Đề tài nghiên cứu khoa học: Tác động của chuyển đổi số đến chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội
lượt xem 10
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Tác động của chuyển đổi số đến chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội" nhằm nghiên cứu về tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội, nhóm em chúng tôi đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy tác động tích cực của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Quản trị Văn Phòng ở trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài nghiên cứu khoa học: Tác động của chuyển đổi số đến chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA KHOA LƯU TRỮ HỌC VÀ QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐẾN CHẤT LƯỢNG HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN KHOA QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI Mã số đề tài: ĐTSV.2021.13 Chủ nhiệm đề tài: Sừng Thanh Xuân Thành viên tham gia: Nguyễn Văn Thi. Lớp: ĐH. Quản trị văn phòng 21A. HÀ NỘI, THÁNG 4/ 2023
- LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, nhóm em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ cũng như là quan tâm, động viên từ Ban lãnh đạo cùng thầy cô trong Khoa Lưu trữ học và Quản trị văn phòng đã giúp đỡ nhóm em trong việc nghiên cứu tìm kiếm tài liệu và học hỏi kinh nghiệm để chúng em hoàn thiện công trình nghiên cứu khoa học. Trước hết, nhóm em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS. Nguyễn Thùy Linh – giảng viên hướng dẫn khoa học đã luôn dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn nhóm trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học. Nhóm em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Khoa Lưu trữ học và Quản trị văn phòng cùng toàn thể các thầy cô công tác trong khoa đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ nhóm em trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tuy nhiên, vì điều kiện về năng lực nghiên cứu khoa học của chúng em còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô, các nhà khoa học để bài nghiên cứu của nhóm em được hoàn thiện hơn. Nhóm em xin trân trọng cảm ơn!
- LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài “Tác động của chuyển đổi số đến chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội” là một công trình nghiên cứu của nhóm dưới sự hướng dẫn của giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh. Ngoài ra, không có bất cứ sự sao chép nào của người khác. Đề tài là sản phẩm mà nhóm em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường. Các thông tin sử dụng phân tích trong đề tài kết quả nghiên cứu là hoàn toàn trung thực, do nhóm tự tìm hiểu phân tích một cách khách quan và có nguồn gốc rõ ràng. Nhóm em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu như có vấn đề xảy ra. Hà Nội, Ngày tháng 4 năm 2023. CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Sừng Thanh Xuân
- DANH MỤC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT AI Trí tuệ nhân tạo AR Augmented Reality (Thực tế ảo tăng cường) CMCN Cách mạng công nghiệp CNTT Công nghệ thông tin CNTT – VT Công nghệ thông tin – viễn thông ĐHNVHN Đại học Nội vụ Hà Nội GDP Tổng sản phẩm nội địa IoT Internet of Things (Kết nối vạn vật) MOOC Massive Open Online Course (Mở khóa học trực tuyến với số lượng lớn) PwC PricewaterhouseCoopers QĐ-BG&ĐT Quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo QĐ-TTg Quyết định của Thủ Tướng chính phủ QTVP Quản trị văn phòng VR Virtual Reality (Thực tế ảo) WoS Web of Science (Trang web khoa học)
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu biểu Tên Trang đồ Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ sinh viên các khóa tham gia khảo sát về tác động 26 của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Khoa QTVP trường ĐHNVHN. Biểu đồ 2.2. Tầm quan trọng của chuyển đổi số đối với chất lượng 28 học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường ĐHNVHN. Biểu đồ 2.3 Mức độ đồng ý chuyển đổi số có tác động tích cực đến 30 việc nâng cao tinh thần tự giác học tập của sinh viên. Biều đồ 2.4 Mức độ đồng ý chuyển đổi số có tác động tích cực đến 32 khả năng mở rộng nguồn học liệu. Biều đồ 2.5 Mức độ đồng ý chuyển đổi số có tác động tích cực đến 33 việc làm thay đổi trải nghiệm học tập. Biều đồ 2.6 Mức độ đồng ý chuyển đổi số có tác động tích cực đến 35 việc làm thay đổi phương pháp giảng dạy. Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ sử dụng thiết bị học trực tuyến của sinh viên 37 Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội. Biểu đồ 2.8 Mức độ sử dụng công cụ, phần mềm hỗ trợ dạy học trực 40 tuyến của giảng viên và sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
- DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG Số hiệu bảng Tên Trang Hình 1 Quy trình chuyển đổi số trong trường đại học. 21 Bảng 2.1 Tỷ lệ tằn suất giảng viên, sinh viên Khoa Quản trị văn 38 phòng bị ảnh hưởng của đường truyền. Bảng 2.2 Mức độ hài lòng của giảng viên, sinh viên Khoa Quản 39 trị văn phòng về phần mềm triển khai nền tảng học trực tuyến.
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ 1 LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. 2 DANH MỤC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... 3 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................ 4 DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG ............................................................................. 5 MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài: ............................................................................................ 1 2.Tổng quan tình hình nghiên cứu: ...................................................................... 3 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 7 3.1. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................... 7 3.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................. 7 4. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................... 7 4.1. Mục đích nghiên cứu: ................................................................................ 7 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: ................................................................................ 8 5. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 8 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 8 6.1. Phương pháp điều tra xã hội học: .............................................................. 8 6.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp................................................... 8 6.3. Phương pháp tiếp cận hệ thống: ................................................................ 9 6.4. Phương pháp tổng kết thực tiễn ................................................................. 9 7. Đóng góp của đề tài ......................................................................................... 9 7.1. Đóng góp về mặt lý luận ............................................................................ 9 7.2. Đóng góp về mặt thực tiễn ......................................................................... 9 8. Bố cục của đề tài ........................................................................................... 10 Chương 1. ............................................................................................................ 11 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG HỌC TẬP. ............................................................................................. 11 1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 11 1.1.1. Chuyển đổi số ....................................................................................... 11 1.1.2. Chất lượng học tập ............................................................................... 12 1.2. Vai trò của chuyển đổi số chất lượng học tập .............................................. 13 1.3. Tác động của chuyển đổi số đến chất lượng học tập của sinh viên .............. 14
- 1.3.1. Tác động tích cực của chuyển đổi số đến chất lượng học tập của sinh viên ................................................................................................................. 14 1.3.2. Tác động tiêu cực của chuyển đổi số đến chất lượng học tập của sinh viên ................................................................................................................. 16 1.4. Hình thức chuyển đổi số ............................................................................. 18 1.5. Điều kiện đảm bảo chuyển đổi số trong việc nâng cao chất lượng học tập của sinh viên. ........................................................................................................... 19 1.6. Quy trình chuyển đổi số của trường đại học ................................................ 21 Tiểu kết: ............................................................................................................... 24 Chương 2: ............................................................................................................ 25 THỰC TRẠNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN KHOA QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI. .............................................................. 25 2.1. Khái quát về sinh viên Khoa quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội .................................................................................................................... 25 2.2. Giới thiệu chung về tỷ lệ sinh viên các khóa tham gia khảo sát tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên. .................................... 26 2.3. Thực trạng về tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng.................................................................... 27 2.3.1. Tầm quan trọng của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng. ....................................................................... 28 2.3.2. Tác động tích cực của chuyển đối số đến chất lượng học tập của sinh viên. ................................................................................................................ 30 2.3.3. Tác động tiêu cực của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng. ....................................................................... 36 2.3.4. Nguyên nhân ......................................................................................... 42 2.3.4.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................... 42 Tiểu kết: ............................................................................................................... 43 Chương 3. ............................................................................................................ 44 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN KHOA QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI (NAY LÀ KHOA LƯU TRỮ HỌC VÀ QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA). ................ 44 3.1. Đối với cơ quan Nhà nước .......................................................................... 44 3.1.1. Hoàn thiện hệ thống pháp lý và ứng dụng các phần mền quản lý .......... 44 3.1.2. Thúc đẩy tiến độ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật ....................... 45
- 3.2. Đối với nhà trường ..................................................................................... 46 3.2.1. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng mạng đồng bộ ............................................... 46 3.2.2. Xây dựng thư viện, học liệu số .............................................................. 47 3.2.3. Tăng cường tuyên truyền, định hướng cho sinh viên về chuyển đổi số .. 48 3.2.4. Bồi dưỡng kỹ năng cho nhân lực chuyển đổi số..................................... 49 3.3. Đối với sinh viên ........................................................................................ 50 3.3.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc chuyển đổi số đối với chất lượng học tập. ......................................................................................... 50 3.3.2. Kết hợp giữa việc học và trải nghiệm thực tế ........................................ 51 3.3.3. Trang bị các kỹ năng số ........................................................................ 51 Tiểu kết: ............................................................................................................... 53 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 56
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong ngành Giáo dục và Đào tạo việc chuyển đổi số đóng vai trò rất quan trọng để nâng cao chất lượng học tập của học sinh, sinh viên; có thể hiểu đơn giản việc chuyển đổi số là “một quá trình cải tiến một đối tượng thông qua kích hoạt những thay đổi đáng kể trong các thuộc tính của nó, trên cơ sở kết hợp thông tin, thiết bị điện tử, công nghệ giao tiếp và kết nối trực tuyến” (Vital 2019)[13]. Trong những năm gần đây việc chuyển đổi số có tác động rất lớn đến các nước trên thế giới. Một số quốc gia trên thế giới hiện nay đã và đang triển khai thực hiện chiến lược quốc gia về chuyển đổi số và đã đạt được những kết quả nhất định, điển hình có một số quốc gia theo nghiên cứu của Microsoft tại khu Châu Á Thái Bình Dương tác động mà chuyển đổi số mang lại cho GDP năm 2019 là 25% và tới năm 2021 là 60%. Kết quả nghiên cứu của McKinsey chỉ ra rằng vào năm 2025 mức độ tác động của chuyển đổi số tới GDP của nước Brazil là khoảng 35%, với đất nước Mỹ là 25%. Trong bối cảnh hòa nhập với thế giới và tác động của cách mạng công nghiệp 4.0; với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, chuyển đổi số đang dần trở thành một xu thế trong nhiều lĩnh vực trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.Thực tiễn ở Việt Nam hiện nay có thể thấy rõ tầm quan trọng của chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục được thể hiện ở Quyết định số 749/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 03 tháng 6 năm 2020 về việc phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”[5] . Trong quyết định trên Thủ tướng chính phủ đã nêu rõ quan điểm “Người dân là trung tâm của chuyển đổi số. Lĩnh vực có tác động xã hội, liên quan hàng ngày tới người dân, thay đổi nhận thức nhanh nhất, mang lại hiệu quả, giúp tiết kiệm chi phí cần ưu tiên chuyển đổi số trước, bao gồm: Y tế, Giáo dục, Tài chính - Ngân hàng, Nông nghiệp, Giao thông vận tải và logistics, Năng lượng, Tài nguyên và Môi trường, Sản xuất công nghiệp”. Theo Quyết định số 131/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 1
- 25/01/2022 về việc phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2203. Trong đó xác định rõ mục tiêu chung là: “Tận dụng tiến bộ công nghệ để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong dạy và học, nâng cao chất lượng và cơ hội tiếp cận giáo dục, hiệu quả quản lý giáo dục; xây dựng nền giáo dục mở thích ứng trên nền tảng số, góp phần phát triển Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số”[7]. Theo thống kê của Bộ Khoa học và Công nghệ Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Zoom là nền tảng hội nghị truyền hình trực tuyến, có hơn 300 triệu người tham gia cuộc họp mỗi ngày vào tháng 04 năm 2020, so với mức 10 triệu vào tháng 12 năm 2019. Sự phát triển và ứng dụng công nghệ đã giúp cho việc dạy và học của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng diễn ra một cách nhanh và hiệu quả giúp cho sinh viên có những thay đổi tích cực trong học tập và giúp các trường lớp đặc biệt là đại học tiếp tục duy trì hoạt động đào tạo và kết nối với hàng ngàn sinh viên, với các giảng viên trong toàn quốc dù khoảng cách rất xa. Tuy nhiên, bên cạnh những tác động tích cực của chuyển đổi số trong việc nâng cao chất lượng học tập còn những bất cập nhất định gây ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng. Các nghiên cứu về tác động chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục và đào đạo hiện nay đã đưa ra nhiều quan điểm khác nhau. Tuy nhiên do một số nguyên nhân chủ quan như chưa có chiến lược cụ thể trong quá trình nghiên cứu, sự thách thức về chi phí đầu tư, nguồn lực phát triển nghiên cứu...và một số nguyên nhân khách quan như thách thức về công nghệ, bảo mật dữ liệu và các vấn đề pháp lý liên quan khác nhau nên các nghiên cứu chưa hệ thống hóa và làm chưa rõ được việc chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo có những tác động cụ thể như thế nào đối với chất lượng học tập của sinh viên trong giai đoạn hiện nay.Vì vậy, để thúc đẩy sự tác động tích cực của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên, nhóm nghiên cứu chúng em chọn Khoa Quản trị văn phòng - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, cũng chính là ngôi trường mà chúng em đang theo học để nghiên cứu, phân tích và đồng thời đưa ra một số giải pháp mang tính thực tiễn giúp nâng cao 2
- chất lượng học tập của các bạn sinh viên Khoa Quản trị văn phòng – Trường Đại học Nội vụ Hà Nội nói riêng và sinh viên trên cả nước nói chung. Từ những lý do trên nhóm chúng tôi lựa chọn đề tài “Tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội” làm đề tài để nghiên cứu. 2.Tổng quan tình hình nghiên cứu: Qua quá trình tìm hiểu về tình hình nghiên cứu cho thấy chuyển đổi số luôn là một vấn đề rất được nhiều người quan tâm tới đặc biệt là chuyển đổi số trong giáo dục đối với chất lượng học tập của sinh viên tại các trường Đại học có rất nhiều đề tài, giáo trình, sách chuyên khảo, bài viết được đăng trên các tạp chí. Mỗi đề tài nghiên cứu đều có cách tiếp cận, phân tích và nhìn nhận khác nhau dựa vào khía cạnh và quan điểm của mỗi cá nhân. Trong đó, liên quan nhiều đến chủ đề này tiêu biểu: Thứ nhất, tình hình nghiên cứu trong nước: Cuốn sách của Đinh Tiến Minh và cộng sự (2021)[3] đã nhấn mạnh tầm quan trọng của chuyển đổi số cần triển khai ngay tại các cơ sở, trường đại học như Đại học Kinh tế TP.HCM. Các tác giả đã đánh giá hiện trạng học tập từ các tình huống điển hình tại các trường đại học trên toàn thế giới và Việt Nam thông qua khảo sát 9.706 sinh viên, bao gồm sinh viên đại học, sinh viên vừa học vừa làm và sau đại học cùng với các phản hồi từ các giảng viên. Khảo sát cho thấy, học trực tuyến có giáo viên hướng dẫn mang lại nhiều mặt tích cực cho người học nhưng không thể thay thế hoàn toàn mô hình đào tạo truyền thống khi xét từ nhiều góc độ sư phạm. Hoạt động học trực tuyến cũng mang lại những lợi ích rõ rệt. Tuy nhiên, một số thách thức phát sinh bao gồm giảm tương tác giữa người hướng dẫn và người học, cũng như giữa các sinh viên với nhau. Việc bảo trì cơ sở hạ tầng kỹ thuật cũng khó khăn, chẳng hạn như đường truyền mạng, sự cố kỹ thuật với các ứng dụng học tập và thậm chí mất điện. Những khó khăn trong việc tiếp cận công nghệ để học trực tuyến có thể khiến người học mất tập trung, thiếu tập trung. Cuối cùng, nhóm tác 3
- giả đề xuất các bước mà Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh cần tiến hành để áp dụng thành công học tập kết hợp vào chương trình đào tạo của mình. Trong nghiên cứu của Dương Thị Thái và cộng sự (2021)[8], họ đã xem xét tài liệu một cách có hệ thống để cung cấp cái nhìn tổng quan toàn diện về các hoạt động chuyển đổi kỹ thuật số trong giáo dục đại học bằng cách sử dụng các cơ sở dữ liệu như Web of Science (WOS), Google Scholar, Research Gate, và ScienceDirect để truy cập các bài viết về chuyển đổi kỹ thuật số trong giáo dục đại học. Các bài báo được chọn để bình duyệt phải đáp ứng các tiêu chí sau: có nội dung về chuyển đổi số trong giáo dục đại học, được viết bằng tiếng Anh và có thể truy cập toàn văn. Dựa trên kết quả của tổng quan hệ thống này, nghiên cứu thử nghiệm trong tương lai có thể xác định và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai các hoạt động chuyển đổi kỹ thuật số trong giáo dục đại học. Theo nghiên cứu của Phạm Thị Mai Vui (2021)[11] sử dụng phương pháp tiếp cận hỗn hợp, bao gồm cả kỹ thuật định lượng và định tính như phân tích tần suất và kiểm định tương quan, để điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên trực tuyến trong giai đoạn COVID-19. Nghiên cứu đã phân loại các yếu tố thành 3 nhóm: tương tác trực tuyến, khả năng sử dụng internet và khả năng tự học. Đối tượng tham gia khảo sát là 2.338 sinh viên đến từ một trường đại học ở Việt Nam. Theo nghiên cứu của Trần Công Phong và cộng sự (2019)[4] tác giả đề cập tới một số khái niệm mới về chuyển đổi kĩ thuật số trong giáo dục. Bên cạnh đó còn nêu ra một số thành tựu và các khuynh hướng hàng đầu của chuyển đổi số trong bối cảnh Công nghiệp 4.0. Theo kết quả của khảo cứu hiện nay, các thành phần cơ sở hạ tầng của môi trường học tập thông minh đã được tìm thấy và được xác định rõ ràng, các câu hỏi cùng các vấn đề mở trong các khía cạnh liên quan của nghiên cứu cơ bản và triển khai công nghệ, đối với việc chuyển đổi thành công các truyền thống thành trường học mới trong kỷ nguyên số - trường học thông minh ở Việt Nam cũng được chỉ ra. 4
- Theo nghiên cứu của Vũ Văn Tuấn (2022)[10] bàn về chuyển đổi số trong dạy và học tại Đại học Luật Hà Nội với các yếu tố ảnh hưởng đến trải nghiệm học trực tuyến như điều kiện kỹ thuật, trang thiết bị, mối quan hệ của sinh viên, tương tác học tập và ý kiến của giảng viên về học trực tuyến. Thứ hai, tình hình nghiên cứu nước ngoài: Theo nghiên cứu của nhóm tác giả Pinchuk, OlgaP. và cộng sự (2019)[14] chuyển đổi số mang lại những lợi ích tích cực đối với nền giáo dục ngày càng phát triển như ngày nay, các phương pháp tiếp cận độc đáo và khả năng tiếp nhận kiến thức thực tế, môi trường giáo dục hiện đại, đặc biệt là kỹ thuật số, hỗ trợ toàn bộ quá trình giáo dục và học tập, cũng như phát triển các khóa học, tương tác với cộng đồng…Quỹ đạo giáo dục cá nhân của mỗi học sinh (với khả năng giáo dục không đồng bộ hoàn toàn, kết hợp giữa quá trình giáo dục và các hoạt động ngoại khóa, với sự kèm cặp của quỹ đạo này bởi người cố vấn); Hệ thống đánh giá linh hoạt tập trung vào việc hỗ trợ động lực của học sinh; Nguồn lực (học sinh và giáo viên) cho các thí nghiệm học tập cá nhân và nhóm; Kiến trúc linh hoạt của các cơ sở giáo dục, cho phép thực hiện một số lượng lớn các định dạng giáo dục cho các hoạt động độc lập và nhóm của học sinh; Giáo dục theo chiều ngang trong cộng đồng, bao gồm cả việc sử dụng mạng điện tử. Theo quan điểm của tác giả Omur Hakan Kuzu (2020)[15] chuyển đổi số đã trở thành vấn đề ưu tiên hàng đầu của các cơ sở giáo dục đại học cũng như nhiều tổ chức lớn hiện nay. Điều này mang đến cho giáo dục đại học có những phương thức học mới, nâng cao chất lượng giảng dạy và thay đổi các nghiên cứu… Song song với những lợi ích và tầm nhìn của con người về chuyển đổi số sẽ mang lại những giá trị to lớn cho nền giáo dục đại học thì những thách thức trên con đường đạt được đó cũng rất nhiều. Sự chuyển đổi qua việc áp dụng công nghệ kỹ thuật số vào trong các lĩnh vực như quản lý mô hình kinh doanh, mô hình giáo trình, chương trình đánh giá, phân tích thông tin và học tập…Mục đích chính mà chuyển đổi số mang lại trong nền giáo dục cao cấp là tái thiết lập lại quy mô giáo dục và nâng cao chất lượng giảng dạy. Dường như sự 5
- chuyển đổi số trong giáo dục đại học đang dần trở thành điều kiện tiên quyết để các sinh viên chọn trường và với các giáo viên thì việc có những bước chuyển đổi số đã giúp cho quá trình nghiên cứu của họ dễ hơn và truyền tải lại cũng tốt hơn. Nhóm tác giả Bogdandy, B.Tamas, J.Toth, Z.Ieee (2020)[16] chuyển đổi kỹ thuật số là quá trình chậm chạp trong giáo dục và đã trở thành một chủ đề cấp bách vào mùa xuân năm 2020 do Covid – 19. Vào giữa tháng 3, Chính phủ Hungary đã đóng cửa các trường học, đại học và các lớp học được tổ chức dưới hình thức trực tuyến. Điều này khiến cả học sinh và giáo viên phải đối mặt với những thách thức bất ngờ. Cuộc khảo sát được thực hiện giữa các sinh viên Khoa học Máy tính và Công nghệ Thông tin của Đại học Eszterhary Karoly vào cuối học kỳ. Cuộc khảo sát của trường tập trung vào trải nghiệm, cảm xúc và biểu hiện tổng thể của học sinh liên quan đến giáo dục kỹ thuật đó và những thay đổi gần đây. Hơn nữa, cuộc khảo sát còn có những câu hỏi về sự chuẩn bị kỹ thuật cơ sở hạ tầng. Các câu trả lời được sử lý bằng các công cụ phân tích dữ liệu thống kê nổi tiếng. Dựa trên kết quả, các sinh viên rất thích nên giáo dục kỹ thuật số và một nữa trong số họ sẵn sàng tiếp tục nó trong tương lai. Ngoài ra, sinh viên muốn sử dụng thiết bị cá nhân trong các buổi học bởi những tiện ích và hiểu biết của họ giúp họ có thể tập trung vào việc học. Thật không may, một sinh viên đã được gặp sự cố kỹ thuật có thể do môi trường phần mềm không đồng nhất và có thể được giải quyết bằng tài liệu hỗ trợ. Chuyển đổi kỹ thuật số được coi là thành công và phản hồi sẽ được tích hợp vào các lớp học trực tuyến của trường. Theo Swen và Reinhard (2020)[17] có ba yếu tố ảnh hưởng chính đến sự thành công của chuyển đổi số bao gồm: ứng dụng công nghệ mới, công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động, năng lực của người lãnh đạo. Tác giả đã phân tích các yếu tố này trong một mô hình đa cấp, bắt đầu từ cấp độ cá nhân và nhóm đến cấp độ tổ chức. Chiến lược kinh doanh dài hạn rõ ràng, chuyên môn của nhà quản lý, nguồn nhân lực và công nghệ được coi là yếu tố quan trọng quyết định thành công của quá trình số hóa. Yếu tố con người được coi là một trong những trụ cột quan trọng nhất quyết định đến sự thành bại của chiến lược chuyển đổi số. Điều này bao gồm năng lực của nhân 6
- viên, khả năng thích ứng với công nghệ mới và hiểu biết về việc sử dụng công nghệ thông tin. Theo Maltese (2018)[12] sự chuyển đổi số trong kế hoạch chiến lược của các trường đại học bao gồm các lĩnh vực như giáo dục, nghiên cứu, dịch vụ cộng đồng và quản lý. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển đổi số là bối cảnh của trường đại học, sự hỗ trợ công nghệ và các dịch vụ liên quan đến tài liệu kỹ thuật số, hồ sơ cá nhân, chính sách giáo dục, quy mô và văn hóa nhà trường, kết quả học tập, sự khan hiếm nguồn tài nguyên học liệu và tâm lý ngại thay đổi lớn. Các yếu tố này có thể ảnh hưởng đến sự thành công của việc chuyển đổi số tại các trường đại học. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn Phòng trường Đại Học Nội vụ Hà Nội. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về những phương diện cơ bản trong tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên như: Vai trò, hình thức, điều kiện đảm bảo chuyển đổi số và phân tích tác động tích cực, tiêu cực của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên. - Phạm vi không gian: Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu về tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội giai đoạn 2021-2022. 4. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Mục đích nghiên cứu: Từ việc nghiên cứu về tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập 7
- của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội, nhóm em chúng tôi đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy tác động tích cực của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Quản trị Văn Phòng ở trường. 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu trên đề tài thực hiện những nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về Tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập - Phân tích đánh giá thực trạng về tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội - Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Quản trị văn phòng của trường. 5. Giả thuyết nghiên cứu Chuyển đổi số tác động tích cực và tiêu cực đến chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng. 6. Phương pháp nghiên cứu Trong đề tài này chúng tôi sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau: 6.1. Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra sinh viên Khoa Quản trị văn phòng với số lượng 100 phiếu. Nhằm thu thập thông tin thực tiễn về tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội. 6.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp Phân tích một số tài liệu về tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 8
- Phương pháp phân tích từ các thông tin thu thập được nhằm làm rõ thực trạng về tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội. 6.3. Phương pháp tiếp cận hệ thống: Đề tài tiếp cận thực tiễn nghiên cứu về hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục; đồng thời tìm hiểu, thu thập và nghiên cứu tài liệu chính thống có liên quan đến đề tài. Trên cơ sở đó đã hệ thống hóa, khái quát và so sánh để làm sáng tỏ cơ sở lý luận của đề tài, nghiên cứu thực trạng và giải pháp để thúc đẩy tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội. 6.4. Phương pháp tổng kết thực tiễn Đề tài sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp lịch sử và logic phân tích, luận chứng để làm sáng tỏ các quan điểm và giải pháp nhằm thúc đẩy tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội. 7. Đóng góp của đề tài 7.1. Đóng góp về mặt lý luận Một là, kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm rõ, bổ sung và làm phong phú thêm các vấn đề lý luận về tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội. Hai là, đề tài góp phần nâng cao chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội. 7.2. Đóng góp về mặt thực tiễn Đề tài có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên Khoa Quản trị văn phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội nói riêng và mọi sinh viên nói chung khi 9
- nghiên cứu, học tập về tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên. 8. Bố cục của đề tài Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phục lục, đề tài được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập. Chương 2. Thực trạng về tác động của chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên khoa Quản Trị văn Phòng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội. Chương 3. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển đổi số đối với chất lượng học tập của sinh viên Khoa Quản Trị văn Phòng. 10
- Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG HỌC TẬP. 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Chuyển đổi số Chuyển đổi số là một thuật ngữ được sử dụng nhiều trong thời đại công nghiệp 4.0 và có rất nhiều cách hiểu đối với thuật ngữ này. Theo Bộ Thông tin và Truyền thông – Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia: “Chuyển đổi số là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số.” Theo công ty kiểm toán PwC (2013) thì “Chuyển đổi số có thể hiểu là sự chuyển đổi cơ bản của toàn bộ thế giới kinh doanh (business world) thông qua việc thiết lập các công nghệ mới dựa trên nền tảng Internet với tác động cơ bản đến toàn xã hội.” Bên cạnh đó trang Tech Republic – Tạp trí trực tuyến, cộng đồng xã hội dành cho các chuyên gia CNTT đã đưa ra khái niệm chuyển đổi số được hiểu là“Cách sử dụng công nghệ để thực hiện lại quy trình sao cho hiệu quả hơn hoặc hiệu quả hơn.” Theo Microsoft lại cho rằng: “Chuyển đổi số là việc tư duy lại cách thức các tổ chức tập hợp mọi người, dữ liệu và quy trình để tạo ra những giá trị mới.” Theo tác giả Kaputa và cộng sự (2022) [18],“Chuyển đổi số là việc sử dụng kỹ thuật số, ngoài những cải tiến và hỗ trợ của các phương pháp truyền thống (văn bản, tương tác trực tiếp), nhằm khuyến khích và thúc đẩy đổi mới sáng tạo.” Tóm lại, có nhiều quan niệm và cách diễn đạt khác nhau, nhưng có một điểm chung thống nhất: “Chuyển đổi số là quá trình tích hợp đầy đủ các công nghệ kỹ thuật số vào tất cả các lĩnh vực giáo dục, khoa học, kinh tế, xã hội,...làm thay đổi 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quy định hình thức trình bày đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu khoa học và báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học
10 p | 5305 | 985
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Động cơ học tập của sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
60 p | 2188 | 545
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Quy luật Taylor và khả năng dự đoán tỷ giá hối đoái ở các nền kinh tế mới nổi
59 p | 1032 | 184
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ABC) – chi nhánh Sài Gòn – Thực trạng và giải pháp
117 p | 672 | 182
-
Danh mục các đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường được duyệt năm 2010 - Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
18 p | 1696 | 151
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Phát triển sự đo lường tài sản thương hiệu trong thị trường dịch vụ
81 p | 698 | 148
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Dạy học chủ đề tự chọn Ngữ Văn lớp 9 - CĐ Sư phạm Daklak
39 p | 1473 | 137
-
Đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên: Ảnh hưởng của sở hữu bởi nhà quản trị lên cấu trúc vốn và thành quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam thời kỳ 2007-2011
94 p | 1193 | 80
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực – nghiên cứu tình huống tại Công ty cổ phần Hóa chất Vật liệu điện Hải Phòng
87 p | 310 | 78
-
Thuyết minh đề tài Nghiên cứu Khoa học và Phát triển Công nghệ
30 p | 512 | 74
-
Báo cáo: Nghiên cứu thực trạng và hiệu quả các đề tài nghiên cứu khoa học trong 10 năm 1991 - 2000 thuộc ngành Y Tế
8 p | 725 | 65
-
Báo cáo Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu phân tích và đánh giá các dữ liệu môi trường sử dụng phương pháp phân tích thống kê
22 p | 367 | 51
-
Đề tài nghiên cứu khoa học Bài toán tối ưu có tham số và ứng dụng
24 p | 327 | 44
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đãi ngộ lao động tại công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành
73 p | 228 | 40
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Bài giảng điện tử môn “Lý thuyết galois” theo hướng tích cực hóa nhận thức người học
53 p | 289 | 36
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Biên Hòa
100 p | 269 | 27
-
Đề tài khoa học: Nghiên cứu ứng dụng tin học để quản lý kết quả các đề tài nghiên cứu khoa học
14 p | 163 | 11
-
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước: Dự báo hiện tượng xói lở - bồi tụ bờ biển, cửa sông và các giải pháp phòng tránh
0 p | 131 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn