Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Sử dụng công nghệ thông tin như thế nào trong tiết tự chọn môn Ngữ văn để nâng cao hiệu quả dạy học
lượt xem 61
download
Để nâng cao biện pháp dạy học cũng như tìm ra phương pháp dạy học thích, mời quý thầy cô tham khảo tài liệu "Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Sử dụng công nghệ thông tin như thế nào trong tiết tự chọn môn Ngữ văn để nâng cao hiệu quả dạy học". Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn tư liệu tham khảo bổ ích cho quý thầy cô trong quá trình giảng dạy.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Sử dụng công nghệ thông tin như thế nào trong tiết tự chọn môn Ngữ văn để nâng cao hiệu quả dạy học
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG TÊN ĐỀ TÀI: SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NHƯ THẾ NÀO TRONG TIẾT TỰ CHỌN MÔN NGỮ VĂN ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC Người nghiên cứu: LÊ THỊ QUYÊN Tổ chuyên môn: NGỮ VĂN Đơn vị: Trường THPT TRẦN PHÚ Chí Thạnh – Tuy An – Phú Yên
- Năm học: 2012 – 2013 2
- I. TÓM TẮT Mỗi một môn học đều có nét đặc trưng riêng. Với môn Ngữ Văn, ngoài cung cấp kiến thức còn giúp học sinh biết rung động trước cái đẹp, sự tinh tế trong cách sử dụng ngôn ngữ và giáo dục nhân cách để học sinh biết yêu thêm con người và cuộc sống. Văn học dễ làm say lòng người nếu người dạy tạo được sự hứng thú để người học văn cảm thụ được cái hay, cái đẹp trong từ ngữ, vần điệu, bố cục….và khi tạo được sự hứng thú ở học sinh các em sẽ thấy yêu thích học văn hơn và giờ dạy đạt hiệu quả hơn. Vì vậy việc đổi mới phương pháp dạy Ngữ Văn là yếu tố quyết định hiệu quả giờ dạy. Đồng thời việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giờ dạy sẽ giúp học sinh phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo… làm cho học sinh ham thích học môn Ngữ Văn. Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo chương trình tự chọn được phân thành 3 loại chủ đề cho từng môn học: chủ đề bám sát, chủ đề nâng cao và chủ đề đáp ứng.Riêng chủ đề bám sát giúp học sinh củng cố và khắc sâu thêm kiến thức, kĩ năng cơ bản của chương trình chính khóa. Ngoài ra còn mở rộng và nâng cao thêm một số kiến thức, kĩ năng cần thiết nhưng chưa được cung cấp trong chương trình chính khóa do điều kiện thời gian. Dạy tiết tự chọn là để củng cố, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức cho học sinh nhằm giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tự tích lũy kiến thức, phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo để có niềm say mê trong học tập. Và trong chương trình Ngữ Văn 10 ở các lớp cơ bản có tiết tự chọn. Và tôi chọn tiết tự chọn của hai lớp 10A4 và 10A7 của Trường THPT Trần Phú, trong đó lớp 10A7 sử dụng phương pháp dạy học ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tạo sự hứng thú cho học sinh trong tiết học Ngữ Văn để nâng cao hiệu quả dạy học. Khi tiến hành nghiên cứu, tôi đã thực hiện trên hai lớp tương đương. Tôi chọn lớp 10A7 là lớp thực nghiệm và lớp 10A4 là lớp đối chứng. 3
- II. GIỚI THIỆU 1. Hiện trạng Hiện nay rất nhiều học sinh thụ động trong tiết học Ngữ Văn. Học sinh ít đọc sách, không chịu soạn bài, học bài để tăng vốn văn học. Và chưa thấy được học văn là để giáo dục tình cảm, lí tưởng, bồi dưỡng tính nhân văn, nhân bản của con người. Đa số học sinh lười học Văn, học qua loa đối phó và lúng túng về phương pháp học tập. Vì vậy mà nhiều học sinh mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt….rồi điểm thấp và mất hứng thú học Văn. Tài liệu minh họa, các phương tiện nghe nhìn, đồ dùng dạy học để phục vụ cho việc dạy học văn bổ sung kiến thức cho học sinh còn nghèo nàn, đơn điệu. Còn các loại sách tham khảo in đi in lại, sao chép, sửa chữa…làm cho học sinh không biết nên lựa chọn như thế nào để phục vụ việc học văn. Để khắc phục những hiện trạng trên, tôi sử dụng phương pháp dạy học ứng dụng công nghệ thông tin soạn giáo án điện tử nhằm tạo hứng thú cho học sinh học môn Ngữ Văn trong tiết tự chọn để nâng cao hiệu quả dạy học. 2. Giải pháp thay thế Khuyến khích học sinh học thuộc lòng văn bản đã học (thơ), và nắm nội dung (văn xuôi) tiến đến đọc diễn cảm để học sinh thích đọc sách, tự đọc sách làm tăng vốn văn học. Sau khi đọc cho học sinh cảm nhận cái hay về một chi tiết nào đó trong văn bản mà bản thân các em thích. Để tiết học tự chọn có ý nghĩa, để phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, có thói quen làm việc nhóm và kĩ năng tự học, để có niềm vui, hứng thú 4
- trong học tập…giáo viên sử dụng tích hợp các phương pháp dạy học và cụ thể là để thực hiện một tiết học tự chọn có hiệu quả thì việc sử dụng công nghệ thông tin là một yêu cầu cần thiết. Giáo viên sử dụng công nghệ thông tin, soạn giáo án điện tử với những hình ảnh minh họa, lời ngâm của các văn bản thơ, lời kể chuyện hoặc tiếp xúc trọn bộ văn bản (của các văn bản chỉ học đoạn trích)…... sẽ giúp học sinh có cơ hội, điều kiện học trực quan sinh động hơn nhằm phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc tiếp thu kiến thức làm giờ dạy hiệu quả hơn và học sinh hứng thú hơn. 3. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu a) Vấn đề nghiên cứu: Sử dụng công nghệ thông tin như thế nào trong tiết tự chọn môn Ngữ Văn để nâng cao hiệu quả dạy học? b) Giả thuyết nghiên cứu: Sử dụng công nghệ thông tin – soạn giáo án điện tử với các hình ảnh minh họa phong phú, sinh động trong tiết tự chọn môn Ngữ Văn có làm tăng hứng thú cho học sinh để nâng cao hiệu quả dạy học. III. PHƯƠNG PHÁP 1. Khách thể nghiên cứu Học sinh: Học sinh hai lớp 10A4 và 10A7 chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về giới tính, dân tộc. Bảng 1. Thông tin học sinh của hai lớp Lớp Số học sinh Dân tộc TS Nam Nữ Kinh 10A4 45 18 27 x 10A7 43 19 24 x 5
- Ý thức về học của của hai lớp: tích cực, năng động và có tinh thần hợp tác. Điểm xét tuyển vào lớp 10 của hai lớp năm học 2012 2013 tương đương nhau. Kết quả học tập của hai lớp ở học kì I: + Lớp 10A4: K 15 , Tb 22 , Y 8. + Lớp 10A7: K 12 , Tb 22 , Y 9. 2. Thiết kế nghiên cứu Chọn tất cả học sinh hai của lớp 10A4, 10A7 thuộc ban cơ b ản c ủa tr ường THPT Trần Phú, tiến hành cho học sinh hai lớp làm bài kiểm tra trước tác động (Lấy từ kết quả kiểm tra 15 phút). Kết quả kiểm tra điểm trung bình của hai lớp như sau: Bảng 2. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra trước tác động Lớp Số học Giá trị TB sinh Lớp thực nghiệm 43 5,8 10A7 Lớp đối chứng 10A4 45 6,1 Chênh lệch (p) 0,4 P=0,4 > 0,05 nên chênh lệch điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng là không có ý nghĩa, vậy hai lớp được xem là tương đương nhau. Bảng 3. Kiểm tra Kiểm tra Lớp trước tác Tác động sau tác động động Thực nghiệm O1 Dạy học có ứng dụng công O3 nghệ thông tin – giáo án điện tử. Đối chứng O2 Dạy học không sử dụng công O4 nghệ thông tin. Ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng TTest độc lập. 3. Quy trình nghiên cứu a) Chuẩn bị bài giảng của giáo viên: 6
- Dạy lớp 10A4 ( lớp đối chứng ), tôi soạn giáo án và quy trình chuẩn bị bài như mọi khi. Dạy lớp 10A7 ( lớp thực nghiệm) tôi thiết kế bài học có sử dụng công nghệ thông tin, soạn giáo án điện tử, sưu tầm, lựa chọn thông tin, tranh ảnh phong phú, sinh động tại các website: www.giaoan.violet.vn, bai giang dien tu bach kim.com, tvtlbachkim.com, giaovien.net. b) Tiến hành dạy thực nghiệm: Thời gian tiến hành thực nghiệm tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể: Bảng 4. Thời gian thực nghiệm Ngày thực Tiết theo Môn Tên bài dạy hiện PPCT 2/02/2013 Làm 24 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH (Lớp10A4) văn 5/02/2013 Làm 24 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH (Lớp10A7) văn 4. Đo lường và thu thập dữ liệu Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra 15 phút như bình thường. Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra 15 phút sau khi học xong bài “ có ứng dụng công nghệ thông tin soạn giáo án điện tử, xem tranh ảnh, làm việc theo nhóm và phiếu học tập… Bài kiểm tra sau tác động có hai câu hỏi, trong đó câu 1 dạng tái hiện kiến thức và câu 2 là thông hiểu và vận dụng. * Tiến hành kiểm tra và chấm bài Sau khi thực hiện dạy xong bài học trên, tôi tiến hành bài kiểm tra 15 phút. Sau đó tôi tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng. IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ 1. Phân tích dữ liệu Bảng 5. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động Lớp Đối chứng Lớp Thực nghiệm ĐTB 6,2 7,3 Độ lệch chuẩn 1,3 1,0 Giá trị P của T test 0,00005 Chênh lệch giá trị TB chuẩn 0,8 7
- (SMD) Xem bảng 2 đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương đương. Sau tác động (bảng 5) kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng TTest cho kết quả P = 0,00005 cho thấy: sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động. 7,3 − 6, 2 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD= = 0,8 1,3 Giá trị mức độ Ảnh hưởng ảnh hưởng > 1,00 Rất lớn 0,80 – 1,00 Lớn 0,50 – 0,79 Trung bình 0,20 – 0,49 Nhỏ
- Phép kiểm chứng TTest ĐTB sau tác động của hai lớp là p = 0,00005< 0,001. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động. Việc ứng dụng công nghệ thông tin soạn giáo án điện tử vào dạy và học môn Ngữ Văn trong tiết tự chọn đã có tác dụng kích thích học sinh hứng thú khi học, ham tìm hiểu, sôi nổi hoạt động không phải chán ngồi chờ cho thời gian môn học kết thúc, từ đó đã tạo hứng thú học tập và nâng cao hiệu quả dạy học môn Ngữ Văn. *Kết quả Hình 1. Biểu đồ so sánh ĐTB trước tác động và sau tác động của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng 8 7 6 5 4 Lớp đối chứng 3 Lớp thực nghiệm 2 1 0 Trước tác động Sau tác động 9
- V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Với đề tài nghiên cứu: “ Sử dụng công nghệ thông tin như thế nào trong tiết tự chọn môn Ngữ Văn để nâng cao hiệu quả dạy học” , tôi chọn giải pháp thay thế là sử dụng công nghệ thông tin – soạn giáo án điện tử với các hình ảnh minh họa phong phú, sinh động trong tiết tự chọn môn Ngữ Văn có làm tăng hứng thú học môn Ngữ Văn của học sinh để nâng cao hiệu quả dạy học đã giải quyết được vấn đề đặt ra trong đề tài. Đề tài nghiên cứu đã giúp tôi khắc phục được hiện trạng học sinh thụ động, lười biếng học môn Ngữ Văn đặc biệt trong tiết tự chọn. Bởi tiết tự chọn của các lớp cơ bản là dạy chủ đề bám sát – giáo viên hoặc học sinh thấy cần bổ sung kiến thức của bài nào trong tuần đã học thì bổ sung ngay trong tuần đó qua tiết tự chọn. Vì vậy, tôi sử dụng các phương pháp: đàm thoại, phát vấn, nêu các câu hỏi gợi mở, làm việc theo nhóm….để dẫn dắt học sinh và sử dụng công nghệ thông tin soạn giáo án điện tử với những hình ảnh minh họa, phiếu học tập trực quan…... sẽ giúp học sinh phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc tiếp thu kiến thức làm học sinh hứng thú hơn, khắc sâu kiến thức hơn và giờ dạy đạt hiệu quả cao. Với kết quả nghiên cứu trên, tôi áp dụng với các lớp đang dạy để đạt hiệu quả cao trong việc dạy và học. 2. Khuyến nghị Bản thân giáo viên không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, đặc biệt là tự bồi dưỡng về công nghệ thông tin, biết, nắm vững về các phương pháp soạn giáo án điện tử, ví dụ như Powerpoint hay lecturemaker….biết khai thác thông tin trên mạng Internet, có kĩ năng sử dụng thành thạo các trang thiết bị dạy học hiện đại. Giáo viên phải tích cực đổi mới phương pháp dạy học, sử dụng công nghệ thông tin soạn giáo án điện tử để mỗi tiết tự chọn môn Ngữ Văn luôn là giờ học mà học sinh mong đợi. Đầu tư cơ sở vật chất cho các trường trung học phổ thông, trang bị máy chiếu để giáo viên chủ động trong mỗi giờ dạy. 10
- VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Mạng internet: website :WWW.giaoan.violet.vn, baigiangdientubachkim.com, tvtlbachkim.com, giaovien.net... 2. www.ued.edu.vn/khoatamlygiaoduc/mod/glossary/view.php?id... Phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 3. gvth.net › Hướng dẫn › B ộ Giáo dục Tài liệu Nghiên cứu khoa học Sư phạm ứng dụng 4. tanlap.phuyen.edu.vn/vanban/vb.../PPvietNCKHUDSPham.doc 5. giaoan.violet.vn/present/same/entry_id/7939813 Giới thiệu về NCKHSP ứng dụng. 11
- VII. PHỤ LỤC 1. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG Tiết số: 24 Làm văn: PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hiểu tầm quan trọng của các phương pháp thuyết minh trong văn bản thuyết minh. Vận dụng các phương pháp thuyết minh trong viết văn bản thuyết minh. Nắm các yêu cầu và nguyên tắc lựa chọn, vận dụng và phối hợp các phương pháp thuyết minh. 2. Kỹ năng: Nhận diện và phân tích hiệu quả mỗi phương pháp thuyết minh. Lựa chọn, vận dụng và phối hợp các phương pháp thuyết minh phù hợp với đối tượng để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng và sức hấp dẫn cho văn bản thuyết minh. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠYHỌC 1. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức đã học về văn bản thuyết minh, phương pháp thuyết minh. 2. Chuẩn bị của giáo viên: Sưu tầm tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, các lễ hội truyền thống, các sự vật hiện tượng… Các bài tập và phiếu học tập. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: 1. Phát vấn, nêu câu hỏi gợi mở, thảo luận. 2. Thực hành IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 12
- Hoạt động của GVHS Nội dung cần đạt GV: Hệ thống kiến thức đã học về văn bản thuyết minh bằng câu hỏi gợi mở: + Mục đích của văn bản thuyết minh ? + Làm sao để văn bản thuyết minh có tính hấp dẫn ? + Tính chuẩn xác của văn bản thuyết minh phải đạt những yêu cầu nào ? + Kể tên các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh ? GV: Cho học sinh thảo luận: + Có khi nào muốn nói một vần đề gì đó mà các em không sao nói được ? + Có khi nào các em không sao trình bày được một vấn đề mà mình đã biết không ? Vì sao? GV: Cho xuất hiện slide về một người đang thuyết minh… GV: Vậy tại sao người này lại trình bày được những gì mình biết về đối tượng nào đó? Vì có “cách” để trình bày ngoài những kiến thức về đối tượng đang thuyết minh. Và cách hay còn gọi là phương pháp. 1. Các phương pháp thuyết minh GV: Vậy có những phương pháp Định nghĩa thuyết minh nào thường gặp ? Giải thích HS: Trả lời Phân tích GV: Cho xuất hiện slide Phân loại Liệt kê Nêu ví dụ So sánh Dùng số liệu Chú thích Giảng giải nguyên nhân Kết quả 13
- V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI 1.Bài vừa học: Nắm các phương pháp thuyết minh đã học. Rèn kĩ năng vận dụng các phương pháp thuyết minh có hiệu quả. Tập viết các đoạn văn thuyết minh. 2.Hướng dẫn bài mới: Chuẩn bị bài : Những yêu cầu sử dụng tiếng Việt. 14
- 2. ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN: NGỮ VĂN 10 THỜI GIAN: 15 PHÚT Câu1. (2đ) Kể tên các phương pháp thuyết minh đã học ?. Câu 2: (8đ) Viết đoạn văn thuyết minh về một đối tượng mà em yêu thích. 3. ĐÁP ÁN Câu 1: Các phương pháp thuyết minh Định nghĩa Giải thích Phân tích Phân loại Liệt kê Nêu ví dụ So sánh Dùng số liệu Chú thích Giảng giải nguyên nhân kết quả Câu 2: Hình thức: Viết đoạn văn Phương pháp: Văn thuyết minh (kết cấu và cách lựa chọn các phương pháp thuyết minh phải phù hợp với đối tượng thuyết minh). 4. BIỂU ĐIỂM Câu 1: Nếu học sinh nêu đủ các phương pháp cho trọn 2 điểm. Nếu thiếu 1 phương pháp trừ 0,25. Câu 2: + Đảm bảo về hình thức một đoạn văn ( 1điểm). + Về nội dung và phương pháp ( 7điểm). 15
- 5 . BẢNG ĐIỂM LỚP THỰC NGHIỆM: 10A7 Điểm kt Điểm kt Stt Họ và tên trước TĐ sau TĐ 1 Nguyễn T Kim Anh 6 8 2 Lê Đình Danh 4 6 3 Nguyễn T Bích Dân 6 7 4 Phạm Văn Diện 7 8 5 Phạm Thị Tuyết Dung 7 8 6 Lê Thị Mỹ Duyên 7 9 7 Võ Nguyễn H Duyên 8 8 8 Nguyễn Ái Dương 6 7 9 Bùi Minh Đ ức 6 7 10 Nguyễn Vạn Đ ức 3 5 11 Dương T Ngọc Hiền 7 8 12 Hồ Thị Kim Hiền 7 8 13 Nguyễn N Gia Huy 6 8 14 Nguyễn V Tùng Hưng 8 8 15 Nguyễn T V Tú Hương 7 9 16 Ngô T Thu Hường 6 8 17 Phạm Phi Lanh 3 6 18 Hồ Thị Mỹ Linh 8 8 19 Nguyễn T Trúc Linh 6 7 20 Trần Hoài Linh 4 6 21 Võ Thị Thu Loan 5 7 22 Đỗ Duy Luận 8 9 23 Nguyễn Thị Ngân 7 8 24 Đào T Trúc Nhi 6 7 25 Phạm V Quỳnh Như 8 8 26 Đoàn Hồng Phi 6 8 27 Trương Thái Phong 5 7 28 Đặng T Diễm Phương 7 9 29 Cao Văn Quang 4 6 30 Đỗ Long Quaân 5 7 31 Phan Ngọc Tài 5 7 32 Lê Trần Thành 6 8 33 Nguyễn T Thu Thảo 8 7 34 Phạm Trần Bảo Tiên 7 8 16
- 35 Lê Thị Bích Trâm 5 7 36 Đặng Thị Trinh 8 8 Điểm kt Điểm kt Stt Họ và tên trước TĐ sau TĐ 37 Nguyễn Thị Lệ Trinh 3 5 38 Phan Ngọc Trịnh 5 6 39 Phạm Đình Tú 3 5 40 Tiếu T Tường Vi 5 7 41 Nguyễn Xuân Vịnh 3 6 42 Lê Thanh Vụ 5 7 43 Trần T Bích Chung 4 6 17
- LỚP ĐỐI CHỨNG: 10A4 Điểm kiểm tra Điểm kiểm tra sau TT Họ và tên trước tác động tác động 1 HỒ THỊ NGỌC ÁNH 7 7 2 MAI QUỐC BẢO 5 5 3 NGUYỄN THỊ BÔNG 7 7 4 NGUYỄN NGỌC CẢNH 5 5 5 NGUYỄN THỊ KIM CHI 5 6 6 VÕ VĂN COAN 4 4 7 LÊ THỊ BÍCH DIỄM 6 6 8 LÊ THỊ MỸ DIỆP 7 7 9 VÕ MINH DUY 5 5 10 NGUYỄN MINH ĐỨC 4 5 11 NGUYỄN THỊ THANH GIANG 8 8 12 LÊ NGUYỄN THANH HẰNG 8 7 13 NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG 7 8 14 TRỊNH THỊ KIM HẰNG 3 3 15 PHẠM THỊ HẠNH 5 5 16 NGUYỄN THỊ MỸ LINH 7 7 17 PHẠM THỊ NHẬT LINH 3 4 18 TRẦN VĂN LUẬT 6 6 19 NGUYỄN ANH LUÂN 6 7 20 HỒ THỊ TRÚC LY 7 6 21 NGUYỄN ĐỨC MẠNH 3 4 22 TRẦN THỊ MINH NHẠN 6 7 23 NGUYỄN THỤC NHI 9 8 24 NGUYỄN TRẦN QUỲNH NHI 8 7 18
- 25 MAI THỊ QUỲNH NHƯ 7 7 26 LÊ THỊ BÍCH SON 8 7 27 TRẦN PHƯỚC TÀI 8 8 28 PHẠM HOÀI THANH 6 6 29 LÊ THỊ KIM THOA 5 5 Điểm kiểm tra Điểm kiểm tra sau TT Họ và tên trước tác động tác động 30 TRẦN THỊ TIỂU THƯ 7 7 31 PHẠM NGỌC HOÀI THƯƠNG 6 6 32 NGUYỄN THỊ TIÊN 8 7 33 THÁI THỊ CẨM TIÊN 5 6 34 HỒ VĂN TOÀN 8 8 35 LÊ THỊ BẢO TRANG 7 7 36 BÙI THỊ YÊN TRINH 7 7 37 HUỲNH THỊ MỸ TRINH 6 6 38 LÊ THỊ PHƯƠNG TRINH 7 7 39 LÊ MINH TRUNG 3 4 40 NGUYỄN CÔNG TRUNG 4 5 41 TRƯƠNG THỊ ÁNH TUYẾT 8 8 42 NGUYỄN QUỐC TÙNG 7 7 43 NGUYỄN NGỌC VINH 4 5 44 TỐNG VĂN VƯƠNG 6 6 45 NGUYỄN THỊ PHI YẾN 7 7 Tuy An, ngày 6 tháng 3 năm 2013 Người viết Lê Thị Quyên 19
- MỤC LỤC I. TÓM TẮT II. GIỚI THIỆU 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu III. PHƯƠNG PHÁP 1. Khách thể nghiên cứu 2. Thiết kế nghiên cứu 3. Quy trình nghiên cứu 4. Đo lường và thu thập dữ liệu IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO VII. PHỤ LỤC. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quy định hình thức trình bày đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu khoa học và báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học
10 p | 5308 | 985
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Động cơ học tập của sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
60 p | 2188 | 545
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Quy luật Taylor và khả năng dự đoán tỷ giá hối đoái ở các nền kinh tế mới nổi
59 p | 1034 | 184
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ABC) – chi nhánh Sài Gòn – Thực trạng và giải pháp
117 p | 673 | 182
-
Danh mục các đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường được duyệt năm 2010 - Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
18 p | 1696 | 151
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Phát triển sự đo lường tài sản thương hiệu trong thị trường dịch vụ
81 p | 699 | 148
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Dạy học chủ đề tự chọn Ngữ Văn lớp 9 - CĐ Sư phạm Daklak
39 p | 1474 | 137
-
Đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên: Ảnh hưởng của sở hữu bởi nhà quản trị lên cấu trúc vốn và thành quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam thời kỳ 2007-2011
94 p | 1194 | 80
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực – nghiên cứu tình huống tại Công ty cổ phần Hóa chất Vật liệu điện Hải Phòng
87 p | 311 | 78
-
Thuyết minh đề tài Nghiên cứu Khoa học và Phát triển Công nghệ
30 p | 514 | 74
-
Báo cáo: Nghiên cứu thực trạng và hiệu quả các đề tài nghiên cứu khoa học trong 10 năm 1991 - 2000 thuộc ngành Y Tế
8 p | 725 | 65
-
Báo cáo Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu phân tích và đánh giá các dữ liệu môi trường sử dụng phương pháp phân tích thống kê
22 p | 369 | 51
-
Đề tài nghiên cứu khoa học Bài toán tối ưu có tham số và ứng dụng
24 p | 328 | 44
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đãi ngộ lao động tại công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành
73 p | 228 | 40
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Bài giảng điện tử môn “Lý thuyết galois” theo hướng tích cực hóa nhận thức người học
53 p | 290 | 36
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Biên Hòa
100 p | 270 | 27
-
Đề tài khoa học: Nghiên cứu ứng dụng tin học để quản lý kết quả các đề tài nghiên cứu khoa học
14 p | 163 | 11
-
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước: Dự báo hiện tượng xói lở - bồi tụ bờ biển, cửa sông và các giải pháp phòng tránh
0 p | 132 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn