đang hoạt động DWT Tàu chở LPG 10 491.077 Tàu chở amoniac 1 26.776 2.3.9 Đội tàu chở dầu LNG (khí thiên nhiên hóa lỏng): Bao gồm 28 tàu đang hoạt động với tổng sức chứa là 2.085.903 m3. Các tuyến hoạt động của đội tàu chở dầu LNG: MSSV: 1154010104
  19. 2.4 Năng lực về đội ngũ thuyền viên và nhân sự: NYK có đội ngũ nhân viên và thuyền viên có trình độ chuyên nghiệp, nhiệt tình và năng động. Nhân viên có trình độ kỹ thuật cao, năng động và sáng tạo trong lĩnh vực kinh doanh vận tải. Phần lớn các thuyền viên của NYK là công dân của các quốc gia khác, đặc biệt là Philippines. Nhìn chung, thuyền viên làm việc trên các tàu của NYK đ ều được đào tạo và huấn luyện khá tốt về lý thuyết, có kinh nghiệm lâu năm, sẵn sàng ứng phó với mọi tình huống nguy cấp trên biển. • Số lượng nhân viên của NYK Group: 28.498 người (bao gồm NYK và các công ty con hợp nhất). • Số lượng nhân viên của NYK Group trong những năm gần đây: Lĩnh vực Năm MSSV: 1154010104
  20. hoạt động 2009 2010 2011 2012 Dịch vụ kinh doanh vận tải biển 4.081 4.197 4.090 4.003 Vận chuyển hàng rời 1.915 1.767 1.926 2.294 Vận chuyển bằng đường biển 5.996 5.964 6.016 6.297 Logistics 15.504 16.180 16.562 16.155 Vận tải cảng cuối và cảng 5.053 5.964 2.363 2.731 Du thuyền 347 485 458 486 Vận tải hàng hóa bằng đường 672 754 716 737 không Bất động sản 52 59 62 64 Lĩnh vực khác 2.210 2.254 2.184 2.028 Tổng cộng 29.834 31.660 28.361 28.498 Đơn vị: Người 2.5 Sản lượng khai thác tàu: MSSV: 1154010104
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0