intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion”

Chia sẻ: Luu Anh Duc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:35

179
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với cơ chế quản lý mới, nền kinh tế nước ta hiện nay đang từng bước chuyển mình mạnh mẽ, vận động theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý của Nhà nước. Nền kinh tế thị trường mở cửa cho phép các doanh nghiệp tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là thuận lợi, là thời cơ tốt đối với các doanh nghiệp tham gia vào các lĩnh vực kinh doanh trên thị trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion”

  1. Tiểu luận Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion 1 Lớp: LTk2_BQCB – Khoa: CNTP
  2. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” Mục Lục Phần I: Lời Mở Đầu ................................ ................................ ................................ ........ 3 1. Đặt vấn đề: ................................................................................................................... 3 2 – Tổng Quan Về Công ty TNHH ORION FOOD VINA ................................ ............. 4 3 – Tổng quan nghành bánh k ẹo thế giới và Việt Nam .................................................. 5 Phần II: Định Hướng Phát Triển Sản Phẩm .................................................................. 7 I – Mục tiêu phát triển sản phẩm.................................................................................... 7 II – Tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu ................................ ................................ .... 7 III – Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 7 I – Tình hình sản phẩm trên thị trường ......................................................................... 8 III – Cấu tạo, vai trò của Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol ................................ ........... 19 2 – Cấu tạo, vai trò của Vitamin PP(Nicotinic acid, nicotinamid) .................................... 21 3 – Xylitol................................ ................................ ................................ ........................ 22 IV – Phương pháp phát triển ................................ ................................ ........................ 23 Quy Trình Sản Xuất Bánh Chocopie – Orion .............................................................. 24 I- Quy trình sản xuất:.................................................................................................... 24 II – Trình diễn quy trình: ................................ ................................ ............................. 25 II.1 – Trộn bột: ................................................................................................................ 25 II.2 – Forming( tạo h ình)................................ ................................................................. 26 II.3 – Over (nướng) ......................................................................................................... 27 II.4 – Trộn Mashmallow ................................................................ ................................ .. 28 II.5 – Sản xuất Chocolate: ............................................................................................... 31 Conching: Gồm 2 giai đoạn Dryconching và Wetconching .............................................. 32 II.6 – MBD (Mashmallow – Biscus – Sanding) ................................................................. 32 II.7 – Đóng gói ................................................................................................................ 33 II.8 – Sản phẩm ................................ ................................ ................................ ............... 33 Phần IV: Kết Luận ........................................................................................................ 34 2 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  3. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” Phần I: Lời Mở Đầu 1. Đặt vấn đề: V ới cơ chế quản lý mới, nền kinh tế nước ta hiện nay đang từng bước chuyển mình mạnh mẽ, vận động theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý của N hà nước. Nền kinh tế thị trường mở cửa cho phép các doanh nghiệp tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là thuận lợi, là thời cơ tốt đối với các doanh nghiệp tham gia vào các lĩnh vực kinh doanh trên thị trường. Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm mọi cách đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của khách hàng, mở rộng và phát triển thị trường. Những việc đó chỉ có thể thực hiện được khi doanh nghiệp bán đ ược hàng của chính mình. Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp rất khốc liệt. Khách hàng ngày càng dường như trở nên khó tính hơn, họ luôn đòi hỏi những sản phẩm có chất lượng cao với giá cả hợp lý, việc mua bán thuận tiện và phải được phục vụ tận tình chu đáo. Do đó, muốn đứng vững và phát triển trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn phải đặc biệt chú trọng đến hoạt động bán hàng, phải luôn luôn nghiên cứu thị trường và kết hợp với những điểm mạnh bên trong doanh nghiệp để tìm ra các biện pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. 3 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  4. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” 2 – Tổng Quan Về Công ty TNHH ORION FOOD VINA Công ty TNHH ORION FOOD VINA là chi nhánh của tập đo àn O RION của H àn Quốc mới đầu tư sản xuất ngành bánh kẹo tại Việt Nam, là Công ty 100% vốn Hàn Quốc và một trong những công ty bánh kẹo hàng đ ầu với các sản phẩm mang thương hiệu Orion như: Orion-Chocopie, Orion- Custas, Orion-Tiramisu, Orion-Goute, O’star, Toonies, G um Fruit, Fresh-pie. Tháng 12 năm 2006 Tập đoàn ORION khai trương nhà máy O RION FOOD VINA tại huyện Bến Cát – Tỉnh B ình Dương, với sản phẩm chính là Chocopie, Custas, O’star, Toonies, Gum Fruit, Fresh -pie. N ăm 2008 thành lập chi nhánh 2 tại huyện Yên Phong – tỉnh Bắc Ninh, với sản phẩm Chocopie, Custas, O ’star, Toonies, Marion , Tiraminsu, G oute. Là công ty mới thành lập V iệt Nam và do sự biến động của thị trường và với sự cạnh tranh gay gắt của một số công ty cùng ngành nghề, sản phẩm tương tự như: chocopic, phanner-pie(phạm nguyên), Frest-pie (Kinh Đô ) lotte –pie (Bibica)… ORION FOOD VINA vẫn phát triển và duy trì được doanh số bán hàng và sản xuất. Tuy các