Đề tài: Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa? Liên hệ thực tiển nước ta hiện nay?
lượt xem 255
download
Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài: phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa? liên hệ thực tiển nước ta hiện nay?', luận văn - báo cáo, khoa học xã hội phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa? Liên hệ thực tiển nước ta hiện nay?
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế Tài Chính Vĩnh Long Khoa Tài Chính Bộ môn: Lí Luận Chính Trị GVHD: SVTH: Khóa/Lớp: MSSV: Đ ề tài: Phân tích đi ề u ki ệ n ra đ ờ i, đ ặ c tr ư ng và ư u th ế c ủ a s ả n xu ấ t hàng hóa? Liên h ệ th ự c ti ển n ướ c ta hi ệ n nay? Ngày 12 tháng 03 năm 2012 1
- Lí do ch ọ n đ ề tài: - Trong quá trình CNH-HĐH đ ấ t n ướ c, quá trình phát tri ể n quá đ ộ c ủ a xã h ộ i cùng v ớ i nh ữ ng công ngh ệ tiên ti ế n v ượ t b ậ t. Công ngh ệ s ả n xu ấ t hàng hóa v ớ i ch ấ t l ượ ng và s ố l ượ ng không ng ừ ng đ ượ c thay đ ổ i. - S ả n xu ấ t hàng hóa là m ộ t quá trình t ạ o ra s ả n ph ẩ m hàng hóa nh ằ m đáp ứ ng nhu c ầ u, nh ằ m làm th ỏ a m ả n nhu c ầ u nào đó c ủ a con ng ườ i. - Chính vì v ậ y viêc nghiên c ứ u đi ề u ki ệ n ra đ ờ i, đ ặ c tr ư ng và ư u th ế s ả n xu ấ t hàng hóa là m ộ t viêc làm giúp ta hi ể u sâu h ơ n v ề quá trình ra đ ờ i c ủ a hàng hóa. T ừ đó liên h ệ đ ố i v ớ i b ả n thân và đ ố i v ớ i n ướ c ta, nh ằ m làm cho quá trình s ả n xu ấ t hàng hóa c ủ a n ướ c ta ngày càng phát tri ể n v ớ i ch ấ t l ượ ng cao h ơ n. Chính vì hi ể u đ ượ c v ậ y nên em ch ọ n đ ề tài này lám v ấ n đ ề nghiên c ứ u vi ế t ti ể u lu ậ n c ủ a em. 1
- I/ M ở đ ầ u: Trong th ờ i kì đ ầ u c ủ a xã h ộ i loài ng ườ i do s ự l ạ c h ậ u c ủ a l ự c l ượ ng s ả n xu ấ t,nên s ả n xu ấ t xã h ộ i mang tính t ự cung t ự c ấ p khi ế n nhu c ầ u c ủ a con ng ườ i b ị bó h ẹ p trong m ộ t gi ớ i h ạ n nh ấ t đ ị nh. Khi l ự c l ượ ng s ả n xu ấ t phát tri ể n và có nhi ề u thành t ự u m ớ i, con ng ườ i d ầ n thoát kh ỏ i n ề n khinh t ế t ự nhiên và chuy ể n sang n ề n kinh t ế s ả n xu ấ t hàng hoá. N ề n kinh t ế hàng 2
- hoá phát tri ể n càng m ạ nh m ẽ và đ ế n đ ỉ nh cao c ủ a nó là n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng. Kinh t ế th ị tr ườ ng có nh ữ ng ư u vi ệ t c ủ a nó , đó là s ự tho ả mãn t ố i đa nhu c ầ u c ủ a con ng ườ i vói m ộ t kh ố i l ượ ng hàng hoá kh ổ ng l ồ . Tuy nhiên nó cũng b ộ c l ộ nh ữ ng h ạ n ch ế , nh ấ t là trong ch ế đ ộ xã h ộ i TBCN , m ộ t ch ế đ ộ xã h ộ i ở đó ch ỉ có l ợ i nhu ậ n đ ượ c chú tr ọ ng hàng đ ầ u d ẫ n đ ế n s ự phân hoá xã h ộ i sâu s ắ c và quy ề n bình đ ẳ ng trong xã h ộ i b ị xem nh ẹ . Nh ậ n bi ế t tr ướ c tình hình đó, trong quá trình nghiên c ứ u v ề hình thái kinh t ế xã h ộ i Mac và Anghen đã đ ư a ra d ự đoán: CNTB s ớ m mu ộ n cũng b ị thay th ế b ở i m ộ t ch ế đ ộ xã h ộ i cao h ơ n , ch ế đ ộ xã h ộ i trong đó con ng ườ i hoàn toàn t ự do, văn minh và bình đ ẳ ng, có n ề n kinh t ế phát tri ể n b ề n v ữ ng, xã hô ị công b ằ ng. Đó là ch ủ nghĩa c ộ ng x ả n mà giai đo ạ n th ấ p c ủ a nó là CNXH - th ờ i kì chuyên chính c ủa giai c ấp vô s ả n. N ướ c ta sau khi giành đ ượ c đ ộ c l ậ p ở mi ề n b ắ c , Đ ả ng đã xác đ ị nh đ ư a đ ấ t n ướ c lên ti ế n lên CNXH b ỏ qua giai đo ạ n phát tri ể n TBCN. Khi mi ề n b ắ c hoàn toàn đ ượ c gi ả I phóng thì c ả n ướ c b ướ c vào th ờ i kì quá đ ộ lên CNXH. Đ ạ i h ộ i Đ ả ng VI (1986) là m ộ t b ướ c ngo ặ t l ị ch s ử c ủ a n ề n kinh t ế vói đ ườ ng l ố i m ớ i c ủ a Đ ả ng đ ể phát tri ể n đ ấ t n ướ c. Theo đó ta xây d ự ng và phát tri ể n n ề n kinh t ế hàng hoá nhi ề u thành ph ầ n theo c ơ ch ế th ị tr ườ ng có s ự qu ả n lý c ủ a nhà n ướ c theo đ ị nh h ướ ng XHCN. T ư t ưở ng ấ y càng đ ượ c nh ấ n m ạ nh trong các kì đ ạ i h ộ i ti ế p theo của Đ ả ng. Cho t ớ i nay, sau h ơ n m ườ i năm đ ổ i m ớ i ta đã g ặ t hái đ ượ c 3
- nhi ề u thành t ự u đáng k ể . Tuy nhiên bên c ạ nh đó còn có khá nhi ề u nh ữ ng mặt cần điêù ch ỉ nh. M ộ t s ố suy nghĩ và gi ả i pháp qua nghiên c ứ u kinh t ế hàng hoá, kinh t ế th ị tr ườ ng đang di ễ n ra ở n ướ c ta hi ệ n nay s ẽ ph ầ n nào giúp ta hi ể u rõ h ơ n v ề th ự c tr ạ ng c ủ a n ướ c ta trong th ờ i kì quá đ ộ này. II/ N ộ i dung: 1/ Đi ề u ki ệ n ra đ ờ i: Th ự c t ế n ề n kinh t ế th ế gi ớ i cho th ấ y không n ướ c nào mà n ề n kinh t ế hàng hoá hay kinh t ế th ị tr ườ ng l ạ i v ậ n đ ộ ng hoàn toàn d ướ i s ự đi ề u khi ể n “vô hình”c ủ a các quy lu ậ t kinh t ế khách quan. Mà chúng đ ề u v ậ n đ ộ ng theo c ơ ch ế th ị tr ườ ng có s ự đi ề u ti ế t c ủ a các doanh nghi ệ p và nhà n ướ c và v ớ i m ứ c đ ộ và ph ạ m vi khác nhau tuỳ thu ộ c đi ề u ki ệ n l ị ch s ử c ủ a m ỗ i n ướ c. Kinh t ế hàng hoá là mô hình kinh t ế trong đó h ầ u h ế t các quan h ệ kinh t ế đ ượ c th ự c hi ệ n trên th ị tr ườ ng d ướ i hình thái hàng hoá và d ị ch v ụ , v ậ n đ ộ ng theo c ơ ch ế th ị tr ườ ng có s ự qu ả n lí c ủ a nhà n ướ c . 4
- Kinh t ế hàng hoá ra đ ờ i và t ồ n t ạ i trong nhi ề u hình thái kinh t ế xã h ộ i g ắ n li ề n v ớ i hai đi ề u ki ệ n. L ị ch s ử phát tri ể n c ủ a n ề n s ả n xu ấ t xã h ộ i đã và đang tr ả i qua hai ki ể u t ổ ch ứ c kinh t ế , đó là s ả n xu ấ t t ự c ấ p t ự túc và s ả n xu ấ t hàng hoá. S ả n xu ấ t t ự c ấ p t ự túc là ki ể u t ổ ch ứ c kinh t ế mà s ả n ph ẩ m do lao đ ộ ng t ạ o ra là nh ằ m đ ể tho ả mãn tr ự c ti ế p nhu c ầ u c ủ a ng ườ i s ả n xu ấ t. S ả n xu ấ t hàng hoá là ki ể u t ổ ch ứ c kinh t ế mà ở đó s ả n ph ẩ m đ ượ c s ả n xu ấ t ra đ ể trao đ ổ i ho ặ c mua bán trên th ị tr ườ ng. S ả n xu ấ t hàng hoá ra đ ờ i là b ướ c ngo ặ t căn b ả n trong l ị ch s ử phát tri ể n c ủ a xã h ộ i loài ng ườ i, đ ư a loài ng ườ i thoát kh ỏ i tình tr ạ ng “mông mu ộ i”, xoá b ỏ n ề n kinh t ế t ự nhiên, phát tri ể n nhanh chóng l ự c l ượ ng s ả n xu ấ t và nâng cao hi ệ u qu ả kinh t ế c ủ a xã h ộ i. S ả n xu ấ t hàng hoá ch ỉ ra đ ờ i, khi có đ ủ hai đi ề u ki ệ n sau đây: -Th ứ nh ấ t, phân công lao đ ộ ng xã h ộ i. Phân công lao đ ộ ng xã h ộ i là s ự phân chia lao đ ộ ng xã h ộ i m ộ t cách t ự phát thành các ngành, ngh ề khác nhau. Phân công lao đ ộ ng xã h ộ i t ạ o ra s ự chuyên môn hoá lao đ ộ ng, do đó d ẫ n đ ế n chuyên môn hoá s ả n xu ấ t. Do phân công lao đ ộ ng xã h ộ i nên 5
- m ỗ i ng ườ i s ả n xu ấ t s ẽ làm m ộ t công vi ệ c c ụ th ể , vì v ậ y h ọ ch ỉ t ạ o ra m ộ t ho ặ c m ộ t vài lo ạ i s ả n ph ẩ m nh ấ t đ ị nh. Song cu ộ c s ố ng c ủ a m ỗ i ng ườ i l ạ i c ầ n đ ế n r ấ t nhi ề u lo ạ i s ả n ph ẩ m khác nhau. Đ ể tho ả mãn nhu c ầ u, đòi h ỏ i h ọ ph ả i có m ố i liên h ệ ph ụ thu ộ c vào nhau, ph ả i trao đ ổ i s ả n ph ẩ m cho nhau. Là có s ự chuyên môn hoá s ả n xu ấ t, phân chia lao đ ộ ng XH vào các ngành, các lĩnh v ự c s ả n xu ấ t khác. S ự phân chia lao đ ộ ng XH s ẽ làm cho vi ệ c trao đ ổ i s ả n ph ẩ m tr ở nên t ấ t y ế u vì khi đó m ỗ i ng ườ i khi đó s ẽ ch ỉ s ả n xu ấ t m ộ t hay m ộ t vài s ả n ph ẩ m trong khi h ọ có nhu c ầ u s ử d ụ ng nhi ề u lo ạ i s ả n ph ẩ m khác nhau. Do đó, t ấ t y ế u d ẫ n đ ế n trao đ ổ i mua bán. S ự phân công lao đ ộ ng cũng làm cho năng su ấ t lao đ ộ ng tăng lên, s ả n ph ẩ m th ặ ng d ư ngày càng nhi ề u và trao đ ổ i s ả n ph ẩ m ngày càng ph ổ bi ế n.. Đây là ti ề n đ ề , c ơ s ở cho s ả n xu ấ t hàng hoá Nh ư v ậ y, phân công lao đ ộ ng xã h ộ i là c ơ s ở , là ti ề n đ ề c ủ a s ả n xu ấ t hàng hoá. Mác ch ỉ rõ: “S ự phân công lao đ ộ ng xã h ộ i này là đi ề u ki ệ n t ồ n t ạ i c ủ a n ề n s ả n xu ấ t hàng hoá, m ặ c d ầ u ng ượ c l ạ i, s ả n xu ấ t hàng hoá không ph ả i là đi ề u ki ệ n t ồ n t ạ i c ủ a s ự phân công lao đ ộ ng xã h ộ i”. Phân công lao đ ộ ng xã h ộ i càng phát tri ể n, thì s ả n xu ấ t và trao đ ổ i hàng hoá càng m ở r ộ ng h ơ n, đa d ạ ng h ơ n. - Th ứ hai, s ự tách bi ệ t t ươ ng đ ố i v ề m ặ t kinh t ế c ủ a nh ữ ng 6
- ng ườ i s ả n xu ấ t. S ự tách bi ệ t này do các quan h ệ s ở h ữ u khác nhau v ề t ư li ệ u s ả n xu ấ t, mà kh ở i thu ỷ là ch ế đ ộ t ư h ữ u nh ỏ v ề t ư li ệ u s ả n xu ấ t, đã xác đ ị nh ng ườ i s ở h ữ u t ư li ệ u s ả n xu ấ t là ng ườ i s ở h ữ u s ả n ph ẩ m lao đ ộ ng. C.Mác vi ế t: “Ch ỉ có s ả n ph ẩ m c ủ a nh ữ ng lao đ ộ ng t ư nhân đ ộ c l ậ p và không ph ụ thu ộ c vào nhau m ớ i đ ố i di ệ n v ớ i nhau nh ư là nh ữ ng hàng hoá”. Nh ư v ậ y, chính quan h ệ s ở h ữ u khác nhau v ề t ư li ệ u s ả n xu ấ t đã làm cho nh ữ ng ng ườ i s ả n xu ấ t đ ộ c l ậ p, đ ố i l ậ p v ớ i nhau, nh ư ng h ọ l ạ i n ằ m trong h ệ th ố ng phân công lao đ ộ ng xã h ộ i nên h ọ ph ụ thu ộ c l ẫ n nhau v ề s ả n xu ấ t và tiêu dùng. Trong đi ề u ki ệ n ấ y ng ườ i này mu ố n tiêu dùng s ả n ph ẩ m c ủ a ng ườ i khác ph ả i thông qua s ự mua – bán hàng hoá, t ứ c là ph ả i trao đ ổ i d ướ i nh ữ ng hình thái hàng hoá. Là nh ữ ng ng ườ i s ả n xu ấ t tr ở thành nh ữ ng ch ủ th ể s ả n xu ấ t, đ ộ c l ậ p nh ấ t đ ị nh. Do đó, s ả n ph ẩ m làm ra thu ộ c quy ề n s ở h ữ u ho ặ c do h ọ chi ph ố i. Trong l ị ch s ử , s ự tách bi ệ t này là do ch ế đ ộ t ư h ữ u v ề t ư li ệ u s ả n xu ấ t quy đ ị nh còn trong n ề n s ả n xu ấ t hi ệ n đ ạ i, s ự tách bi ệ t này còn do các hình th ứ c s ở h ữ u khác nhau v ề t ư li ệ u s ả n xu ấ t và s ự tách r ờ i gi ữ a quy ề n s ở h ữ u và quy ề n s ử d ụ ng đ ố i v ớ i t ư li ệ u s ả n xu ấ t quy đ ị nh. 7
- Đây là hai đi ề u ki ệ n c ầ n và đ ủ c ủ a s ả n xu ấ t hàng hoá. Thi ế u m ộ t trong hai đi ề u ki ệ n trên s ẽ không có s ả n xu ấ t hàng hoá. T ừ s ự phân tích trên, s ả n xu ấ t hàng hoá chì ra đ ờ i khi có đ ồ ng th ờ i hai đi ề u ki ệ n nói trên, n ế u thi ế u m ộ t trong hai đi ề u ki ệ n ấ y thì không có s ả n xu ấ t hàng hoá và s ả n ph ẩ m lao đ ộ ng không mang hình thái hàng hoá. 2/ Đ ặ c tr ư ng và ư u th ế c ủ a s ả n xu ấ t hàng hoá: S ả n xu ấ t hàng hoá ra đ ờ i t ừ s ả n xu ấ t t ự c ấ p t ự túc và thay th ế nó trong quá trình l ị ch s ử lâu dài. Ở các xã h ộ i tr ướ c ch ủ nghĩa t ư b ả n, s ả n xu ấ t hàng hoá là s ả n xu ấ t gi ả n đ ơ n ch ỉ gi ữ vai trò ph ụ thu ộ c. Tuy nhiên chính s ả n xu ấ t hàng hoá gi ả n đ ơ n đã t ạ o kh ả năng phát tri ể n l ự c l ượ ng s ả n xu ấ t thi ế t l ậ p các m ố i liên h ệ kinh t ế gi ữ a các đ ơ n v ị kinh t ế tr ướ c đó v ố n tách bi ệ t nhau. Quan h ệ hàng hoá phát tri ể n nhanh chóng ở th ờ i kỳ ch ế đ ộ phong ki ế n tan rã và góp ph ầ n thúc đ ẩ y quá trình đó di ễ n ra m ạ nh m ẽ h ơ n. Hình th ứ c đi ể n hình nh ấ t, cao nh ấ t, ph ổ bi ế n nh ấ t c ủ a s ả n xu ấ t hàng hoá là s ả n xu ấ t hàng hoá TBCN. D ướ i CNTB quan h ệ hàng hoá thâm nh ậ p vào m ọ i lĩnh v ự c, m ọ i ch ứ c năng c ủ a n ề n s ả n xu ấ t xã h ộ i, hàng hoá tr ở thành t ế bào c ủ a n ề n s ả n xu ấ t xã h ộ i . Nó mang đ ặ c đi ể m: D ự a trên s ự tách r ờ i t ư li ệ u s ả n xu ấ t v ớ i s ứ c lao đ ộ ng trên c ơ s ở bóc l ộ t lao đ ộ ng làm thuê d ướ i hình 8
- th ứ c chi ế m đo ạ t giá tr ị th ặ ng d ư . S ả n xu ấ t hàng hoá ti ế p t ụ c t ồ n t ạ i và phát tri ể n d ướ i CNXH. Đ ặ c đi ể m c ủ a s ả n xu ấ t hàng hoá XHCN là nó không d ự a trên c ơ s ở ch ế đ ộ ng ườ i bóc l ộ t ng ườ i và nó nh ằ m m ụ c đích tho ả mãn nhu c ầ u v ậ t ch ấ t, tinh th ầ n c ủ a m ọ i thành viên xã h ộ i trên c ơ s ở s ả n xu ấ t kinh doanh . * Tính ư u vi ệ t c ủ a s ả n xu ấ t hàng hoá: S ả n xu ấ t hàng hoá ti ế p t ụ c t ồ n t ạ i và phát tri ể n ở nhi ề u xã h ộ i là s ả n ph ẩ m c ủ a l ị ch s ử phát tri ể n s ả n xu ấ t c ủ a loài ng ườ i. B ở i v ậ y nó có nhi ề u ư u th ế , và là m ộ t ph ươ ng th ứ c ho ạ t đ ộ ng kinh t ế ti ế n b ộ h ơ n h ẳ n so v ớ i s ả n xu ấ t t ự c ấ p t ự túc : Nó làm thúc đ ẩ y s ự phát tri ể n c ủ a l ự c l ượ ng s ả n xu ấ t, nâng cao năng su ấ t lao đ ộ ng xã h ộ i .Nó thúc đ ẩ y quá trình xã h ộ i hoá s ả n xu ấ t nhanh tróng làm cho s ự phân công chuyên môn hoá s ả n xu ấ t ngày càng sâu s ắ c, h ợ p tác hoá ch ặ t ch ẽ hình thành các m ố i liên h ệ kinh t ế và s ự ph ụ thu ộ c l ẫ n nhau c ủ a nh ữ ng ng ườ i s ả n xu ấ t hình thành th ị tr ườ ng trong n ướ c và th ế gi ớ i. Nó thúc đ ẩ y nhanh quá trình tích t ụ và t ậ p trung s ả n xu ấ t, đó là c ơ s ở đ ể thúc đ ẩ y quá trình dân ch ủ hoá, bình đ ẳ ng và ti ế n b ộ xã h ộ i. Do s ả n xu ấ t hàng hoá d ự a trên s ự phân công lao đ ộ ng XH, chuyên môn hoá s ả n xu ấ t nên nó khai thác đ ượ c nh ữ ng l ợ i th ế t ự nhiên, xã h ộ i, k ỹ thu ậ t c ủ a t ừ ng ng ườ i, t ừ ng c ơ s ở cũng nh ư 9
- t ừ ng vùng, t ừ ng đ ị a ph ươ ng. Đ ồ ng th ờ i, s ả n xu ấ t hàng hoá cũng tác đ ộ ng tr ở l ạ i làm cho phân công lao đ ộ ng XH, chuyên môn hoá s ả n xu ấ t ngày càng tăng, m ố i quan h ệ gi ữ a các ngành, các vùng ngày càng tr ở nên m ở r ộ ng, sâu s ắ c. T ừ đó, làm cho năng su ấ t lao đ ộ ng tăng lên nhanh chóng, nhu c ầ u c ủ a XH đ ượ c đáp ứ ng đ ầ y đ ủ h ơ n. Trong n ề n s ả n xu ấ t hàng hoá, quy mô s ả n xu ấ t không còn b ị gi ớ i h ạ n b ở i ngu ồ n l ự c và nhu c ầ u c ủ a m ỗ i cá nhân, gia đình, m ỗ i c ơ s ở , m ỗ i vùng mà nó đ ượ c m ở r ộ ng, d ự a trên c ơ s ở nhu c ầ u và ngu ồ n l ự c XH. T ừ đó, t ạ o đi ề u ki ệ n cho vi ệ c ứ ng d ụ ng nh ữ ng thành t ự u KH – KT vào s ả n xu ấ t, thúc đ ẩ y s ả n xu ấ t phát tri ể n, chuy ể n t ừ s ả n xu ấ t nh ỏ sang s ả n xu ấ t l ớ n. Trong n ề n s ả n xu ấ t hàng hóa, đ ể t ồ n t ạ i và s ả n xu ấ t có lãi, ng ườ i s ả n xu ấ t ph ả i luôn luôn năng đ ộ ng, c ả i ti ế n k ỹ thu ậ t, h ợ p lý hoá s ả n xu ấ t, nâng cao năng su ấ t lao đ ộ ng, gi ả m chi phí s ả n xu ấ t, đáp ứ ng nhu c ầ u và th ị hi ế u c ủ a ng ườ i tiêu dùng. Nh ờ đó, l ự c l ượ ng s ả n xu ấ t ngày càng phát tri ể n, năng su ấ t lao đ ộ ng tăng, hi ệ u qu ả kinh t ế ngày càng cao. S ự phát tri ể n s ả n xu ấ t, m ở r ộ ng và giao l ư u kinh t ế gi ữ a các cá nhân, các vùng, các n ướ c... không ch ỉ làm cho đ ờ i s ố ng v ậ t ch ấ t mà c ả đ ờ i s ố ng văn hoá, tinh th ầ n cũng đ ượ c nâng cao h ơ n, phong phú và đa d ạ ng h ơ n. Do người đặt câu hỏi bình chọn nền sản xuất hàng hóa ở nước ta thời gian qua là một nền sản xuất vận hành theo cơ chế thị trường có sự điều chỉnh của chính phủ theo định hướng xã hội chủ nghĩa. đứng trước vận hội mới của đất nước, nền sản xuất hàng hóa ở nước ta có những thuận lợi nhất định và những khó khăn không nhỏ. 10
- về thuận lợi: là một nền kinh tế đang lên với tốc độ phát triển cao, tạo được niềm tin với các nhà đầu tư và bạn bè quốc tế. Việt Nam có giá nhân công rẻ, trình độ dân chí khá cao, thị trường lớn với dân số đông, một đất nước ổn định về chính trị và một quyết tâm đổi mới mạnh mẽ của chính phủ, về tài nguyên, về vị trí địa lý... về khó khăn: phải khẳng định là nền kinh tế nước ta phải đối mặt với rất nhiều khó khăn và thách thức lớn. đi lên từ một nền nông nghiệp nhỏ lạc hậu, nền kinh tế ta có đặc thù là sản xuất nhỏ lẻ mang nặng tính tự cung tự cấp, sức cạnh tranh yếu. trình độ công nghệ sản xuất, quản lý, cơ sở hạ tầng còn nhiều yếu kém. chất lượng lao động được đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu ngày một khắt khe của nền kinh tế, người dân nước ta chưa có được cách nghĩ năng động, chính sách dù được cải thiện còn nhiều bất cập... bên cạnh đó, các nền kinh tế khác và đặc biệt là, Trung Quôc, khu vực Đông Nam Á đã và đang lên mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt với Việt Nam... Do m ụ c đích c ủ a s ả n xu ấ t hàng hoá không ph ả i đ ể tho ả mãn nhu c ầ u c ủ a b ả n thân ng ườ i s ả n xu ấ t nh ư trong kinh t ế t ự nhiên mà đ ể tho ả mãn nhu c ầ u c ủ a ng ườ i khác, c ủ a th ị tr ườ ng. S ự gia tăng không h ạ n ch ế nhu c ầ u c ủ a th ị tr ườ ng là m ộ t đ ộ ng l ự c m ạ nh m ẽ thúc đ ẩ y s ả n xu ấ t phát tri ể n. - C ạ nh tranh ngày càng gay g ắ t, bu ộ c m ỗ i ng ườ i s ả n xu ấ t hàng hoá ph ả i năng đ ộ ng trong s ả n xu ấ t - kinh doanh, ph ả i th ườ ng xuyên c ả i ti ế n k ỹ thu ậ t, h ợ p lý hoá s ả n xu ấ t đ ể tăng năng su ấ t lao đ ộ ng, nâng cao ch ấ t l ượ ng s ả n ph ẩ m, nh ằ m tiêu th ụ đ ượ c hàng hoá và thu đ ượ c l ợ i nhu ậ n ngày càng nhi ề u h ơ n. C ạ nh tranh đã thúc đ ẩ y l ự c l ượ ng 11
- s ả n xu ấ t phát tri ể n m ạ nh m ẽ . - S ự phát tri ể n c ủ a s ả n xu ấ t xã h ộ i v ớ i tính ch ấ t "m ở " c ủ a các quan h ệ hàng hoá ti ề n t ệ làm cho giao l ư u kinh t ế , văn hoá gi ữ a các đ ị a ph ươ ng trong n ướ c và qu ố c t ế ngày càng phát tri ể n. T ừ đó t ạ o đi ề u ki ệ n ngày càng nâng cao đ ờ i s ố ng v ậ t ch ấ t và văn hoá c ủ a nhân dân. Liên h ệ th ự c ti ể n n ướ c ta hi ệ n nay: Kinh t ế hàng hoá thúc đ ẩ y quan h ệ h ợ p tác, liên k ế t và c ạ nh tranh gi ữ a các đ ơ n v ị kinh t ế trong khuôn kh ổ pháp lu ậ t bu ộ c ng ườ i s ả n xu ấ t ph ả i tuân theo s ự l ự a ch ọ n c ủ a ng ườ i tiêu dùng thay cho s ự đi ề u ch ỉ nh b ằ ng m ệ nh l ệ nh hành chính. Ở n ướ c ta c ầ n xác đ ị nh n ề n kinh t ế theo đ ị nh h ướ ng XHCN là n ề n kinh t ế hàng hoá, đi ề u đó do chính b ả n thân s ự v ậ n đ ộ ng c ủ a n ề n kinh t ế n ướ c ta quy đ ị nh. + Mu ố n phá v ỡ tính ch ấ t t ự c ấ p, t ự túc c ủ a n ề n kinh t ế , t ấ t y ế u ph ả i phát tri ể n s ả n xu ấ t hàng hoá đ ể phát huy nh ữ ng ư u th ế c ủ a n ề n kinh t ế . + Các đi ề u ki ệ n chung cho s ự t ồ n t ạ i và phát ti ể n c ủ a n ề n kinh t ế hàng hoá đã tác đ ộ ng m ạ nh m ẽ đ ế n n ề n kinh t ế n ướ c ta đó là phân công lao đ ộ ng xã h ộ i ngày càng phát tri ể n, m ở r ộ ng trong 12
- n ề n kinh t ế . + Phát tri ể n kinh t ế hàng hoá là con đ ườ ng dân ch ủ đ ờ i s ố ng kinh t ế , ph ả i gi ả i phóng ti ề m năng phát tri ể n s ả n xu ấ t, nâng cao hi ệ u qu ả kinh t ế . Phát tri ể n công nghi ệ p theo h ướ ng t ậ p trung đ ầ u t ư khai thác có hi ệ u qu ả ti ề m năng v ề thu ỷ đi ệ n; khai thác l ợ i th ế v ề ngu ồ n nguyên li ệ u đ ể đ ẩ y m ạ nh phát tri ể n công nghi ệ p ch ế bi ế n nông, lâm s ả n nh ư công nghi ệ p ch ế bi ế n cao su, đi ề u, cà phê, bông v ả i và các lo ạ i nông s ả n khác, ch ế bi ế n s ả n ph ẩ m chăn nuôi, hàng m ộ c cao c ấ p xu ấ t kh ẩ u, v ậ t li ệ u xây d ự ng, các ngành hàng ti ể u th ủ công nghi ệ p truy ề n th ố ng... Tăng c ườ ng đ ầ u t ư xây d ự ng k ế t c ấ u h ạ t ầ ng, đây là y ế u t ố n ề n t ả ng, t ạ o ti ề n đ ề cho quá trình phát tri ể n, là tr ọ ng đi ể m xuyên su ố t trong quy ho ạ ch phát tri ể n 10 - 15 năm t ớ i. Ư u tiên đ ầ u t ư hoàn thi ệ n m ạ ng l ướ i giao thông và h ệ th ố ng thu ỷ l ợ i. Ti ế p t ụ c xây d ự ng các m ạ ng l ướ i đi ệ n, c ấ p n ướ c, b ư u chính vi ễ n thông. Đ ầ u t ư c ơ s ở h ạ t ầ ng vùng biên gi ớ i; m ở c ử a kh ẩ u Đăk Ruê. Phát tri ể n và m ở r ộ ng h ệ th ố ng đô th ị , xây d ự ng thành ph ố Buôn Ma Thu ộ t tr ở thành đô th ị h ạ t nhân và là trung tâm chính tr ị , kinh t ế , văn hoá, giáo d ụ c đào t ạ o, khoa h ọ c k ỹ thu ậ t, y t ế , d ị ch v ụ , du l ị ch, th ể d ụ c th ể thao c ủ a t ỉ nh Đăk Lăk và vùng Tây Nguyên. Ph ố i h ợ p ch ặ t ch ẽ v ớ i các B ộ , ngành Trung ươ ng trong vi ệ c tham gia tích c ự c vào quá trình phát tri ể n cùng v ớ i các đ ị a ph ươ ng, lãnh th ổ trong Tam giác Vi ệ t Nam - Lào - 13
- Cămpuchia. T ạ o b ướ c chuy ể n bi ế n v ượ t b ậ c trong du l ị ch, d ị ch v ụ v ớ i m ứ c tăng tr ưở ng cao. T ậ p trung đ ầ u t ư các c ụ m du l ị ch tr ọ ng đi ể m Buôn Ma Thu ộ t, Buôn Đôn, h ồ Lăk v.v… Nâng cao năng l ự c và ch ấ t l ượ ng, tăng s ứ c c ạ nh tranh c ủ a các s ả n ph ẩ m hàng hóa, d ị ch v ụ . Tăng c ườ ng liên doanh liên k ế t v ớ i các vùng lân c ận và c ả n ướ c, đ ặ c bi ệ t là v ớ i TP. H ồ Chí Minh, vùng Tây Nguyên, Đông Nam B ộ và Duyên H ả i mi ề n Trung trong phát tri ể n du l ị ch, d ị ch v ụ , xu ấ t kh ẩ u, trao đ ổ i hàng hóa. Phát tri ể n nông, lâm, nghi ệ p và kinh t ế nông thôn theo h ướ ng hi ệ n đ ạ i hoá, công nghi ệ p hoá, đ ầ u t ư chi ề u sâu, tăng c ườ ng áp d ụ ng khoa h ọ c công ngh ệ , nâng cao năng su ấ t và ch ấ t l ượ ng s ả n ph ẩ m. Hình thành các vùng tr ọ ng đi ể m, s ả n xu ấ t t ậ p trung cây tr ồ ng, v ậ t nuôi ch ủ l ự c, mũi nh ọ n c ủ a t ỉ nh. Đ ẩ y m ạ nh vi ệ c giao đ ấ t giao r ừ ng, t ổ ch ứ c khuy ế n nông, khuy ế n lâm và h ỗ tr ợ đ ồ ng bào dân t ộ c thi ể u s ố t ạ i ch ỗ ổ n đ ị nh s ả n xu ấ t, nâng cao đ ờ i s ố ng. Phát tri ể n và nâng cao ch ấ t l ượ ng ngu ồ n nhân l ự c; đào t ạ o tăng c ườ ng đ ộ i ngũ cán b ộ khoa h ọ c k ỹ thu ậ t, qu ả n lý, các doanh nhân, công nhân lành ngh ề ; xây d ự ng ti ề m l ự c khoa h ọ c công ngh ệ và tăng c ườ ng ứ ng d ụ ng khoa h ọ c công ngh ệ vào s ả n xu ấ t và đ ờ i s ố ng. 14
- M Ụ C L Ụ C: Trang - Lí do ch ọ n đ ề tài 1 I/ M ở đ ầ u: - Gi ớ i thi ệ u t ổ ng quan v ề hàng hóa, quá trình d ẫ n đ ế n ra đ ờ i hàng hóa và nh ữ ng đ ặ c tr ư ng c ủ a nó. 2 II/ N ộ i dung: + Đi ề u ki ệ n ra đ ờ i c ủ a s ả n xu ấ t hàng hóa 3 + Đ ặ c tr ư ng và ư u th ế c ủ a s ả n xu ấ t hàng hóa 4 III/ K ế t lu ậ n: - Liên h ệ th ự c ti ể n n ướ c ta hi ệ n nay. 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: "Phân tích tình hình tài chính"
104 p | 2170 | 1318
-
Đề tài: Phân tích ưu, nhược điểm của các biện pháp xử lý thâm hụt ngân sách trong điều kiện kinh tế xã hội của Việt Nam hiện nay
16 p | 2588 | 637
-
Đề tài "Phân tích SWOT về môi trường kinh doanh nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam"
18 p | 501 | 270
-
ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG GIA THỊNH "
106 p | 564 | 270
-
Đề tài “ Phân tích điều kiện và lợi thế để phát triển kinh doanh lữ hành nội địa nhận khách của Quảng Bình”
32 p | 521 | 244
-
Đề tài PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
43 p | 926 | 163
-
Bài thuyết trình Xã hội học tội phạm: Phân tích nguyên nhân, nguồn gốc, điều kiện của tội phạm và môi trường tác động
38 p | 393 | 80
-
ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNGMOTILEN CẦN THƠ "
88 p | 192 | 78
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích và dự báo môi trường kinh doanh của Tổng công ty hàng không Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
99 p | 381 | 62
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam (PVFC) giai đoạn 2006 - 2010
138 p | 236 | 56
-
Đề tài: Phân tích kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần xây lắp dầu khí Việt Nam PVC
74 p | 173 | 50
-
Tiểu luận: Phân tích kế toán
50 p | 200 | 35
-
ĐỀ TÀI " Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần cơ khí Cửu Long – Vĩnh Long "
83 p | 76 | 24
-
LUẬN VĂN:Phân tích điều kiện và lợi thế để phát triển kinh doanh lữ hành
40 p | 134 | 18
-
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty và của Phòng kinh tế đối ngoại
30 p | 164 | 14
-
Báo cáo: Nghiên cứu đặc điểm phân bố, điều kiện thành tạo của đá quý vùng Châu Bình - Bản Ngọc làm cơ sở xác lập các diện tích có triển vọng phục vụ cho tìm kiếm, thăm dò đá quý ở Quỳ Châu - Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An
189 p | 96 | 12
-
Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp: Phân tích nguyên nhân gây sự cố sạt lở bờ sông và đê bao tỉnh Đồng Tháp
110 p | 72 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn