intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: "Phân tích hiệu quả sử dụng vốn"

Chia sẻ: Dinh Viet Dung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:90

1.055
lượt xem
695
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hoạt động kinh doanh đòi hỏi cần phải có vốn đầu tư. Có thể nói rằng vốn là tiền đề cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Như chúng ta đã biết, trước khi đi vào hoạt động doanh nghiệp phải đăng ký vốn pháp định, vốn điều lệ. Vốn được biểu hiện là giá trị của toàn bộ tài sản do doanh nghiệp quản lý và sử dụng tại một thời điểm nhất định. Mỗi đồng vốn phải gắn liền với một chủ sở hữu nhất định. Tiền tệ là hình thái vốn ban đầu của doanh nghiệp, nhưng chưa hẳn có tiền là có vốn....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: "Phân tích hiệu quả sử dụng vốn"

  1. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 1 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương Luận văn Đề tài: "Phân tích hiệu quả sử dụng vốn"
  2. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 2 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương PHẦN 1 ..........................................................................................................................4 1.1.1.1 Khái niệm vốn ....................................................................................................4 1.1.1.2. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................4 1.1.2.Nguồn hình thành vốn kinh doanh.......................................................................6 1.1.2.1. Nợ phải trả ........................................................................................................6 1.1.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu ......................................................................................7 1.1.3.Phân loại vốn.........................................................................................................7 a) Vốn cố định: ................................................................................................................8 b) Vốn lưu động:..............................................................................................................8 1.2. Phương pháp phân tích ........................................................................................10 Dạng 1: Quan hệ tích số của các nhân tố đến đối tượng phân tích............................12 1.3.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................................13 1.3.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................14 1.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ...........................................................................16 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn về mặt tổng thể ...........................16 Trong đó: .....................................................................................................................17 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................................18 PHẦN 2 ........................................................................................................................20 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phân Công Nghệ Gỗ Đại Thành ......................20 2.1.1.1 Lịch sử hình thành ..........................................................................................20 Website: www.daithanhfurniture.com............................................................................20 Email: dathaco@dng.vnn.vn ..........................................................................................20 Văn phòng đại diện: 3rd Floor – 08 Le Duan Dist – HCM city........................................20 2.1.2.1. Quy mô của công ty.........................................................................................21 Bảng 2.1 Tình hình doanh thu và mức đóng góp vào NSNN qua các năm................22 Đồ thị 2.1: Tình hình lợi nhuận và doanh thu của công ty.........................................22 Nhận xét:......................................................................................................................23 2.1.2.1 Chức năng ........................................................................................................23 2.1.2.2. Nhiệm vụ..........................................................................................................24 2.1.3. Đăc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty......................................24 2.1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu .........................24 2.1.3.2. Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của DN..........................................24 Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của DN............................................................................25 Đvt: đồng......................................................................................................................25 2.1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực của công ty...............................................................26 a) Tình hình sử dụng lao động ....................................................................................26 b) Tình hình sử dụng máy móc thiết bị nhà xưởng ....................................................26 Trong đó: .....................................................................................................................26 5 nhà xưởng lắp ráp thành phẩm: 20.000 m2 ..................................................................26 2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại DN...................27 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ...........................................................27 2.1.4.2 Đặc điểm tổ chức quản lý tại DN.....................................................................28 a) Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.........................................................................28 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức quản lý ở công ty Đại Thành................................................28 Chú thích: ....................................................................................................................28
  3. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 3 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương ............................................................................................................ Quan hệ trực tuyến ......................................................................................................................................28 2.1.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban ....................................................28 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của doanh nghiệp.....................................................29 2.1.5.1 Mô hình tổ chức kế toán tại công ty ................................................................29 Hình 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán ..................................................................................30 2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán........................................30 2.1.5.4. Hình thức kế toán mà công ty áp dụng ..........................................................31 Hình 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ ....................................................................................32 Trình tự ghi sổ: ............................................................................................................33 2.2. Phân tích thực trạng tình hình sử dụng vốn tại Công ty CPCN Gỗ Đại Thành.33 2.2.1. Đặc điểm vốn kinh doanh của công ty...............................................................33 2.2.2 Kết cấu vốn kinh doanh của công ty ..................................................................34 Bảng 2.3: Kết cấu vốn kinh doanh của công ty ..........................................................34 Đvt: triệu đồng ..............................................................................................................34 Bảng 2.4: Tình hình biến động vốn kinh doanh của công ty......................................34 Đvt: triệu đồng ..............................................................................................................34 2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty...........................................................................36 Bảng 2.5:Cơ cấu nguồn vốn của công ty .....................................................................36 Đvt: triệu đồng ..............................................................................................................36 Đồ thị 2.2: Kết cấu nguồn vốn của công ty.....................................................................37 2.3.1.1. Hệ số quay vòng vốn của công ty....................................................................39 Bảng 2.7: Phân tích hiệu suất sử dụng vốn.................................................................39 2.3.1.2. Hiệu quả kinh doanh của công ty ...................................................................40 2.3.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................................................................50 Bảng 2.15: Hiệu quả và hiệu suất sử dụng VCĐ ........................................................50 Bảng 2.16: Phân tích hiệu quả, hiệu suất sử dụng TSCĐ ..........................................53 2.3.3.1.Phân tích kết cấu vốn lưu động của công ty....................................................54 Đvt: triệu đồng ..............................................................................................................57 Bảng 2.18: Khả năng đảm bảo nguồn vốn lưu động. .................................................58 Đvt: triệu đồng ..............................................................................................................58 Nhận xét: ......................................................................................................................58 2.3.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................................................59 PHẦN 3 ........................................................................................................................65 3.1.1.Những kết quả đạt được .....................................................................................65 3.1.2.Những tồn tại và nguyên nhân ...........................................................................66 3.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ..................................67 3.3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung của Công ty. ......................................................................................................................................69 3.3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định.....................69 G ĐL = C ĐL x G CL..........................................................................................................69 3.3.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động 72 3.3.3.1. Một số biện pháp quản lý vốn lưu động .........................................................72 3.3.3.2 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...........................73 Bảng 3.1. Các chỉ tiêu liên quan trực tiếp đến doanh thu ..........................................74 PHỤ LỤC .....................................................................................................................78
  4. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 4 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương PHẦN 1 MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 1.1.Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1.Khái niệm về vốn, hiệu quả sử dụng vốn 1.1.1.1 Khái niệm vốn Hoạt động kinh doanh đòi hỏi cần phải có vốn đầu tư. Có thể nói rằng vốn là tiền đề cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Như chúng ta đã biết, trước khi đi vào hoạt động doanh nghiệp phải đăng ký vốn pháp định, vốn điều lệ. Vốn được biểu hiện là giá trị của toàn bộ tài sản do doanh nghiệp quản lý và sử dụng tại một thời điểm nhất định. Mỗi đồng vốn phải gắn liền với một chủ sở hữu nhất định. Tiền tệ là hình thái vốn ban đầu của doanh nghiệp, nhưng chưa hẳn có tiền là có vốn. Tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. Để biến thành vốn thì tiền phải đưa vào sản xuất kinh doanh với mục đích sinh lời. Như vậy: Vốn là lượng giá trị ứng trước của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp kiểm soát để phục vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh tồn tại dưới hai hình thức: Vốn cố định và vốn lưu động. 1.1.1.2. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn Hiệu quả là một khái niệm luôn được đề cập trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp luôn hướng tới hiệu quả kinh tế, chính phủ nỗ lực đạt hiệu quả kinh tế - xã hội. Sử dụng vốn có hiệu quả là điều kiện để doanh nghiệp bảo đảm đạt được lợi ích của các nhà đầu tư, của người lao động, của Nhà nước về mặt thu nhập và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của bản thân doanh nghiệp. Hơn
  5. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 5 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương nữa đó cũng chính là cơ sở để doanh nghiệp có thể huy động vốn được dễ dàng trên thị trường tài chính nhằm mở rộng sản xuất, phát triển kinh doanh. Vì vậy, việc làm rõ bản chất và tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng vốn đối với doanh nghiệp là sự cần thiết khách quan để thống nhất về mặt nhận thức và quan điểm đánh giá trong điều kiện hiện nay của các doanh nghiệp ở nước ta. Đồng thời việc này cũng góp phần giải quyết được các vấn đề về đánh giá chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp, xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp, sắp xếp lại doanh nghiệp, đổi mới cơ chế quản lý và cơ chế kinh tế của doanh nghiệp… Hiệu quả sử dụng vốn thường bị hiểu lầm là hiệu quả kinh doanh nhưng thực chất nó chỉ là một mặt của hiệu quả kinh doanh, song là mặt quan trọng nhất. Nói đến hiệu quả kinh doanh có thể có một trong các yếu tố của nó không đạt hiệu quả. Còn nói đến hiệu quả sử dụng vốn không thể nói đã sử dụng có kết quả nhưng lại bị lỗ, tức là tính hiệu quả sử dụng vốn thể hiện trên hai mặt, bảo toàn vốn là tạo ra được kết quả theo mục tiêu trong kinh doanh, trong đó đặc biệt là sức sinh lời của đồng vốn. Kết quả lợi ích tạo ra do sử dụng vốn phải thỏa mãn 2 yêu cầu: Đáp ứng được lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của các nhà đầu tư ở mức độ mong muốn cao nhất đồng thời nâng được lợi ích của nền kinh tế xã hội. Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận cho mình, nhưng lại làm tổn hại đến lợi ích chung của nền kinh tế xã hội sẽ không được phép hoạt động. Ngược lại, nếu doanh nghiệp đó hoạt động đem lại lợi ích cho nền kinh tế, còn bản thân bị lỗ vốn sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá sản. Như vậy, kết quả tạo ra do việc sử dụng vốn phải là kết quả phù hợp với lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của nền kinh tế xã hội. Vậy, hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt về hiệu quả kinh doanh, là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng vốn, tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí.
  6. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 6 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh có thể được tiến hành theo 3 nội dung: phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động, vốn cố định và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung. 1.1.2.Nguồn hình thành vốn kinh doanh Trong mỗi doanh nghiệp, vốn kinh doanh có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Bởi vậy, mỗi doanh nghiệp cũng chỉ có thể khai thác, huy động trên những nguồn cung cấp ở một giới hạn nhất định. Từ đó cho thấy, việc huy động các nguồn vốn đã là điều khó, nhưng việc sử dụng có hiệu quả đồng vốn ấy lại càng khó khăn. Việc nghiên cứu, tìm tòi và để đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mỗi doanh nghiệp là rất cần thiết cho sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Huy động được nguồn vốn để kinh doanh không thì chưa đủ mà phải có hình thức quản lý và sử dụng nguồn vốn ấy vào việc sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả, làm cho vốn ngày càng sinh lợi và đạt được chiến lược kinh tế cao. Đối với doanh nghiệp, tổng số tài sản lớn hay nhỏ thể hiện quy mô hoạt động là rất quan trọng. Song trong nền kinh tế thị trường hiện nay điều quan trọng là giá trị tài sản do doanh nghiệp đang nắm giữ và sử dụng được hình thành từ những nguồn vốn nào. Nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với từng loại tài sản của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không chỉ sử dụng vốn của bản thân doanh nghiệp mà còn sử dụng các nguồn vốn khác, trong đó nguồn vốn vay đóng một vai trò khá quan trọng. Do đó, nguồn vốn trong doanh nghiệp được hình thành từ hai nguồn sau: Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. 1.1.2.1. Nợ phải trả Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý. Việc thanh toán các nghĩa vụ hiện tại có thể được thực hiện bằng nhiều cách như: trả bằng tiền, trả bằng tài sản khác, cung cấp dịch vụ, thay thế