sản phẩm của ORION là sản phẩm chất lượng cao, uy tín nhưng Công Ty vẫn không ngừng tìm tòi và phát triển sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. *Tình Hình Kinh Doanh của Công Ty ORION FOOD VINA Công ty Orion Food Vina. Năm 2009, doanh thu của Orion Food V ina tăng trưởng 80% và thị phần đã tăng lên mức 11.3% từ mức 7.3% của năm 2008. Công ty cũng đ ã mở rộng mạng lưới bán hàng lên 78,292 cửa b án lẻ từ con số 59,197 vào năm 2008, con số cửa hàng bán buôn cũng tăng gấp đôi lên 229 cửa hàng trong năm 2009. 4 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  5. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” Thị phần bánh kẹo trong năm 2008: Thị phần bánh kẹo trong năm 2009: 3 – Tổng quan nghành bánh kẹo thế giới và Việt Nam 3.1. Tổng quan ngành bánh kẹo thế giới N gành bánh kẹo là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định (khoảng 2%/năm). Dân số phát triển nhanh khiến nhu cầu về bánh kẹo cũng tăng theo. Hiện nay khu vực châu Á - Thái Bình Dương là khu vực có tốc độ tăng trưởng về doanh thu tiêu thụ bánh kẹo lớn nhất thế giới (14%) trong 4 năm từ 2003 đến 2006 tức khoảng 3%/năm. 5 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  6. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” 3.2. Triển vọng phát triển của ngành bánh kẹo Việt Nam Trong những năm gần đây ngành bánh kẹo Việt Nam đã có những bước phát triển khá ổn định. Tổng giá trị của thị trường Việt Nam ước tính năm 2005 khoảng 5.400 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng của ngành trong những năm qua, theo tổ chức SIDA, ước tính đạt 7,3-7,5%/năm. Ngành bánh kẹo Việt N am có nhiều khả năng duy trì mức tăng trưởng cao và trở thành một trong những thị trường lớn trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương do: Tỷ lệ tiêu thụ bánh kẹo theo bình quân đầu người ở Việt Nam còn thấp so với tốc độ tăng trưởng dân số. Hiện nay tỷ lệ tiêu thụ mới chỉ khoảng 2,0 kg/người/năm (tăng từ 1,25 kg/người/năm vào năm 2003) Thị trường bánh kẹo có tính chất mùa vụ, sản lượng tiêu thụ tăng mạnh vào thời điểm sau tháng 9 Âm lịch đến Tết Nguyên Đán, trong đó các mặt hàng chủ lực mang hương vị truyền thống Việt Nam như bánh trung thu, kẹo cứng, mềm, bánh qui cao cấp, các loại mứt, hạt…được tiêu thụ mạnh. Về thị phần phân phối, trong các siêu thị, bánh kẹo Việt Nam luôn chiếm khoảng 70%, bánh kẹo của các nước lân cận như Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc chiếm khoảng 20% và bánh kẹo châu Âu chiếm khoảng 6 - 7% K ể từ khi việc giảm thuế nhập khẩu cho các mặt hàng bánh kẹo xuống còn 20% có hiệu lực trong năm 2003, các doanh nghiệp trong nước dưới sức ép cạnh tranh từ hàng nhập khẩu phải không ngừng đổi mới về công nghệ. Đ iều này mở ra nhiều cơ hội hơn là thách thức do hàng rào thuế hạ thấp sẽ tạo thêm thuận lợi để sản phẩm của các doanh nghiệp trong ngành đi vào các nước ASEAN. 6 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  7. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” Phần II: Định Hướng Phát Triển Sản Phẩm I – Mục tiêu phát triển sản phẩm - Tạo ra tính đa dạng hóa sản phẩm trong nghành bánh kẹo - Tạo ra sản phẩm có tính cân đối về mặt dinh dưỡng, cảm quan - N ghiên cứu thị phần của khách hàng về sản phẩm bánh Chocopie-Orion - Tìm hiểu chế độ, dịch vụ sau bán hàng của công ty đối với người tiêu dùng - Tìm hiểu mức độ tiêu thụ cảu sản phẩm này trên thị trường II – Tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu H iện nay trên thị trường có rất nhiều các sản phẩm bánh kẹo, nhưng sự cân đối về mặt dinh dưỡng là chưa có, về sản phẩm bánh kẹo nói chung có hàm lượng đường rất cao, vì vậy người sử dụng nhiều rất dễ bị béo hay các vấn đề về răng miệng, mà nhu cầu sử dụng sản phẩm này trên thị trường ngày càng cao, chính vì lẽ đó nhóm tiểu luận chúng em đã nghiên cứu và chọn đề tài: “ Bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào bánh Chocopie-Orion”. III – Đối tượng nghiên cứu - N ghiên cứu sản phẩm bánh Chocopie của Công ty Orion Food Vina và các thành phần dinh dưỡng trong một đơn vị sản phẩm, từ đó đề xuất ra phương pháp cải tiến cho sản phẩm mới. 7 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  8. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” Phần III: Kết Quả Nghiên Cứu Thị Trường Và Ý Kiến Của Khách Hàng Về Sản Phẩm Bánh Chocopie-Orion I – Tình hình sản phẩm trên thị trường Theo tình hình điều tra đối với 5 đại lý lớn về mặt hàng bánh kẹo vầ 10 cửa hàng tạp hóa về sản phẩm Chocopie của Orion ta thấy K inh Đô Phạm Nguyên Orion Bibica (Chocopie) (Fresh-pie) (Phaner-pie) (Lotte-pie) Doanh số bán hàng 120 - 150 120 - 130 70 - 110 100 - 130 (Thùng/tháng) Đ ơn giá 30.000(vnd) 29.000(vnd) 26.000(vnd) 28.500(vnd)  Sản phẩm bánh Chocopie của Orion bán rất chạy trên thị trường và được người tiêu dùng rất tin tưởng. II – Kết quả đánh giá chất lượng bánh Chocopie của khách hàng  Mức độ yêu thích các sản phẩm bánh kẹo phu thuộc vào độ tuổi, do vậy nhóm tiểu luận đ ã quyết định chia theo mức các độ tuổi sau:  ≤ 18 18 <  ≤ 30  > 30 ; ; 1- Trong các sản phẩm bánh sau đây quý vị thích sản phẩm nào nhất: Sản phẩn K inh Đô Phạm Nguyên Orion Bibica Độ tuổi (Chocopie) (Fresh-pie) (Phaner-pie) (Lotte-pie) ≤ 18 43.6% 32.4% 10.5% 13.5% 18 30 29.5% 27.5% 17.5% 25.5% 8 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  9. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” 45 40 < = 18 35 Mức Độ Yêu Thích 30 > 18; 30 15 10 5 0 Orion Kinh đô(Fresh- Phạm Bibica (Lotte- Thương Hiệu (Chocopie) pie) nguyên(phaner- pie) pie) Biểu Đồ Thể Hiện Mức Độ Yêu Thích Các Sản Phẩm Bánh Của Khách Hàng  Theo thị phần bánh Chocopie và các sản phẩm cùng lo ại thì sản phẩm của O rion chiếm ưu thế hơn cả về tất cả các lứa tuổi sử dụng. 2 – Vì Sao lại thích sản phẩm đấy: * ≤ 18 Sản phẩn K inh Đô Phạm Nguyên Orion Bibica Chỉ tiêu (Chocopie) (Fresh-pie) (Phaner-pie) (Lotte-pie) N goại hình 26.5% 25.5% 23.5% 24.5% Mùi, vị 29.5% 27.5% 16.5% 26.5% G iá cả 13.5% 15.5% 36.5% 34.5% 40 Ngoại hình Mùi vị Đánh Giá 20 Mức Độ Giá cả 0 Sản Phẩm Phạn Orion (Chocopie) nguyên(phane r-pie) Biểu Đồ Đánh Giá Các Chỉ Tiêu Giữa Các Sản Phẩm Của Khách Hàng * 18
  10. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” 40 Ngoại hình Đánh Giá Mức Độ 30 Mùi vị 20 Giá cả 10 0 Orion (Chocopie) đô(Fresh- Phạm Bibica (Lotte-pie) Kinh Sản Phẩm pie) nguyên(Phaner- pie) Biểu Đồ Đánh Giá Các Chỉ Tiêu Giữa Các Sản Phẩm Của Khách Hàng *  > 30 Sản phẩn K inh Đô Phạm Nguyên Orion Bibica Chỉ tiêu (Chocopie) (Fresh-pie) (Phanepie) (Lotte-pie) N goại hình 28.5% 27.0% 21.5% 23.0% Mùi, vị 31.5% 28.0% 15.0% 24.5% G iá cả 15.5% 17.5% 37.0% 30.0% Ngoại Hình 40 Mùi Vị Đánh Giá Mức Độ 30 Giá Cả 20 10 Sản Phẩm 0 Orion (Chocopie) Đô(Fresh- Phạm Bibica (Lotte-pie) Kinh pie) Nguyên(phaner- pie) Biểu Đồ Đánh Giá Các Chỉ Tiêu Giữa Các Sản Phẩm Của Khách Hàng  N hìn chung các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm chocopie-Orion vẫn chiếm ưu thế hơn cả so với các sản phẩm khác, nhưng giá cả trên cùng một đơn vị của chocopie-Orion cao hơn nhiều so với các sản phẩm cùng loại, vấn đề đó có lợi cho doanh nghiệp nhưng lợi ích của khách hàng bị hạn chế. 10 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  11. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” 3 – Quý vị thường sử dụng sản phẩm bánh Chocopie –Orion bao nhiêu lần trên tháng Tần số 1 lần 2 lần 3 lần ≥ 4 lần Độ tuổi ≤ 18 10.0% 25.5% 33.0 % 31.5% 18 30 32.7% 35.9% 23.4 % 8% 40 < = 18 Mức Độ Sử 30 > 18, < = 30 Dụng ( > 30 20 10 Tần suất sử dụng 0 1 lần 2 lần 3 lần 4 lần Biểu Đồ Thể Hiện Tần Suất Sử Dụng Bánh Chocopie-Orion/tháng của các đố tượng  Tần suất sử dụng của các đối tượng khác nhau, độ tuổi nhỏ hơn 18 có tần suất sử dụng cao nhất,và ngược lại với các độ tuổi lớn hơn. 4 – Khi sử dụng sản phẩm này quý vị có thường hay bị các vấn đề về nhiệt không? Đáp án Thỉnh thoảng Có Không Độ tuổi ≤ 18 48% 36.6% 15.4% 18 30 35% 42% 23 % TB 43% 39.7% 17.3% 11 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  12. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” Biểu Đồ Thể Hiện Nguy Cơ Các Vấn Đề Về Răng Miệng Khi Sử Dụng Sản Phẩm Bánh 17.3% Có 43% Thỉnh Thoảng 39.7% Không  Sau khi tìm hiểu một số đặc thù của các sản phẩm bánh có chứa hàm lượng đường cao ta thấy rằng 1 trong những tác hại của nó là nguy cơ gây ra một số vấn đề về răng miệng là rất cao, trong đó co nhiệt miệng và sâu răng. 5 – Vậy quý vị có muốn bổ xung VTM C, VTM PP, Xylitol vào trong bánh? Đáp án Có Không Độ tuổi ≤ 18 84 % 16% 18 30 64 % 36% 100 < = 18 > 18, < = 30 80 > 30 60 Mức Độ Mong Muố n 40 20 Mong muốn 0 Có Không Biểu Đồ Thể Hiện Nhu cầu Mong Muốn Bổ Xung VTM C, VTM PP và Xylitol 12 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  13. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion”  Nhu cầu mong muốn bổ xung các chất vi lượng có tính điều hòa, thanh nhiệt là rất cao. 6 – Quý vị có thích hình dáng bánh hiện tại không? Đáp án Có Không Độ tuổi ≤ 18 73.4% 26.6% 18 30 58.7% 41.3% < = 18 80 > 18, < = 30 Mức Độ Mong 60 > 30 Muốn 40 20 Nhu cầu 0 Có Không Biểu Đồ Thể Hiện Mức Độ Yêu Thích Hình Dáng Bánh Chocopie 7 – Quý vị thích bánh Chocopie có hình dáng nào nhất? H ình dáng Hình bầu dục H ình tròn Hình vuông Hình trái tim Độ tuổi ≤ 18 43% 6.7% 37.3% 13% 18 30 48.3% 12% 27.6% 12.1 % 13 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  14. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” < = 18 50 > 18, < = 30 Mức Độ Yêu 40 > 30 30 Thích 20 10 0 Hình Dáng Hình tròn Hình vuông Hình trái tim Hình Bầu Dục Biểu Đồ Thể Hiện Sở Thích Hình Dáng Của Bánh Chocopie 8 – Quý vị thấy vị của sản phẩm này như thế nào? Vị Q uá ngọt Ngọt Bình thường Nhạt Độ tuổi ≤ 18 24% 35.4% 39 % 1.6 % 18 30 36% 22% 39.3% 2.7% 50 (? 18 Mức Độ Đánh 40 18 30 20 10 0 Chỉ Tiêu Giới Hạn Quá Ngọt Ngọt Bình Thường Nhạt Biểu Đồ Đánh Giá Vị Ngọt Của Bánh Chocopie 9 – Còn mùi của sản phẩm này thì sao? Mùi Rất thơm Thơm Bình thường Độ tuổi ≤ 18 24% 68.4% 7.6% 18 30 32.3% 46% 21.7 % 14 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  15. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” 80 Mức Độ Đánh Giá 60 < =18 > 18, < = 30 40 > 30 20 0 Giới Hạn Mùi Rất Thơm Thơm Bình Thường Biểu Đồ Đánh Giá Mùi Của Chocopie 10 – Quý vị có muốn thay đổi mùi, vị của lớp Mashmallow th ành? Mùi Sầu riêng Vani Cam Dâu Độ tuổi ≤ 18 30.4% 36.4% 32.4% 0.8% 18 30 29.5% 40.0% 25.5% 5.0% 40 < = 18 30 Mức Độ Yêu > 18, < = 30 20 Thích > 30 10 0 Các Loại Hương Vani Cam Dâu Sầu Riêng Biểu Đồ Đánh Giá Sự Yêu Thích Giữa Các Loại Hương Của Mashmallow 11 – Màu sắc của lớp chocolate đã được chưa? Màu sắc Chưa Đ ược Độ tuổi ≤ 18 19.5% 80.5% 18 30 8 .6% 91.4% 15 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  16. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” 100 < = 18 80 > 18, < = 30 60 > 30 Mức Độ Đánh Giá 40 20 Đánh Giá 0 Chưa Được Đã Được Biểu đồ Đánh Giá Chocolate 12 – Độ giòn của bánh Chocopie thì sao? Độ giòn Cứng giòn Mềm Quá m ềm Độ tuổi ≤ 18 3.7% 80.8% 15.5% 18 30 9.7% 80.5% 9.8% 100 < = 18 80 > 18, < =30 60 Mức Độ Đánh Giá > 30 40 20 0 Chỉ Tiêu Đánh Giá Cứng Giòn M ềm Quá Mềm Biểu Đồ Độ Giòn Của Bánh 13 – Độ dai của lớp Mashmallow? Độ dai Bình Dai Không dai Độ tuổi thường ≤ 18 49.7% 45.6% 5.7% 18 30 54.6% 41.1% 4.3% 16 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  17. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” < = 18 60 50 > 18, < = 30 Mức Độ Đánh 40 30 > 30 Giá 20 10 Chỉ Tiêu Đanh Giá 0 Dai Bình Không Dai Thường Biểu Đồ Đánh Giá Độ Dai Của Lớp Mashmallow 14 - Quý vị thích màu của Mashmallow sẽ là? Màu sắc Màu trắng Màu hồng Màu vàng Màu xanh Độ tuổi ≤ 18 45.5% 35.6% 14.5% 4.4% 18 30 49.6% 31.5% 13.9% 5.0% 50 < = 18 40 > 18, < = 30 30 > 30 Mức Độ Đánh Giá 20 10 Màu Sắc Mong Muốn 0 Màu Trắng Màu Hồng Màu vàng Màu xanh Biểu Đồ Đánh Giá Mức Độ Yêu Thích Màu Đối Với Lớp Mashmallow 17 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  18. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” 15 – Lớp phủ chocolate trên bề mặt bánh đã được chưa? K ín, chưa K hông đẹp, H ình dáng Kín, đẹp Đẹp, chưa kín Độ tuổi đẹp chưa kín ≤ 18 87.5 6.5 6.0 0 18 30 83.7 8.7 7.6 0 < = 18 100 80 > 18, < = 30 60 Mức Đánh Giá > 30 40 20 0 Kín,đẹpKín, Đẹp,Không Chỉ Tiêu Đánh Giá chưa chưa đẹp, đẹp kín chưa kín Biểu Đồ Đánh Giá Độ Phủ Của Chocolate  Kết Luận: Nhóm tiểu luận tổng kết và đi tới kết luận nh ư sau: + So sánh giữa các sản phẩm: - Có 28.5% khách hàng thích ngoại hình của bánh Chocopie-Orion so với sản phẩm cùng loại của các loại bánh khác  Giữ nguyên hình dạng - V ề mùi vị có 29.8% là thích - V ề giá cả có 14.5% là chấp nhận với mức giá hiện tại  Giảm giá thành + Chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm; - H ình dáng có 68.4% yêu thích  giữ nguyên hình dáng hiện tại - G ặp các vấn đề về răng miệng là 43%  Cần cải hiện 18 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  19. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” - V ị ngọt: Ngọt quá 31.2%, ngọt 34.5%  Giảm ngọt - N hu cầu bổ xung VTM C, VTMPP, Xylitol là 78.3%  Cần bổ xung H ương cam 35.6%, Hương Vani 31.8  Giữ nguyên Vani hoặc thay bằng hương Cam - Màu của Chocolate 86.8%  G iữ nguyên - 80.4 % thích bánh mềm  Giữ nguyên - Độ dai của Mashmallow: 48.7% thích Giữ nguyên - Màu trắng của Mashmallow : 47.46%  G iữ nguyên Độ phủ kín,đẹp của kớp Chocolate có 84.3 % thích  Giữ nguyên -  Theo tổng kết ta thấy rằng nhược điểm của bánh Chocopie-Orion nói riêng và ngành bánh kẹo nói chung là: Độ ngọt của bánh quá lớn và chủ yếu là đường saccharose nên khi ăn nhiều có thể bị nóng trong người, gây ra những bệnh về răng miệng như nhiệt miệng, sâu răng, tiểu đường… và sau khi ăn xong bánh sẽ không muốn ăn thêm những thứ khác có cường độ vị nhẹ hơn. Do vậy nhóm nghiên cứu sẽ quyết định đi tới một giải pháp nhằm hạn chế những bất lợi đó bằng cách bổ xung thêm các chất vi lượng như Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie của Orion Food Vina, và nhóm nghiên cứu tin tưởng rằng đây là một giải pháp tích cực để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng hiện nay. III – Cấu tạo, vai trò của Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol 1 – Cấu tạo, vai trò của Vitamin C(Acid ascorbic) * Cấu tạo hoá học: 19 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
  20. Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion” Acid ascorbic có khả năng hoàn nguyên các chất, bản thân bị oxy hoá sang dạng acid dchydroascorbic không có hoạt tính vitamin. Do đặc điểm này nên việc bảo quản vitamin C rất khó. *Vai trò của vitamin C: Là chất kích hoạt enzym, chất khử các chất, tham gia tổng hợp hormon. Là thành phần quan trọng để hoạt hóa prolin hydroxylase và hydroxylysine, hydroxyprolin; là thành phần quan trọng của collagen. Do đó nếu không đủ vitamin C sẽ ảnh hưởng đến sự tổng hợp collagen làm cho não bị co hoặc biến dạng (thể hiện lão suy hoặc tri động ở người có tuổi), thành mạch yếu, vết thương lâu lành, d ẫn đến xuất huyết ở các mức độ khác nhau (vỡ mao mạch, gây nhiều đám xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu lợi, chảy máu dưới da...). Vitamin C là chất khử trong cơ thể, có tác dụng trung hòa các gốc tự do, ngăn ngừa sự ôxy hóa vitamin A, vitamin E và các acid béo không no. Làm cho sắt (II) duy trì được trạng thái hoàn nguyên, tăng hấp thu, chuyển dịch tồn trữ sắt trong cơ thể. Làm cho canxi trong ruột không tạo thành hợp chất không tan, cải thiện tỷ lệ hấp thu canxi vào cơ thể, chuyển hóa cholesterol trong cơ thể thành một sulfat tan trong nước để bài tiết; tham gia phản ứng hydroxyl của cholesterol thành acid cholic, giảm hàm lượng cholesterol trong máu. Giúp tế bào gan giải độc các chất độc hại (như nitrosamin trong thực phẩm). Tham gia vào sự sản xuất và giải phóng hormon vỏ thượng thận. Tham gia chuyển hóa: tyrosin, acid folic, phenyladanin, histamin, nor epinephrin và các enzym chuyển hóa thuốc; sử dụng carbohydrat; tổng hợp lipid và protein; trong hô hấp tế bào, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn (vitamin C thúc đẩy sự sản xuất bạch cầu chống vi khuẩn, virut); với dị ứng và stress; đ ề phòng và làm giảm quá trình phát triển ung thư. 20 Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2