intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, photpho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại Công ty Cổ phần Thủy sản

Chia sẻ: Nguyễn Văn Nhất | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

170
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm giải quyết vấn để giải quyết vấn ô nhiễm môi trường tại công ty cũng như tạo ra hướng đi mới trong vấn đề xử lý nước thải thủy sản hiện nay đồng thời tạo ra nguồn nguyên liệu sạch hướng để hướng đến phát triển bền vững nhằm giải quyết nhu cầu thiếu hụt của nguồn nhiên liệu hóa thạch trong tương lai. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, photpho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại Công ty Cổ phần Thủy sản

  1. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                1
  2. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2016 GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                2
  3. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản Giáo viên hướng dẫn MỤC LỤC GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                3
  4. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản Tên đề tài:  Nghiên cứu khả  năng xử  lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước   thải thủy sản tại công ty cổ phần thủy sản” 1. đặt vấn đề        Trong những năm gần đây sự  phát triển nhanh chóng của các nghành công   nghiệp đã kéo theo nhu cầu sử  dụng năng lượng tăng cao. Hiện nay, việc sử  dụng năng lượng chủ  yếu từ  nguồn năng lượng hóa thạch song nguồn năng  lượng này không phải là vô tận. Theo dự  báo của các nhà khoa học nguồn năng  lượng hóa thạch sẽ cạn kiệt trong vòng 50 năm tới.phát triển của nền kinh tế Sự  cạn kiệt của các nguồn năng lượng hóa thạch cùng với sự  gia tăng những hậu  quả  của ô nhiễm môi trường đặc biệt là ô nhiễm môi trường nước vì nước có   vai trò cực kỳ quan trọng với sự sống  là cái nôi cho sự sống ra đời, điều hòa khí  hậu, và cần cho sự  phát triển của công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt của  mỗi con người. nhưng chính những hoạt động của con người đã làm cho nguồn  nước bị ô nhiễm tại một số vùng trên trái đất có những đoạn sông và những hồ  đã trở thành vùng nước chết về mặt sinh học. Tại Việt nam, Công nghiệp chế  biến thủy sản là một trong những ngành công  nghiệp phát triển khá mạnh ở khu vực phía Nam, bên cạnh những lợi ích to lớn   đạt được về  kinh tế – xã hội, ngành công nghiệp này cũng phát sinh nhiều vấn  đề  về  môi trường cần phải giải quyết, trong đó ô nhiễm môi trường do nước   thải là một trong những mối quan tâm hàng đầu. Theo các báo cáo về hiện trạng   Môi trường, hiện nay vấn đề bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức.   Thực tế khoảng rất nhiều cơ sở công nghiệp và các khu công nghiệp chưa có hệ  thống xử lý nước thải hoặc có HTXLT nhưng không hoạt động hoặc hoạt động  không có hiệu quả. Nguyên liệu của ngành công nghiệp chế  biến thuỷ  sản rất  phong phú và đa dạng, chính vì thế tính chất và thành phần nước thải của ngành  công nghiệp này cũng rất đa dạng và phức tạp. Qua nghiên cứu và thực tế  đã  GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                4
  5. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản chứng minh: nguồn nước thải thuỷ sản đối với các khâu chế biến cơ bản, nguồn   thải chính từ  khâu xử  lí và bảo quản nguyên liệu trước khi chế  biến, khâu xả  đông làm vệ sinh thiết bị nhà xưởng. Nước thải thuỷ sản từ quá trình chế biến là  nguồn ô nhiễm hữu cơ vô cùng nghiêm trọng nếu không được quan tâm và xử lí  kịp thời. Nó có thể làm ô nhiễm các nguồn nước mặt, nước ngầm, huỷ hoại hệ  thuỷ sinh vật và gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.   Trước tình hình trên, Để  xử  lý nước thải thủy sản cần áp dụng những biện   pháp thích hợp phụ  thuộc vào thành phần tính chất của nguồn nước và quan  trọng nhất là vấn đề chi phí. Hiện nay việc sử dụng biện pháp sinh học để xử lý   nguồn nước thải thủy sản đã được rất nhiều nhà khoa học quan tâm và áp dụng   rộng rãi bởi vì biện pháp sinh học thường rẻ tiền và dễ vận hành. Vi tảo được biết đến như  một ngành trong những ngành nghiên cứu có triển   vọng ứng dụng trong thực tiễn, đó chính là ứng dụng những vi sinh vật có nguồn  gốc bản địa trong xử  lý nước thải, nuôi cá, làm phân bón, sản xuất thực phẩm,  đặt biệt một số loài vi tảo có thể tạo nhiên liệu sinh học. Một số loài tảo chúng   có khả  năng phát triển trong một số loại nước thải, trong quá trình sống chúng  hấp thu một số  chất gây ô nhiễm và kiến cho nước sạch hơn sinh khối của  chúng được ứng dụng để sản xuất biodiesel. Những loại tảo có thể hấp thu một  số chất gây ô nhiễm môi trường là: Chlorella, Tảo Xoắn Spirulina, scenedesmus. Trên cơ sở những yêu cầu cấp thiết của thực tiễn để  bảo vệ  môi trường, đồng   thời dựa trên những dẫn liệu khoa học chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề  tài:”   Nghiên cứu khả năng xử  lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước   thải thủy sản tại công ty cổ  phần thủy sản ” Nghiên cứu này là hết sức cần   thiết để giải quyết vấn để giải quyết vấn ô nhiễm môi trường tại công ty cũng  như tạo ra hướng đi mới trong vấn đề  xử  lý nước thải thủy sản hiện nay đồng  thời tạo ra nguồn nguyên liệu sạch hướng để  hướng đến phát triển bền vững   GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                5
  6. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản nhằm giải quyết nhu cầu thiếu hụt của nguồn nhiên liệu hóa thạch trong tương  lai. 2. Mục Tiêu, Nội Dung Và Phương Pháp Nghiên Cứu  Phạm vi nghiên cứu:   Thí nghiệm đươc thực hiện trong quy mô phòng thí nghiệm trường Đại học  Công nghệ  TP Hồ Chí Minh. Nước thải thủy sản được lấy từ công ty Công Ty Cp Đầu Tư Tm Thủy Sản  (Incomfish)  Địa chỉ: Đường số 7, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, Hồ Chí Minh Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, PH, Anh sáng, DO đến quá trình tạo sinh   khối của vi tảo Chlorella sp để   ứng dụng trong sản xuất biodiesel . Các  ảnh  hưởng khác nội dung thí nghiệm được loại trừ. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10­12 tuần 2.1. Mục tiêu của đề tài: Mục tiêu chung: nghiên cứ khả năng xử lý nito và photpho của chủng vi t ảo  Chlorella  sp  trong nước thải thủy sản. Nghiên cứu tìm ra các điều kiện tối ưu để tăng hiệu quả xử lý nito và photpho và  tạo sinh khối từ vi t ảo Chlorella sp để ứng dụng trong sản xuất biodiesel.  Mục tiêu cụ thể: ­ Nghiên cứu hiệu quả  xử  lý Nitơ  của vi tảo Chlorella   sp   trong nước thải   thủy sản ­ Nghiên cứu hiệu quả xử lý Photpho của vi tảo Chlorella  sp  trong nước thải   thủy sản ­ Khaỏ   sat́   các   yếu   tố   ảnh   hưởng   đến   khả   năng   tạo   sinh   khối   từ   vi   tảo  Chlorella sp để ứng dụng trong sản xuất biodiesel GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                6
  7. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản 2.2. Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu theo các nội dung sau: ­ Nội dung 1: Tổng quan về  tảo   Chlorella sp Đặc điểm sinh học của tảo  Chlorella – sp ­ Nội dung 2: Tổng quan về nước thải chế biến thủy sản.  ­ Nội dung 3:  nội dung và phương pháp nghiên cứu. ­ Nội dung 4:  Kết quả và thảo luận. ­ Nội dung 5: Kết luận và Kiến Nghị 2.3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu: o Thu thập thông tin, số liệu tham khảo  về: ­      Tình hình nghiên cứu, ứng  dụng về  tảo Chlorella sp trong xử  lý  nước thải lượng ở thế giới và Việt  Nam. ­     Thành phần tính chất của nước thải thủy sản. o Khảo sát, thu thập  mẫu ­ Thu và  bảo  quản mẫu tảo Chlorella sp. ­ Quan sát tảo về tảo Chlorella sp trên kính hiển vi ở vật kính 40x; 100x ­ Đo đạc các chỉ tiêu:  o Phân tích mẫu: các chỉ tiêu, TSS, COD, N, P và theo dõi các thông số nhiệt   độ và ánh sáng,  Phương pháp phân tích Nitrate  Nguyên tắc Phản ứng giữa nitrate và brucine có màu vàng. Cường độ màu được đo ở bước   sóng λ = 410nm. Tốc độ phản ứng giữa nitrate và brucine chị ảnh hưởng rõ rệt vào  GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                7
  8. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình phản ứng. Vì thế, các chất phản ứng được thêm   vào lần lượt và ủ ở một khoảng thời gian xác định. Nồng độ acid và thời gian phản   ứng được lựa chọn để tạo màu tốt nhất và ổn định. Phương pháp này thích hợp với   cả nước ngọt và nước biển, với hàm lượng N – NO3­ xấp xỉ 0,1 – 2mg/l. Phương pháp phân tích Nitrite  Nguyên tắc Nitrite được xác định bằng phương pháp so màu. Màu do phản  ứng từ  các   dung dịch tham chiếu và mẫu sau khi tác dụng với acid sulfanilic và naphthylamine   ở  môi trường pH = 2 – 2,5 tạo thành hợp chất màu đỏ  tím của acid azobenzol   naphthylamine sulfonic có màu đỏ tím Phương pháp Diazo thích hợp khi xác định hàm lượng N – NO2 từ 1 ­ 25µg/l Phương pháp phân tích phosphate  Nguyên tắc Ở  nhiệt độ  cao trong môi trường acid, các dạng của phosphate được chuyển   về  dạng orthophosphate và sẽ  phản  ứng với ammonium molybdate để  phóng thích  aicd molybdophosphate, sau đó, acid này kết hợp với SnCl2 tạo màu xanh dương. PO43­ + 12 (NH4)2MoO4 + 24 H+ → (NH4)3PO4. 12MoO3 + 21NH4+ + 12H2O (NH4)3PO4. 12MoO3 + Sn2+ → molybdate (xanh dương) + Sn4+ Phương pháp xác định nồng độ sinh khối vi tảo Nồng độ  sinh khối vi tảo của từng loại tảo và tảo kết hợp trong dung dịch   được xác định bằng máy quang phổ   ở  bước sóng 680nm (Sacchetti, Maietti et al.,   2005; Tàn, Chen et al., 2012; Zhou, Ge et al., 2013). Nồng độ  sinh khối được tính  bằng cách so sánh với đường chuẩn được xây dựng từ  5 mẫu được xác định bằng  buồng đếm trên kính hiển vi và 5 mẫu sinh khối được sấy ở 50 0C để xác định khối  lượng vi tảo khô trên một đơn vị thể tích. Phương pháp nuôi tảo trong môi trường BBM  Chiết từ dung dịch tảo gốc ra erlen (250ml đến 4l) có chứa sẵn môi trường nuôi  tảo. Đặt erlen trong phòng thí nghiệm từ 7 đến 14 ngày. ̶ Chuyển dung dịch tảo này qua erlen lớn hơn (4l đến 20l, có thể sử dụng bình  nhựa để thay thế) có chứa sẵn môi trường nuôi tảo. Đặt erlen ở nơi có ánh  sáng yếu và sục khí trong khoảng 2 ngày, sau đó đưa ra nơi có ánh sáng  mạnh và tiếp tục sục khí. Giai đoạn này diễn ra từ 7 đến 14 ngày. Khi đó,  dung dịch tảo có mày xanh đậm là có thể bắt đầu dùng để xử lý nước thải. Phương pháp phân tích COD   Nguyên tắc:  GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                8
  9. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản Đun hồi lưu mẫu thử  với lượng Kali dicromat đã biết trước khi có mặt thủy  ngân (II) Sunfat và xúc tác bạc trong axit Sunfuric đặc trong khoảng thời gian nhất   định, trong quá trình đó một phần Dicromat bị khử do sự có mặt với các chất có khả  năng bị oxy hóa. Chuẩn độ lượng Dicromat còn lại với FAS. Tính toán giá trị COD  từ  lượng Dicromat bị  khử,1 mol dicromat (Cr2O7­2) tương đương với 1.5mol oxy  (O2).  Nếu phần mẫu thử  có chứa Clorua lớn hơn 1000mg/l cần phải áp dụng quy   trình khác.  Phương pháp xử lý nước thải thủy sản bằng vi tảo ` Vi tảo và nước thải  ( chọn tỉ lệ pha trôn tối  ưu) Nuôi trong mô hình xử lý nước  thải (khoảng 5­7 ngày) Phân tích các chỉ tiêu P- PO43- N- NO2 N- NH4 TSS COD N- NO3- Hình 3.2: Sơ đồ xử lý nước thải bằng vi tảo Phương pháp xử lý nước thải thủy sản bằng vi tảo ` Vi tảo và nước thải  (chọn tỉ lệ pha trôn tối  Nuôi trong Điều  Nuôi trong Ánh  Nuôi trong điều  Nuôi trong điều  Kiện thiếu  sáng trực tiếp,  kiện có sục khí kiện không sục khí sáng, nhiệt độ  nhiệt độ môi  GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam phòng trường SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                9
  10. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản Phân tích các chỉ tiêu P- PO43- N- NO2 N- NH4 TSS COD N- NO3- Hình 3.2: Sơ đồ xử lý nước thải bằng vi tảo 3. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Các công trình nghiên cứu liên quan đến việc xử  lý nước thải bằng vi tảo  Chlorella sp và những ứng dụng của chúng trên thế giới và ở việt nam. Thế giới: 3.1   Các nghiên cứu trên thế giới: . Tại đức đã sử  dụng cocale cholorophycae và cyanophyceae để  làm sạch nước   thải ở giai đoạn thứ ba . Tại séc, các nhà nghiên cứu đã trồng tảo Chlorella vulgaris trong nước thải nhằm  xác định năng suất tảo và tốc độ loại bỏ a môn và phophat trong nước thải chăn   nuôi lơn. Tại Việt Nam, cũng đã có nhiều nghiên cứu về  vấn đề  này, tiêu biểu là công  trình nghiên cứu của Tiến sĩ Nguyễn Thị  Thanh Xuân (Giảng viên Trường Đại  Học Bách Khoa Đà Nẵng). Cụ thể, TS Xuân đã nghiên cứu nuôi trồng vi tảo với   mục đích xử lý nước thải tại các trang trại chăn nuôi, là nơi có nguồn nước thải  giàu chất dinh dưỡng, phụ phẩm giàu chất hữu cơ (đồng thời tận dụng sinh khối   sản xuất biodiesel và thương mại hóa sản phẩm này). Lâm minh triết đã tiến  GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                10
  11. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản hành nghiên cứu sử dụng Chlorella để xử lý nước thải. Đặng xuyến như và cộng sự đã nghiên cứu khả năng phát triển của tảo Spirulina  platensis trong môi trường có nồng độ a môn cao 3.2       Ý nghĩa của đề tài:  3.2.1  Ý nghĩa khoa học ­ Công nghệ xử lý nước thải bằng vi tảo là một công nghệ mới tại Việt  Nam. Có nhiều ưu điểm, thân thiện với môi trường.  ­ Việc áp công nghệ xử lý nước thải bằng vi tảo để chiết tách nhiên liệu  sinh học là một công nghệ xanh thân thiện với môi trường. ­ ̉ Khao sat các y ́ ếu tố ảnh hưởng đến khả năng tạo sinh khối của tảo giup  ́ tim ra ph ̀ ương an tôi  ́ ́ ưu đê x ̉ ử ly n ́ ước thai và thu đ ̉ ược sinh khối nhằm  ứng dụng trong sản xuất biodiesel. ­ Là một công nghệ có chi phí thấp và nhiều ứng dụng, công nghệ vi tảo  hứa hẹn sẽ mang lại nhiều hiệu quả về kinh tế và môi trường, chiếm vai  trò quan trọng trong tương lai. 3.2.2 Ý nghĩa thực tiễn ­ Đề tài tạo hướng đi mới trong xử lý nước thải thủy sản. ­ Để tại tạo nguồn tài liệu liệu cũng như là nền tản để phát triển ứng dụng  của vi tảo để thay thế nguồn nhiên liệu trong tương lai. 3.3 . Tính mới của đề tài ­ Sử dụng vi tảo sử dụng Chlorella  xử lý nước thải thủy sản. ­  Góp phần đa dạng hóa các phương pháp xử lý ô nhiễm nước thải thủy sản,  giúp cho công tác quản lý ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước ngày càng tốt hơn  và nâng cao chất lương cuộc sống. ­ Đề tài nghiên cứu ứng ụng sinh khối Chlorella sp để sản xuất biozen 3.1. Kết  quả đạt được của đề  tài: GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                11
  12. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản ­  Đánh giá hiệu quả xử lý nito và photo trong nước thải thủy sản  ­    Chọn được những điều kiện tối ưu để Chlorella sp sinh trưởng phát triển  tạo sinh khối để ứng dụng sản xuất nhiên liệu sinh học 4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Cụ thể trong từng giai đoạn, những hoạt động, các bước được tiến hành và thời  gian dự kiến cho từng hoạt động như sau:   GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                12
  13. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản Bảng 2. Tiến độ thực hiện đề tài 1 1 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 Thực hiện đề cương đồ án Nuôi mẫu giống trên môi trường BBM Đọc tìm hiểu phân tích tài liệu, Lựa chọ phương pháp nghiên cứu, xây dựng mô hình nghiên cứu Đánh giá hiệu quả xử lý nito và photo trong nước thải thủy sản Đánh giá hiệu quả xử lý photo trong nước thải thủy sản Nghiên cứu ảnh hưởng anh sáng đến quá trình tạo sinh khối của tảo chlorela sp Nghiên cứu ảnh hưởng Nhiệt độ đến quá trình tạo sinh khối của tảo chlorela sp Nghiên cứu ảnh hưởng Oxy đến quá trình tạo sinh khối của tảo chlorela sp phân tích, xử lý số liệu đo tác chi tiêu P- PO43-, TSS, COD, NO2-, NH4, NO3- Thảo luận kết quả, đề xuất nuôi thực tế Hoàn thiện đồ án 5. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN Dự kiến đồ án bao gồm:  MỤC LỤC LỜI CAM  ĐOAN  CẢM ƠN   ỤC    CÁC  T  DANH  M   Ừ      VIẾT    TẮT   DANH    MỤC    BẢNG   DANH    MỤC    HÌNH   LỜI    MỞ    ĐẦU  1.  Tính  c  ấp thiết của    đề    tài    2.        nghiên    cứu   Tình  hình GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                13
  14. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản 3.  Mục  tiêu        nghiên    cứu  4.  Đối tượng     nghiên    cứu  5.  Phạm vi     nghiên    cứu  6.  Nội dung nghiên cứu  7. Phương pháp nghiên cứu 8. Kết quả đạt được của đề tài  9. Ý nghĩa của đề tài 10. Tính mới của đề tài CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN  TÀI LIỆU 2.1. Tổng quan về vi tảo 2.1.1. Tảo Scenedesmus ­ sp [6] 2.1.2. Tảo Chlorella – sp [1­6] 2.2 Tổng quan về nước thải chế biến thủy sản 2.2.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải chế biến thủy sản 2.2.2. Tính chất và thành phần của nước thải thủy sản 2.2.3.  Ảnh hưởng của nước thải thủy sản CHƯƠNG 2:  NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu đánh giá[8]: 3.1.1. Phương pháp phân tích COD 3.1.2. Phương pháp phân tích Ammoniac 3.1.3. Phương pháp phân tích Nitrate 3.1.4. Phương pháp phân tích Nitrite 3.1.5. Phương pháp phân tích phosphate 3.1.6. Phương pháp phân tích Chlorophyl[5] 3.1.8  Phương pháp xác định nồng độ sinh khối vi tảo 3.2. Môi trường BBM nuôi vi tảo 3.3 Phương pháp nuôi  tảo 3.3.1. Phương pháp nuôi từng loại tảo trong môi trường BBM  3.3.2. Phương pháp nuôi kết hợp 2 loại tảo 3.4. Phương pháp xử lý nước thải thủy sản bằng vi tảo GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                14
  15. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản CHƯƠNG 4:  KẾT QUẢ 4.1Kết quả phân tích nồng độ sinh khối vi tảo 4.1.1Nồng độ sinh khối vi tảo Chlorella sp 4.1.1.1. Đường chuẩn vi tảo Chlorella sp 4.1.1.2 Kết quả nồng độ sinh khối vi tảo Chlorella sp theo tỉ lệ 7:3 4.1.1.3 Kết quả nồng độ sinh khối vi tảo Chlorella sp theo tỉ lệ 8:2 4.1.2Nồng độ sinh khối vi tảo Scenedesmus sp 4.1.2.1. Đường chuẩn vi tảo Scenedesmus sp (SED 1) 4.1.2.2 Kết quả nồng độ sinh khối vi tảo Scenedesmus sp theo tỉ lệ 7:3 4.1.2.3 Kết quả nồng độ sinh khối vi tảo Scenedesmus sp theo tỉ lệ 8:2 4.1.3Nồng độ sinh khối vi tảo kết hợp 4.1.2.1. Đường chuẩn vi tảo kết hợ 4.1.2.3 Kết quả nồng độ sinh khối vi tảo kết hợp theo tỉ lệ 7:3 4.1.2.3Kết quả nồng độ sinh khối vi tảo kết hợp theo tỉ lệ 8:2 4.2Kết quả phân tích các chỉ tiêu trong quá trình xử lý nước thải 4.2.1Chỉ tiêu COD 4.2.2Chỉ tiêu Amoniac 4.2.3Nitrate 4.2.5Phosphate  KẾT LUẬN  VÀ        KIẾN    NGHỊ   Kết    luận   Kiến    nghị     TÀI  LI   ỆU     THAM    KHẢO   Tiếng     Việt     Tiếng     Anh   PHỤ    LỤC  GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                15
  16. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản TÀI LIỆU THAM KHẢO ̀ ̣ ươc ngoai: Tai liêu n ́ ̀  [1] – Oh­Hama. T and S. Myjachi, 1986. “Chlorella”. Micro­algal Biotechnology.  Michael   A.Borowitzka   and   Lesley   J.   Borow   itzka   (Eds),   Cambridge   University  press, pp. 3­26.  GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                16
  17. Nghiên cứu khả năng xử lý  nitơ, phot pho của tảo Chlorella  sp trong nước thải thủy sản  tại công ty cổ phần thủy sản   [2]  –  Iriate F., Buitrago, E., 1991.  “Determination of concentration and optimal  nitrogen source for Chlorella sp. Culture used as inoculant for massive culture”.  MEM­SOC. –CIENC.­ NAT. – SALLE 51 (135­136), 181­193.  [3] ­ Subhasha Nigam (2011), “Effect of Nitrogen on Growth and Lipid Content of  Chlorella pyrenoidosa”, American Journal of Biochemistry and Biotechnology, vol  7, No 3 124­129.   [4] ­ Liang Wang et al., 2009. Cultivation of Green Algae Chlorrela sp. in Different  Wastewaters   from   Municipal   Wastewater   Treatment   Plant.   Appl   Biochem  Biotechnol. [5] ­ Spectrophotometric Determination of Chlorophyll ­ A, B and Total Carotenoid  Contents of Some Algae Species Using Different Solvents ̀ ̣ Tai liêu Vi ̣ êt Nam: [6] – Bui Hoang Khang, 2013. X ̀ ̀ ư ly n ̉ ́ ươc thai t ́ ̉ ư nh ̉ ông ty sát trùng  ̀ à máy cua c Cân Th ̀ ơ băng 2 dòng vi tao Chlorella sp. va  Scenedesmus sp. Tr ̀ ̉ ̀ ường ĐHCT. [7] ­ Trần Thị Thủy, 2008. Ảnh hưởng của pH, nhiệt độ, dinh dưỡng lên sự phát  triển của Chlorella. LVĐH­NTTS Trường Đại học Cần Thơ. [7] – Bài giảng môn thí nghiệm hóa kỹ thuật môi trường, Khoa CNSH & KTMT,  trường Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm. Tài liệu web: [10] – http://www.fao.org/ GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam SVTh: Nguyễn Văn Nhất                                                                                                                17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0