  7. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 7 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác, chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả công nhân viên, thuế phải nộp phải trả khác. 1.1.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn chủ sở hữu thể hiện quyền sở hữu của người chủ về các tài sản của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn vốn sau: - Số tiền đóng góp của nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp. - Lợi nhuận chưa phân phối- số tiền tạo ra từ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài hai nguồn vốn trên vốn chủ sở hữu còn bao gồm chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, các khoản dự phòng,… 1.1.3.Phân loại vốn Có nhiều căn cứ để phân loại vốn: - Căn cứ vào hình thái biểu hiện, vốn được chia làm hai loại: Vốn hữu hình và vốn vô hình. - Căn cứ vào phương thức luân chuyển, vốn được chia làm hai loại: Vốn cố định và vốn lưu động. - Căn cứ vào thời hạn luân chuyển, vốn được chia làm hai loại: Vốn ngắn hạn và vốn dài hạn. - Căn cứ vào nguồn hình thành, vốn được hình thành từ hai nguồn cơ bản: Vốn chủ sở hữu, nợ phải trả. - Căn cứ vào nội dung vật chất, vốn được chia làm hai loại: Vốn thực (hay còn gọi là vốn vật tư hàng hóa), vốn tài chính (hay còn gọi là vốn tiền tệ). Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một quá trình với các chu kỳ được lặp đi lặp lại, mỗi chu kỳ được chia làm nhiều giai đoạn từ chuẩn bị sản xuất, sản xuất, đến tiêu thụ sản phẩm. Trong mỗi giai đoạn của
  8. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 8 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn được luân chuyển và tuần hoàn không ngừng, trên cơ sở đó nó hình thành vốn cố định và vốn lưu động. a) Vốn cố định: Vốn cố định của doanh nghiệp là lượng giá trị ứng trước vào tài sản cố định hiện có và đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng bộ phận giá trị vào sản phẩm mới cho tới khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng thì vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển (hoàn thành một vòng tuần hoàn). Tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp có sự khác nhau ở chỗ: khi bắt đầu hoạt động, doanh nghiệp có vốn cố định giá trị bằng giá trị tài sản cố định. Về sau, giá trị của vốn cố định thấp hơn giá trị nguyên thủy của tài sản cố định do khoản khấu hao đã trích. Trong quá trình luân chuyển, hình thái hiện vật của vốn cố định vẫn giữ nguyên (đối với tài sản cố định hữu hình) nhưng hình thái giá trị của nó lại thông qua hình thức khấu hao chuyển dần từng bộ phận thành quỹ khấu hao. Do đó, trong công tác quản lý vốn cố định phải đảm bảo hai yêu cầu: một là đảm bảo cho tài sản cố định của doanh nghiệp được toàn vẹn và nâng cao hiệu quả sử dụng của nó; hai là phải tính chính xác số trích lập quỹ khấu hao, đồng thời phân bổ và sử dụng quỹ này để bù đắp giá trị hao mòn, thực hiện tái sản xuất. b) Vốn lưu động: Vốn lưu động của doanh nghiệp là lượng giá trị ứng trước về tài sản lưu động hiện có và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình sản xuất kinh doanh. Do đặc điểm tuần hoàn của vốn lưu động trong cùng một lúc nó phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Để tổ chức hợp lý sự tuần hoàn của các tài sản tại doanh nghiệp, để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục doanh nghiệp phải có đủ vốn để đầu tư vào các hình thái khác nhau làm cho các hình thái này có mức tồn tại hợp lý và đồng bộ.
  9. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 9 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương Vốn lưu động là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động của vật tư. Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của vật tư. Vốn lưu động nhiều hay ít phản ánh số lượng vật tư hàng hóa dự trữ ở các khâu nhiều hay ít. Mặt khác, vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm phản ánh số lượng vật tư sử dụng có tiết kiệm hay không. Vì thế thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu động cồn có thể kiểm tra một cách toàn diện việc cung cấp, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. 1.1.4. Vai trò của vốn. Vốn có vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn là một công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo cho nhu cầu đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Vốn của các doanh nghiệp Nhà nước được Nhà nước cấp hầu như toàn bộ trong cơ chế bao cấp trước đây. Vì thế, vai trò khai thác thu hút vốn không được đặt ra như một nhu cầu cấp bách mang tính sống còn đối với các doanh nghiệp. Điều đó đã tạo ra sự cân đối giả tạo về cung cầu tiền tệ trong nền kinh tế và thủ tiêu tính chủ động của các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải tìm cách thu hút các nguồn vốn trên thị trường nhằm phục vụ cho mục đích sinh lời của mình. Nhưng quan trọng là người quản lý phải xác định chính xác nhu cầu về vốn, cân nhắc lựa chọn các hình thức thu hút vốn thích hợp từ các loại hình kinh tế khác nhau nhằm tạo lập, huy động vốn trong nền kinh tế thị trường hiện nay và sử dụng đồng vốn đó một cách tiết kiệm và hiệu quả. Yêu cầu của các quy luật kinh tế thị trường hiện nay đặt ra cho các doanh nghiệp hết sức khắt khe trong nền kinh tế thị trường nên người quản lý cũng như kế toán phải tham mưu để có hình thức sử dụng vốn phải bảo toàn và phát triển được vốn, vừa phải nâng cao khả năng sinh lời, tăng nhanh vòng quay của vốn. Vốn có vai trò kích thích và điều tiết quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Mục đích của các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh là lợi nhuận mà những đồng vốn đưa lại. Việc kích thích điều tiết được biểu hiện rõ nét ở việc tạo ra khả năng thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, ...
  10. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 10 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương Đồng thời, xác định giá bán hợp lý đó là biểu hiện tích cực của quá trình hoạt động kinh doanh. Vốn còn là công cụ để kiểm tra hoạt động kinh doanh của doanh nghiêp: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là yếu tố về giá trị. Nếu vốn không được bảo tồn và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì vốn không còn phát huy được vai trò của nó và đã bị thiệt hại - đó là hiện tượng mất vốn. Vốn của doanh nghiệp đã sử dụng một cách lãng phí, không có hiệu quả sẽ làm cho doanh nghiệp mất khả năng thanh toán rồi đi đến phá sản. 1.2. Phương pháp phân tích Về lý thuyết, có nhiều phương pháp phân tích nhưng trên thực tế người ta thường sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn,… * Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là việc xác định trạng thái biến đổi tuyệt đối và tương đối của đối tượng phân tích. Việc xác định này giúp cho nhà phân tích đánh giá được mức tăng hay giảm của chỉ tiêu phân tích . Phương pháp này sử dụng đơn giản và nhanh chóng, nó giúp cho nhà quản lý có thể xem xét và đánh giá một cách tức thời về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên khi thực hiện phương pháp so sánh cần đảm bảo những yếu tố sau: - Xác định gốc so sánh: + Nếu gốc so sánh là kỳ kế hoạch thì tiến hành đánh giá mức độ hoàn thành của chỉ tiêu phân tích. + Nếu gốc so sánh là kỳ trước thì kết luận về mức độ tăng trưởng. + Nếu gốc so sánh là chỉ tiêu trung bình ngành thì nó là cơ sở để xác định vị trí của doanh nghiệp trong tổng thể nền kinh tế quốc dân. - Điều kiện so sánh: Tất cả những yếu tố liên quan khi thực hiện phương pháp so sánh phải có cùng trong một khoảng không gian, thời gian, đơn vị tính, phương pháp xác lập,… để đảm bảo độ chính xác trong kết luận của bài toán phân tích.
  11. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 11 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương Khi thực hiện phương pháp so sánh người ta không chỉ so sánh giữa kỳ thực hiện với kỳ kế hoạch mà so sánh giữa kỳ thực hiện với kế hoạch điều chỉnh. * Phương pháp thay thế liên hoàn: Phương pháp thay thế liên hoàn là việc thay thế lần lượt số liệu gốc hoặc số liệu kế hoạch bằng số liệu thực tế của nhân tố ảnh hưởng tới một chỉ tiêu kinh tế được phân tích theo đúng logic quan hệ giữa các nhân tố.Thay thế liên hoàn thường được sử dụng để tính toán mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động lên cùng một chỉ tiêu phân tích. Trong phương pháp này, nhân tố thay thế là nhân tố được tính mức ảnh hưởng còn các nhân tố khác giữ nguyên lúc đó so sánh mức chênh lệch hàm số giữa cái trước nó và cái đã được thay thế sẽ tính được mức ảnh hưởng của nhân tố được thay thế. Trình tự phương pháp thay thế liên hoàn như sau: - Xác định số lượng của nhân tố, mối liên hệ của chúng với chỉ tiêu phân tích. - Sắp xếp các nhân tố theo trình tự: nhân tố số lượng xếp trước, nhân tố chủ yếu xếp trước, nhân tố thứ yếu xếp sau, không đảo lộn thứ tự này. - Tiến hành lần lượt thay thế trình tự nói trên, mỗi lần thay thế chỉ thay thế một số liệu cho một nhân tố và giữ nguyến số liệu đã thay thế ở các bước trước. - Xác định mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố bằng cách: so sánh các số liệu mới thay thế với cái ở bước trước hay số liệu kế hoạch. Sau đó xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Gọi Q là đối tượng phân tích. a, b, c là các nhân tố ảnh hưởng đến đối tượng phân tích. Kỳ kế hoạch ký hiệu là Q0, a0, b0, c0, kỳ thực hiện ký hiệu là Q1, a1, b1, c1 Phương pháp thay thế liên hoàn trình bày theo 2 dạng sau:
  12. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 12 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương Dạng 1: Quan hệ tích số của các nhân tố đến đối tượng phân tích - Xác định phương trình kinh tế: Kỳ thực hiện: Q1 = a1 x b1 x c1 Kỳ kế hoạch: Q0 = a0 x b0 x c0 - Xác định mức độ biến động của đối tượng phân tích: ±  Q= Q1- Q0 - Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn xác định mức độ ảnh hưởng của tưng nhân tố đến đối tượng phân tích: + Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố a a1 x b0 x c0 - a0 x b0 x c0 =x1 + Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố b a1 x b1 x c0 – a1 x b0 x c0 =x2 + Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố c a1 x b1 x c1 – a1 x b1 x c0 =x3 Tổng cộng mức độ tác động của các nhân tố: x1 + x2 + x3 =  Q Dạng 2: Quan hệ thương số của các nhân tố ảnh hưởng đến đối tượng phân tích. - Xác định phương trình kinh tế: a1 Kỳ thực hiện: x c1 b1 a0 Kỳ kế hoạch: x c0 b0 - Xác định mức biến động của đối tượng phân tích: ΔQ = Q1 – Q0 - Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích. + Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố a: a1 a0 x c0 - x c0 = x1 b0 b0
  13. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 13 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương + Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố b: a1 a1 x c0 - x c0 = x2 b1 b0 + Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố c: a1 a1 x c1 - x c0 = x3. b1 b1 Tổng cộng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: x1 + x2 + x3 = ΔQ 1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của DN 1.3.1. Các nhân tố khách quan - Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước: Trên cơ sở pháp luật kinh tế và các biện pháp kinh tế, Nhà nước tạo môi trường và hành lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và hướng các hoạt động đó theo kế hoạch kinh tế vĩ mô. Với bất kỳ một sự thay đổi nào trong chế độ chính sách hiện hành đều chi phối các mảng hoạt động của doanh nghiệp. Các văn bản pháp luật về tài chính, kế toán thống kê, về quy chế đầu tư gây ảnh hưởng lớn trong quá trình kinh doanh, nhất là các quy định về cơ chế giao vốn, đánh giá tài sản cố định, về trích khấu hao, tỷ lệ trích lập các quỹ,…đều có thể làm tăng hay giảm hiệu quả sử dụng vốn. - Tác động của thị trường: Những biến động về số lượng, giá cả, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, …sẽ tác động rất lớn tới kế hoạch vốn cố định, vốn lưu động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, lãi suất tiền vay cũng là một nhân tố ảnh hưởng quan trọng. Lãi suất tiền vay ảnh hưởng tới chi phí đầu tư của doanh nghiệp, sự thay đổi của lãi suất sẽ kéo theo những biến đổi cơ bản của đầu tư mua sắm thiết bị, tài sản cố định.
  14. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 14 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương Đồng thời sự phát triển mạnh mẽ của tiến bộ khoa học kỹ thuật đã cho ra đời hàng loạt các tài sản cùng loại với các tài sản hiện có trong các doanh nghiệp với tính năng cao hơn đã làm cho tài sản cố định của doanh nghiệp bị hao mòn vô hình dẫn đến tình trạng doanh nghiệp bị mất vốn. 1.3.2. Các nhân tố chủ quan Đây là nhân tố chủ yếu quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn cố định và qua đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nhân tố này gồm nhiều yếu tố cùng tác động trực tiếp đến kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh cả trước mắt cũng như lâu dài. Bởi vậy, việc xem xét, đánh giá và ra quyết định đối với các yếu tố này là cực kỳ quan trong. Thông thường người ta thường xem xét những yếu tố sau: - Cơ cấu vốn: Với một cơ cấu đầu tư vốn bất hợp lý sẽ ảnh hưởng tương đối lớn đến hiệu quả sử dụng vốn bởi vì vốn đầu tư vào các loại tài sản không cần sử dụng chiếm tỷ trọng lớn thì không những nó không phát huy được tác dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn bị hao hụt mất mát dần làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. - Xác định nhu cầu vốn thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng không tốt đến hoạt động cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Chu kỳ sản xuất: Đây là một đặc điểm quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn. Nếu chu kỳ ngắn doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh nhằm tái đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nếu chu kỳ dài doanh nghiệp sẽ bị ứ đọng vốn và một gánh nặng nữa là trả lãi các khoản nợ vay.
  15. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 15 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương - Trình độ tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, hạch toán nội bộ của doanh nghiệp: Để có hiệu quả cao thì bộ máy tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất phải gọn nhẹ, ăn khớp nhịp nhàng với nhau. Với mỗi phương thức sản xuất và loại hình sản xuất sẽ tác động khác nhau tới tiến độ sản xuất, phương pháp và quy trình vận hành máy móc, số bộ phận phục vụ sản xuất kinh doanh. - Trình độ lao động, cơ chế khuyến khích và trách nhiệm vật chất trong doanh nghiệp: Để phát huy được hết khả năng của dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh đòi hỏi trình độ quản lý và sử dụng máy móc thiết bị của công nhân cao. Để sử dụng tiềm năng lao động có hiệu quả cao nhất doanh nghiệp phải có một cơ chế khuyến khích vật chất cũng như trách nhiệm một cách công bằng. Ngược lại, nếu cơ chế khuyến khích không công bằng, quy định trách nhiệm không rõ ràng dứt khoát sẽ cản trở mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. - Việc sử dụng lãng phí vốn nhất là vốn lưu động trong quá trình sản xuất, quá trình mua sắm, dự trữ như mua các loại vật tư không phù hợp với quy trình sản xuất, không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng qui định; không tận dụng được hết các loại phế phẩm, phế liệu cũng tác động không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. - Việc lựa chọn phương án đầu tư là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu tư sản xuất ra các sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, giá thành hạ được thị trường chấp nhận thì tất yếu hiệu quả kinh tế thu được sẽ lớn. Ngược lại, sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra kém chất lượng, không phù hợp với nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng, sản phẩm không tiêu thụ được sẽ gây nên tình trạng ứ đọng vốn và đương nhiên làm cho hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp bị giảm xuống.
  16. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 16 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương 1.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn. Đó là nhân tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Tính hiệu quả của việc sử dụng vốn nói chung là tạo ra nhiều sản phẩm tăng thêm lợi nhuận nhưng không tăng nguồn vốn, hoặc đầu tư thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô để tăng doanh thu nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng vốn. 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn về mặt tổng thể Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung phản ánh tổng hợp hiệu quả sử dụng tài sản cố định, tài sản lưu động ở doanh nghiệp. Đặc biệt hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu phản ánh hiệu quả kinh doanh tổng hợp ở doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu mà mọi doanh nghiệp, mọi nhà kinh doanh quan tâm và rất quan trọng đối với doanh nghiệp.Về mặt tổng thể người ta thường dùng các chỉ tiêu sau: * Hệ số quay vòng vốn: Hệ số quay vòng vốn = DTT (1.1) Vốn sử dụng bình quân Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp, nghĩa là vốn quay bao nhiêu vòng trong năm. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả. * Sức sinh lời của tài sản (ROA): LNTT x 100% (1.2) ROA = Giá trị tài sản bình quân ROA = Lợi nhuận trước thuế(LNTT) DTT x Doanh thu thuần( DTT) TS bq = T L/D x H TS (1.3)
  17. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 17 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng tài sản sử dụng vào sản xuất kinh doanh thì có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. ROA càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả. Có thể sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích chi tiết từng nhân tố ảnh hưởng tới ROA. * Sức sinh lời của VCSH (ROE): Lợi nhuận sau thuế (LNST) (1.4) ROE = x 100% VCSH bq Sức sinh lời của VCSH phản ánh một 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra làm ra được bao nhiêu tổng lợi nhuận sau thuế. Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất đối với nhà doanh nghiệp. Ngoài các chỉ tiêu trên, khi phân tích, để đánh giá khả năng sinh lời của VCSH ở doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào ta sử dụng chỉ số Dupont. Lợi nhuận trước thuế(LNTT) DTT x TS x (1-t) ROE = x DTT TS bq VCSH = TL/D x H TS x 1 x (1-t) (1.5) Tỷ suất tự tài trợ Trong đó: ROA = x TL/D H TS Lợi nhuận trước thuế(LNTT) (1.6) T L/ D = DTT DTT (1.7) H TS = TS bq VCSH x 100% (1.8) Tỷ suất tự tài trợ = Tổng nguồn vốn
  18. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 18 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định Vốn cố định biểu hiện giá trị bằng tiền của các loại tài sản cố định ở doanh nghiệp, thể hiện quy mô của doanh nghiệp. Tài sản cố định nhiều hay ít, chất lượng hay không chất lượng, sử dụng có hiệu quả hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp. Một số chỉ tiêu cần phân tích để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. DTT Hiệu suất sử dụng = (1.9) vốn cố định VCĐ bq Trong đó: VCĐ bình quân= Nguyên giá TSCĐ- khấu hao lũy kế Sức sản xuất của vốn cố định phản ánh 1 đồng TSCĐ trong kỳ bỏ ra làm ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu quả sửlời của Sức sinh dụng LNST (1.10) = x 100% vốn cốcố định vốn định (ROA) VCĐ Hiệu quả sử dụng vốn cố định phản ánh 100 đồng TSCĐ trong kỳ bỏ ra tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế từ TSCĐ đó. Hiệu quả sử dụng LNST x 100% (1.11) TSCĐ = Giá trị TSCĐ Hiệu quả tài sản cố định cho biết cứ 100 đồng TSCĐ bỏ ra mang về cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hiệu suất sử dụng DTT x 100% (1.12) = TSCĐ Giá trị TSCĐ Hiệu suất sử dụng TSCĐ đo lường việc sử dụng tài sản cố định như thế nào, chỉ tiêu này càng cao càng tốt. TSCĐ ở đây là giá trị còn lại bằng nguyên giá trừ đi phần hao mòn lũy kế. 1.4.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ( Tài sản lưu động) Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được biểu hiện ở các chỉ số tài chính như tốc độ luân chuyển vốn lưu động, sức sinh lời của đồng vốn.
  19. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 19 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương Tốc độ luân chuyển DTT (1.13) = (Vòng/kỳ) vốn lưu động(H VLĐbq) TSLĐ Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại. Số ngày một vòng 360 (1.14) = (Ngày/vòng) quay của VLĐ H VLĐ Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được một vòng. Thời gian của 1 vòng càng nhỏ thì thể hiện tốc độ luân chuyển càng lớn. Giá vốn hàng bán(GVHB) Hiệu suất sử dụng (Vòng/kỳ) (1.15) = hàng tồn kho(HHTK) HTK bq Số ngày một vòng 360 (Ngày/vòng) (1.16) = quay của HTK(NVLĐ) H HTK Hiệu suất sử dụng DTT (1.17) = . khoản phải thu (HPT) Giá trị bình quân các khoản phải thu Số 360 một vòng quay ngày 360 (1.18) = của khoản phải thu(NPT) H PT Hiệu quả sử dụng vốn LNST (1.19) lưu động (TVLĐ) = x 100% VLĐ Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động phản ánh 100 đồng vốn lưu động trong kỳ làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả kinh doanh tổng hợp ở doanh nghiệp.
  20. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 20 GVHD: TS.Nguyễn T. Mai Hương PHẦN 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GỖ ĐẠI THÀNH 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phân Công Nghệ Gỗ Đại Thành 2.1.1Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Công Nghệ Gỗ Đại Thành 2.1.1.1 Lịch sử hình thành Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 03520002177 ngày 15/6/1995 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Định cấp dưới loại hình công ty TNHH. Với tầm nhìn chiến lược chủ DN đã quyết định chuyển đổi hình thức kinh doanh: chuyển từ công ty TNHH sang công ty cổ phần. Công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành ra đời từ đó với giấy phép kinh doanh số 3503000161 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình định cấp ngày 25/10/2007. Công ty cổ phần Công Nghệ Gỗ Đại Thành có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản mở tại ngân hàng. Với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất chế biến xuất nhập khẩu các loại đồ gỗ và lâm sản, sản phẩm chính là bàn, ghế các loại. Tên đầy đủ: Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Gỗ Đại Thành Tên giao dịch quốc tế: DaiThanh Furniture JSC Địa chỉ: 90 Tây Sơn, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định Điện thoại: (84) 56846839 Fax: (84) 56847267 Website: www.daithanhfurniture.com Email: dathaco@dng.vnn.vn Văn phòng đại diện: 3rd Floor – 08 Le Duan Dist – HCM city
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2